Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 103 sgk Hóa học 9

Hướng dẫn giải Bài 32: Luyện tập chương 3: Phi kim – Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, sách giáo khoa Hóa học 9. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 103 sgk Hóa học 9 bao gồm đầy đủ lý thuyết, công thức, phương trình hóa học, chuyên đề hóa học, … có trong SGK để giúp các em học sinh học tốt môn hóa học lớp 9, ôn thi vào lớp 10 THPT.


I – Kiến thức cần nhớ

1. Tính chất hóa học của phi kim

Bài 32: Luyện tập chương 3 Phi kim - Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

2. Tính chất hóa học của phi kim cụ thể

a) Tính chất hóa học của Clo

Bài 32: Luyện tập chương 3 Phi kim - Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

b) Tính chất hóa học của Cacbon và hợp chất của Cacbon

Bài 32: Luyện tập chương 3 Phi kim - Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

3. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

a) Cấu tạo bảng tuần hoàn

– Ô nguyên tố cho biết:

+ Số hiệu nguyên tử = số đơn vị điện tích hạt nhân = số e = vị trí.

+ Ký hiệu hóa học.

+ Tên nguyên tố.

+ Nguyên tử khối.

– Chu kì: Có 7 chu kì gồm chu kì nhỏ (1, 2, 3) và chu kì lớn (4, 5, 6, 7).

– Nhóm: Có 8 nhóm.

b) Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn

– Trong một chu kỳ đi từ trái sang phải tính kim loại của các nguyên tố giảm dần, tính phi kim của các nguyên tố tăng dần.

– Trong một nhóm đi từ trên xuống tính kim loại của các nguyên tố tăng dần, tính phi kim của các nguyên tố giảm dần.

c) Ý nghĩa của bảng tuần hoàn

– Biết vị trí của nguyên tố è cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố.

– Biết cấu tạo nguyên tử è vị trí và tính chất của nguyên tố.

Dưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 103 sgk Hóa học 9. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé!


II – Bài tập

Giaibaisgk.com giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp trả lời các câu hỏi, giải các bài tập hóa học 9 kèm bài giải, câu trả lời chi tiết bài 1 2 3 4 5 6 trang 103 sgk Hóa học 9 cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết câu trả lời, bài giải từng bài tập các bạn xem dưới đây:


1. Giải bài 1 trang 103 sgk Hóa học 9

Căn cứ vào sơ đồ 1, hãy viết các phương trình hoá học với phi kim cụ thể là lưu huỳnh.

Bài giải:

Phương trình hóa học của phản ứng:

\( (1) S + H_{2} \xrightarrow[ ]{ t^0 } H_{2}S \)

\( (2) 3S + 2Al \xrightarrow[ ]{ t^0 } Al_{2}S_{3} \)

\( (3) S + O_{2} \xrightarrow[ ]{ t^0 } SO_{2} \)


2. Giải bài 2 trang 103 sgk Hóa học 9

Hãy viết các phương trình hoá học biểu diễn tính chất hoá học của clo theo sơ đồ 2.

Bài giải:

Phương trình hóa học của phản ứng:

\( (1) H_{2} + Cl_{2} \xrightarrow[ ]{ a’s } 2HCl \)

\( (2) 2Fe + 3Cl_{2} \xrightarrow[ ]{ t^0 } 2FeCl_{3} \)

\( (3) Cl_{2} + 2NaOH \xrightarrow[ ]{ } NaCl + NaClO + H_{2}O  \)

\( (4) C{l_2} + {H_2}O \to HCl + HClO \)


3. Giải bài 3 trang 103 sgk Hóa học 9

Hãy viết các phương trình hoá học biểu diễn tính chất hoá học của cacbon và một số hợp chất của nó theo sơ đồ 3. Cho biết vai trò của cacbon trong các phản ứng đó.

Bài giải:

Phương trình hóa học của các phản ứng:

\( (1) C + C{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}CO \)

\( (2) C + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}C{O_2} \)

\( (3) CO + CuO\xrightarrow{{{t^o}}}Cu + C{O_2} \)

\( (4) C{O_2} + C\xrightarrow{{{t^o}}}CO \)

\( (5) C{O_2} + CaO\xrightarrow{{{t^o}}}CaC{O_3} \)

\( (6) C{O_2} + 2NaOH \to N{a_2}C{O_3} + {H_2}O \)

       \( C{O_2} + NaOH \to NaHC{O_3} \)

\( (7) CaC{O_3}\xrightarrow{{{t^o}}}CaO + C{O_2} \)

\( (8) N{a_2}C{O_3} + 2HCl \to 2NaCl + {H_2}O + C{O_2} \)

     \( NaHC{O_3} + HCl \to NaCl + {H_2}O + C{O_2} \)


4. Giải bài 4 trang 103 sgk Hóa học 9

Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 11, chu kì 3, nhóm I trong bảng hệ thống tuần hoàn. Hãy cho biết:

– Cấu tạo nguyên tử của A.

