Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 130 sgk Hóa học 8

Hướng dẫn giải Bài 37: Axit – Bazơ – Muối, sách giáo khoa Hóa học 8. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 130 sgk Hóa học 8 bao gồm đầy đủ lý thuyết, công thức, phương trình hóa học, chuyên đề hóa học, … có trong SGK để giúp các em học sinh học tốt môn hóa học lớp 8.


Lý thuyết

I. Axit

– Phân tử axít gồm một hay nhiều nguyên tử hiđrô liên kết với gốc axít, các nguyên tử hiđrô này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại.

Ví dụ: HCl (1 nguyên tử H + gốc axit -Cl);

H2SO4 (2 nguyên tử H và gốc axit =SO4).

– Công thức của axít: HnA

n: là chỉ số của nguyên tử H

A: là gốc axít

– Phân loại:

+ Axit không có oxi: HCl, H2S…

+ Axit có oxi: HNO3, H2SO4, H3PO4

– Tên gọi:

+ Axít có oxi: Tên axit: axit + tên Phi kim +ic

Ví dụ: HNO3 (Axit nitric), H2SO4 (Axit sunfuric)…

+ Axít không có oxi: axit + tên phi kim +hiđic

Ví dụ: H2S (axit sunfuhiđric), HCl (axit clohiđric)…

+ Axít có ít oxi: axit + PK + ơ

Ví dụ: H2SO3 (axit sunfurơ). Gốc =SO3 có tên là sunfit

II. Bazơ

– Bazơ là một phân tử gồm một nguyên tố kim loại liên kết một hay nhiều nhóm hiđroxit(-OH).

Ví dụ: NaOH, KOH, Ca(OH)2, Al(OH)3

– Nhận xét:

Có một nguyên tử kim loại.

Một hay nhiều nhóm OH (hidroxit).

Vì nhóm – OH luôn có hoá trị I.

Số nhóm – OH được xác định bằng hoá trị của kim loại.

– Công thức hóa học: M(OH)n

M: là nguyên tố kim loại

n: là chỉ số của nhóm (-OH)

– Phân loại:

+ Bazơ tan (kiềm), tan được trong nước: NaOH; Ca(OH)2

+ Bazơ không tan, không tan được trong nước: Fe(OH)3; Cu(OH)2

– Tên gọi: Tên bazơ = Tên kim loại (nếu kim loại có nhiều hoá trị gọi tên kèm theo tên hoá trị) + hiđroxit.

Ví dụ: Ca(OH)2 Canxi hidroxit; Fe(OH)3 sắt (III) hiđroxit.

III. Muối

– Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết một hay nhiều gốc axít.

Ví dụ: NaCl, KBr, Na2SO4, Fe(NO3)3

– Công thức hóa học: MxAy

M: là nguyên tố kim loại

x: là chỉ số của M

A: là gốc axít

y: là chỉ số của gốc axít

– Cách đọc tên muối: Tên muối = tên kim loại (kèm hoá trị kim loại có nhiều hoá trị) + tên gốc axít

Tên một số gốc muối: -Cl (clorua), =SO4 (sunfat), -NO3 (Nitrat), =CO3 (Cacbonat), -HCO3(Hiđrocacbonat), -HSO4 (Hiđrosunfat)

Ví dụ: NaCl (Natri clorua), CaCO3 (Canxi cacbonat), Fe2(SO4)3 Sắt (III) sunfat, KHCO3 (Kali hiđrocacbonat)…

– Phân loại:

+ Muối trung hoà: Là muối mà trong gốc axít không có nguyên tử “ H” có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại như ZnSO4; Cu(NO3)2

+ Muối axít: Là muối mà trong đó gốc axít còn nguyên tử “H” chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại như NaHCO3; Ca(HCO3)2

Dưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 130 sgk Hóa học 8. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé!


