Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 193 sgk Hóa Học 11

Hướng dẫn giải Bài 41. Phenol sgk Hóa Học 11. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 193 sgk Hóa Học 11 bao gồm đầy đủ phần lý thuyết và bài tập, đi kèm công thức, phương trình hóa học, chuyên đề… có trong SGK để giúp các em học sinh học tốt môn hóa học 11, ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia.


LÍ THUYẾT

1. Định nghĩa

– Phenol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm -OH liên kết trực tiếp với nguyên tử C của vòng benzen.

Lưu ý: Cần phân biệt phenol và ancol thơm.

– Phân loại: Dựa vào số nhóm -OH trong phân tử, phenol chia thành 2 loại: phenol đơn chức và đa chức

2. Tính chất vật lí

– Ở điều kiện thường, phenol là chất rắn màu trắng, nóng chảy ở 43 độ C. Để lâu, phenol bị oxi hóa chậm bởi không khí nên chuyển thành màu hồng.

– Phenol rất độc, khi dây vào tay có thể gây bỏng da.

– Phenol ít tan trong nước lạnh, nhưng tan nhiều trong nước nóng ( tan tốt nhất ở 66 độ C) và etanol.

3. Tính chất hóa học

a) Phản ứng thế nguyên tử H của nhóm –OH:

Tác dụng với kim loại kiềm và dung dịch kiềm tạo muối phenolat:

C6H5-OH + NaOH → C6H5-ONa + H2O

C6H5-ONa + CO2 + H2O → C6H5-OH + NaHCO3

So sánh tính axit: CO2 > phenol > HCO3 > ancol.

b) Phản ứng ở vòng benzen

– Phenol tác dụng với nước brom tạo kết tủa trắng.

– Phản ứng thế vào nhân thơm ở phenol dễ hơn benzen nếu cho phenol phản ứng ở điều kiện êm dịu hơn thì thế được ở các vị trí para và ortho.

4. Ứng dụng

– Phenol là nguyên liệu dùng để sản xuất các loại nhựa dùng để chế tạo các đồ dùng dân dụng

– Phenol còn được dùng để sản xuất phẩm nhuộm, thuốc nổ, chất diệt nấm mốc,…


BÀI TẬP

Dưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 193 sgk Hóa Học 11 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Nội dung chi tiết bài giải các bài tập các bạn xem sau đây:

1. Giải bài 1 trang 193 hóa 11

Ghi Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô trống bên cạnh các câu sau:

a) Phenol $C_6H_5-OH$ là một rượu thơm. $\square$
b) Phenol tác dụng được với natri hiđroxit tạo thành muối và nước. $\square$
c) Phenol tham gia phản ứng thế brom và thế nitro dễ hơn benzen. $\square$
d) Dung dịch phenol làm quỳ tím hóa đỏ do nó là axit. $\square$
e) Giữa nhóm –OH và vòng benzen trong phân tử phenol có ảnh hưởng qua lại lẫn nhau. $\square$

Bài giải:

a) Phenol $C_6H_5-OH$ là một rượu thơm. S
b) Phenol tác dụng được với natri hiđroxit tạo thành muối và nước. Đ
c) Phenol tham gia phản ứng thế brom và thế nitro dễ hơn benzen. Đ
d) Dung dịch phenol làm quỳ tím hóa đỏ do nó là axit. S
e) Giữa nhóm –OH và vòng benzen trong phân tử phenol có ảnh hưởng qua lại lẫn nhau. Đ

a) Sai vì rượu thơm là rượu có vòng benzen và nhóm -OH phải gắn vào cacbon no, chứ không gắn trực tiếp vào vòng benzen

b) Phương trình hóa học:

$2C_6H_5OH + 2NaOH \xrightarrow{t^0} 2C_6H_5ONa + H_2O$

d) Sai vì phenol có tính axit rất yếu nên không làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.


2. Giải bài 2 trang 193 hóa 11

Từ benzen và các chất vô cơ cần thiết có thể điều chế được các chất sau: 2,4,6-tribomphenol (1); 2,4,6-trinitrophenol (2).

Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.

Bài giải:

Ta có thể điều chế theo sơ đồ sau:

$C_6H_6 \xrightarrow{+Br, xt Fe, t^0 } C_6H_5Br \xrightarrow{ +NaOH đặc, t^0, p } C_6H_5ONa \xrightarrow{ +CO_2, H_2O, t^0 } C_6H_5OH$.

$C_6H_5OH + Br_2 → 2,4,6-tribomphenol (1)$

$C_6H_5OH + HNO_3 → 2,4,6-trinitrophenol (2)$

Phương trình hóa học:

$C_6H_6 + Br_2 \xrightarrow[ \ ]{ \ t^0, Fe } C_6H_5Br + HBr$

$C_6H_5Br + 2NaOH đặc \xrightarrow[ \ ]{ \ t^0, p } C_6H_5ONa + NaBr + H_2O$

$C_6H_5ONa + CO_2 + H_2O \xrightarrow[ \ ]{ \ t^0 } C_6H_5OH + NaHCO_3$


3. Giải bài 3 trang 193 hóa 11

Cho 14,0 gam hỗn hợp A gồm phenol và etanol tác dụng với natri dư thu được 2,24 lít khí hidro (đktc)

a) Viết các phương trình hóa học xảy ra.

b) Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong A.

c) Cho 14,0 gam hỗn hợp A tác dụng với HNO3 thì thu được bao nhiêu gam axit picric (2,4,6- trinitrophenol)?