– Tính chất hóa học đặc trưng của A.

– So sánh tính chất hóa học của A với các nguyên tố lân cận.

Bài giải:

– Cấu tạo nguyên tử của A:

+ Số hiệu nguyên tử là 11 nên A có điện tích hạt nhân là 11+

+ Chu kì 3 nên A có 3 lớp electron.

+ Nhóm I nên A có 1 electron lớp ngoài cùng.

⇒ A là nguyên tố Natri: Na

– Tính chất hóa học đặc trưng: Na là một kim loại mạnh.

+ Tác dụng với phi kim:

4Na + O2 → 2Na2O

2Na + Cl2 → 2NaCl

+ Tác dụng với dung dịch axit:

2Na + 2HCl → 2NaCl + H2 ↑

+ Tác dụng với nước: Nguyên tố Na ngoài tính chất hóa học chung của kim loại còn có tính chất hóa học đặc trưng là tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường.

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 ↑

+Tác dụng với dung dịch muối: Na + dung dịch CuSO4

2Na + 2H2O → 2NaOH +H2 ↑

2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 ↓ +Na2SO4

– So sánh tính chất hóa học của Na với các nguyên tố lân cận: Na có tính chất hóa hoc mạnh hơn Mg (nguyên tố sau Na), mạnh hơn Li (nguyên tố trên Na) nhưng yếu hơn K (nguyên tố dưới Na).


5. Giải bài 5 trang 103 sgk Hóa học 9

a) Hãy xác định công thức của một loại oxit sắt, biết rằng khi cho 32g oxit sắt này tác dụng hoàn toàn với khí cacbon oxit thì thu được 22,4g chất rắn.

b) Chất khí sinh ra được hấp thụ hoàn toàn trong dung dịch nước vôi trong có dư. Tính khối lượng kết tủa thu được.

Bài giải:

Ta có:

\(n_{Fe} = \frac{22,4}{56} = 0,4 \ mol\)

a) Giả sử công thức phân tử oxit sắt là FexOy.

Phương trình phản ứng:

FexOy + yCO → xFe + yCO2

\(n_{Fe_{x}O_{y}} = \frac{32 }{(56x +16y)}\)

Có 1 mol FexOy tạo ra x mol Fe.

Dựa vào phương trình trên ta có: 32x = (56x + 16y) . 0,4

Giải ra ta có x : y = 2 : 3. Suy ra công thức oxit sắt là Fe2O3.

b) Phương trình phản ứng:

Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2

\(n_{CO_{2}} = \frac{0,4 \times 3 }{2} = 0,6 \ mol\)

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

nCaCO3 = 0,6 mol. ⇒ mCaCO3 = 0,6 x 100 = 60g.


6. Giải bài 6 trang 103 sgk Hóa học 9

Cho 69,6g MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thu được một lượng khí X. Dẫn khí X vào 500ml dung dịch NaOH 4M thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch A. Giả thiết rằng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể?

Bài giải:

Ta có:

\(\\ n_{MnO_{2}}= \frac{69,6 }{87}= 0,8 \ mol \\ \\ n_{NaOH} = \frac{500 \times 4}{1000} = 2 \ mol\)

Phương trình phản ứng:

MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

Theo pt: nCl2 = nMnO2 = 0,8 mol.

Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O.

Ta có tỉ lệ: \(\frac{0,8}{1}< \frac{2}{2}\) ⇒ NaOH dư nên tính nNaCl và nNaClO theo nCl2

Theo pt: nNaCl = nNaClO = nCl2 = 0,8 mol.

\(\\ C_{M(NaCl)} = C_{M(NaClO) }= \frac{0,8 }{0,5} = 1,6 \ mol/l \\ \\ C_{M(NaOH) \ du}= \frac{(2-1,6) }{0,5 }= 0,8 \ mol/l\)


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 103 sgk Hóa học 9 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Chúc các bạn làm bài môn Hóa học lớp 9 thật tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com