Bài tập

Giaibaisgk.com giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp trả lời các câu hỏi, giải các bài tập hóa học 8 kèm bài giải, câu trả lời chi tiết bài 1 2 3 4 5 6 trang 130 sgk Hóa học 8 cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết bài giải, câu trả lời từng bài tập các bạn xem dưới đây:


1. Giải bài 1 trang 130 sgk Hóa học 8

Hãy chép vào vở bài tập các câu sau đây và thêm vào chỗ trống những từ thích hợp

Axit là hợp chất mà phân tử gồm có một hay nhiều … liên kết với … Các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng …

Bazơ là hợp chất mà phân tử có một … liên kết với một hay nhiều nhóm …

Trả lời:

Axit là hợp chất mà phân tử gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit. Các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại.

Bazơ là hợp chất mà phân tử có một nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều nhóm hiđroxit (-OH).


2. Giải bài 2 trang 130 sgk Hóa học 8

Hãy viết công thức hóa học của các axit cho dưới đây và cho biết tên của chúng:

-Cl, =SO3, = SO4, -HSO4, = CO3, PO4, =S, -Br, -NO3

Bài giải:

Công thức hóa học:

+ HCl (axit clohiđric);

+ H2SO3 (axit sunfurơ);

+ H2SO4 (axit sunfuric);

+ NaHSO4 (natri hiriđosunfat);

+ H2CO3 (axit cacbonic);

+ H3PO4 (axit phophoric);

+ H2S (axit sunfurhidric);

+ HBr (axit bromhidric);

+ HNO3 (axit nitric).


3. Giải bài 3 trang 130 sgk Hóa học 8

Hãy viết công thức hóa học của những oxit axit tương ứng với những axit sau: H2SO4, H2SO3, H2CO3, HNO3, H3PO4.

Bài giải:

Công thức hóa học của những oxit axit tương ứng với các axit là:

H2SO4 oxit axit là: SO3.

H2SO3 oxit axit là: SO2.

H2CO3 oxit axit là: CO2.

HNO3 oxit axit là: NO2.

H3PO4 oxit axit là: P2O5.


4. Giải bài 4 trang 130 sgk Hóa học 8

Viết công thức hóa học của bazơ tương ứng với các oxit sau đây:

Na2O, Li2O, FeO, BaO, CuO, Al2O3.

Bài giải:

Công thức hóa học của các bazơ tương ứng với các oxit là:

NaOH tương ứng với Na2O.

LiOH tương ứng với Li2O.

Cu(OH)2 tương ứng với CuO.

Fe(OH)2 tương ứng với FeO.

Ba(OH)2 tương ứng với BaO.

Al(OH)3 tương ứng với Al2O3.


5. Giải bài 5 trang 130 sgk Hóa học 8

Viết công thức hóa học của oxit tương ứng với các bazơ sau đây:

Ca(OH)2, Mg(OH)2, Zn(OH)2, Fe(OH)2.

Bài giải:

CaO tương ứng với Ca(OH)2.

MgO tương ứng với Mg(OH)2.

ZnO tương ứng với Zn(OH)2.

FeO tương ứng với Fe(OH)2.


6. Giải bài 6 trang 130 sgk Hóa học 8

Đọc tên của những chất có công thức hóa học ghi dưới đây:

a) HBr, H2SO3, H3PO4, H2SO4.

b) Mg(OH)2, Fe(OH)3, Cu(OH)2.

c) Ba(NO3)2, Al2(SO4)3, Na2CO3, ZnS, Na2HPO4, NaH2PO4.

Trả lời:

Đọc tên các chất

a) HBr (axit bromhiđric);

    H2SO3 (axit sunfurơ);

    H3PO4( axit photphoric);

    H2SO4(axit sunfuric).

b) Mg(OH)2 (magie hiđroxit);

    Fe(OH)3 (sắt III hiđroxit);

    Cu(OH)2 (đồng II hidroxit).

c) Ba(NO3)2 (Bari nitrat);

    Al2(SO4)3 (nhôm sunfat);

    Na2SO3( natri sunfit);

    ZnS (kẽm sunfua);

    Na2HPO4 (natri hiđrophotphat);

    NaH2PO4 (natri đihiđroophotphat)


Câu trước:

Câu tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 130 sgk Hóa học 8 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Chúc các bạn làm bài môn Hóa học lớp 8 thật tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com