Bài giải:

Gọi số mol của phenol và etanol lần lượt là $x$ và $y$ (mol), ta có:

a) Phương trình hóa học

$2C_6H_5OH + 2Na → 2C_6H_5ONa + H_2↑$

$x mol  →  \dfrac{x}{2} mol$

$2 C_2H_5OH + 2Na → 2C_2H_5OH + H_2↑$

$y mol  →  \dfrac{y}{2} mol$

b) Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong A.

Ta có:

$n_{H_2} = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1 mol$

Theo đề bài và phương trình hóa học trên ta có:

\(\left\{\begin{matrix} 94,0x + 46,0y = 14,0\\ \dfrac{x}{2} + \dfrac{y}{2} = 0,1 \end{matrix}\right.\) ⇒ \(\left\{\begin{matrix} x=0,1\\ y=0,1 \end{matrix}\right.\)

\( \to {m_{{C_6}{H_5}OH}} = 0,1.94 = 9,4\,\,gam\)

\( \to \% {m_{{C_6}{H_5}OH}} = \dfrac{{9,4}}{{14}}.100\% = 67,1\% \)

\( \to \% {m_{{C_2}{H_5}OH}} = 100\% – 67,1\% = 32,9\% \)

Vậy có $67,1\% \, phenol $ và $32,9\% \, etanol $ trong hỗn hợp A.

c) Cho 14,0 gam hỗn hợp A tác dụng với HNO3.

Trong $14,0 \, gam$ hỗn hợp A có $67,1\% . 14 ≈ 9,4 \,g \, phenol $

Phương trình hóa học:

Theo phương trình:

$94 \,g \, phenol  → 229 \,g \,axit \, picric$

Theo đề bài:

$9,4 \,g \, phenol  → x \,g \,axit \, picric$

\(m_{axit\,\,picric} = \dfrac{{9,4.229}}{{94}} = 22,9\,\,gam\)


4. Giải bài 4 trang 193 hóa 11

Cho từ từ phenol vào nước brom (1); stiren vào dung dịch brom trong CCl4 (2). Nêu hiện tượng và viết các phương trình hóa học.

Bài giải:

(1) Khi cho phenol vào nước brom thì nước brom nhạt màu, đồng thời xuất hiện kết tủa trắng (2,4,6-tribomphenol)

Phương trình hóa học:

$C_6H_5OH + 3Br_2 \rightarrow C_6H_2(OH)Br_3\downarrow + 3Hbr$

(2) Khi cho stiren vào dung dịch brom trong $CCl_4$ thì dung dịch brom nhạt màu có chất lỏng nặng sánh của $C_6H_5CHBr-CH_2Br$

Phương trình hóa học:

$C_6H_5CH=CH_2 + Br_2 \rightarrow C_6H_5CHBr-CH_2Br$


5. Giải bài 5 trang 193 hóa 11

Sục khí CO2 vào dung dịch natri phenolat thấy dung dịch vẩn đục, trong dung dịch có NaHCO3 được tạo thành. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra và giải thích. Nhận xét về tính axit của phenol.

Bài giải:

Phenol là axit yếu nên bị axit cacbonic đẩy ra khỏi dung dịch muối:

$C_6H_5ONa + H_2O + CO_2 → C_6H_5OH + NaHCO_3$

Dung dịch vẩn đục vì có $C_6H_5OH$ sinh ra.


6. Giải bài 6 trang 193 hóa 11

Viết các phương trình hóa học điều chế: phenol từ benzen (1); stiren từ etylbenzen (2). Các chất vô cơ cần thiết coi như có đủ.

Bài giải:

(1) Điều chế phenol từ benzen:

Ta có thể điều chế theo sơ đồ sau:

$C_6H_6 \xrightarrow{+Br, xt Fe, t^0 } C_6H_5Br \xrightarrow{ +NaOH đặc, t^0, p } C_6H_5ONa \xrightarrow{ +HCl, t^0 } C_6H_5OH$.

Phương trình hóa học:

$C_6H_6 + Br_2 \xrightarrow[ \ ]{ \ t^0, Fe } C_6H_5Br + HBr$

$C_6H_5Br + 2NaOH đặc \xrightarrow[ \ ]{ \ t^0, p } C_6H_5ONa + NaBr + H_2O$

$C_6H_5ONa + CO_2 + HCl \xrightarrow[ \ ]{ \ t^0 } C_6H_5OH + NaCl$

(2) Điều chế etylbenzen từ stiren:

$C_6H_5-C_2H_5 \xrightarrow[]{xt,t^0} C_6H_5-CH=CH_2 + H_2↑$


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 193 sgk Hóa Học 11 đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn hóa học 11 tốt nhất!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com