Giải bài 1 2 3 4 5 trang 139 sgk Hóa học 9

Hướng dẫn giải Bài 44: Rượu etylic, sách giáo khoa Hóa học 9. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 5 trang 139 sgk Hóa học 9 bao gồm đầy đủ lý thuyết, công thức, phương trình hóa học, chuyên đề hóa học, … có trong SGK để giúp các em học sinh học tốt môn hóa học lớp 9, ôn thi vào lớp 10 THPT.


Lý thuyết

I. Tính chất vật lí

Rượu etylic (ancol etylic hoặc etanol) C25OH là chất lỏng, không màu, sôi ở 78,3oC, nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước và hòa tan được nhiều chất như iot, benzen,…

Độ rượu (o) = \(\frac{V_{C_{2}H_{5}OH}}{V_{(C_{2}H_{5}OH+H_{2}O)}}.100\)

V là thể tích đo bằng ml hoặc lít.

II. Cấu tạo phân tử

Rượu etylic có công thức cấu tạo: \(\begin{matrix} H \ \ \ \ H \ \ \ \ \ \\ ^| \ \ \ \ \ ^| \ \ \ \ \ \\ H – C – C – O – H \\ ^| \ \ \ \ \ ^| \ \ \ \ \ \\ H \ \ \ \ H \ \ \ \ \ \end{matrix}\) hay CH3 – CH2 – OH

III. Tính chất hóa học

1. Rượu etylic có cháy không?

Rượu etylic cháy với ngọn lửa màu xanh, tỏa nhiều nhiệt.

C2H5OH + 3O2 \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\) 2CO2 + 3H2O

2. Rượu etylic có phản ứng với natri không?

2C2H5OH + Na → 2C2H5ONa + H2.

3. Phản ứng với axit axetic

Thí dụ: Tác dụng với axit axetic có H2SO4 đặc tạo ra este và nước:

CH3COOH + HO – C2H5 \(\overset{H_2SO_4 đặc, t^{o}}{\rightleftharpoons}\)  CH3COOC­2H5 + H2O.

axit axetic etylic etylaxetat

IV Ứng dụng

Rượu etylic được dùng làm nhiên liệu cho động cơ ôtô, cho đèn cồn trong phòng thí nghiệm. Làm nguyên liệu sản xuất axit axetic, dược phẩm, cao su tổng hợp; dùng pha chế các loại rượu uống,…

V. Điều chế

Tinh bột hoặc đường \(\overset{Lên \ men}{\longrightarrow}\) Rượu etylic.

Cho etylen cộng hợp với nước có axit làm xúc tác:

CH2 = CH2 + H2O \(\overset{axit}{\longrightarrow}\) C2H5OH

Chú ý: Những hợp chất hữu cơ, phân tử có nhóm OH, có công thức phân tử chung là CnH2n+1OH gọi là ancol no đơn chức hay ankanol cũng có tính chất tương tự rượi etylic.

Dưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 trang 139 sgk Hóa học 9. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé!


Bài tập

Giaibaisgk.com giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp trả lời các câu hỏi, giải các bài tập hóa học 9 kèm bài giải, câu trả lời chi tiết bài 1 2 3 4 5 trang 139 sgk Hóa học 9 cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết câu trả lời, bài giải từng bài tập các bạn xem dưới đây:


1. Giải bài 1 trang 139 sgk Hóa học 9

Rượu etylic phản ứng được với natri vì:

A. Trong phân tử có nguyên tử oxi.

B. Trong phân tử có nguyên tử hidro và nguyên tử oxi.

C. Trong phân tử có nguyên tử cacbon, hidro và oxi.

D. Trong phân tử có nhóm – OH.

Trả lời:

Chọn đáp án: (D).


2. Giải bài 2 trang 139 sgk Hóa học 9

Trong số các chất sau: CH3-CH3, CH3-CH2OH, C6H6, CH3-O-CHchất nào tác dụng được với Na? Viết phương trình hóa học.

Bài giải:

Các chất CH3-CH3 , C6H6 , CH3-O-CH3, không phản ứng với Na vì không có nhóm –OH

CH3-CH2-OH  phản ứng được với Na vì có nhóm –OH

Phương trình hóa học:

2CH3-CH2-OH + 2Na → 2 CH3-CH2-ONa + H2


3. Giải bài 3 trang 139 sgk Hóa học 9

Có ba ống nghiệm: Ống 1 đựng rượu etylic ống 2 đựng rượu 96o, ống 3 đựng nước. Cho Na dư vào các ống nghiệm trên, viết các phương trình hóa học.

Bài giải:

Các phương trình phản ứng hóa học:

– Ống 1: Rượu etylic tác dụng với Na

2CH3CH2OH + 2Na → 2CH3CH2ONa + H2

– Ống 2: Rượu 96o tác dụng với Na ⇒ gồm C2H5OH và H2O tác dụng với Na

2H2O + 2Na → 2NaOH + H2

2CH3CH2OH + 2Na → 2CH3CH2ONa + H2

– Ống 3: Nước tác dụng với Na

2H2O + 2Na → 2NaOH + H2


4. Giải bài 4 trang 139 sgk Hóa học 9

Trên nhãn của chai rượu đều có ghi các số, thí dụ 45o,18o, 12o.

a) Hãy giải thích ý nghĩa của các số trên.

b) Tính số ml rượu etylic có trong 500 ml rượu 45o.

c) Có thể pha chế được bao nhiêu lít rượu 25o từ 500 ml rượu 45o ?

Bài giải:

a) Các con số 45o, 18o, 12o là các con số chỉ độ rượu hay phần thể tích của rượu C2H5OH có trong 100 phần thể tích của hỗn hợp (rượu và nước).

Các con số trên có ý nghĩa là: Trong 100ml hỗn hợp (rượu và nước) có 45ml, 18ml, 12ml C2H5OH.

b) Rượu 45o nghĩa là: 100ml rượu có 45ml C2H5OH.

Vậy 500ml rượu có x ml C2H5OH.

\(x = 500.\frac{45}{100}=225\) ml.

c) Rượu 25o nghĩa là: 100ml rượu 25o có 25ml C2H5OH.

Vậy V ml rượu 25o có 225 ml C2H5OH.

\(V = 225. \frac{{100}}{{25}} = 900\,ml = 0,9\,lit\)


5. Giải bài 5 trang 139 sgk Hóa học 9

Đốt cháy hoàn toàn 9,2 gam rượu etylic.

a) Tính thể tích khí CO2 tạo ra ở điều kiện tiêu chuẩn.

b) Tính thể tích không khí (ở điều kiện tiêu chuẩn) cần dùng cho phản ứng trên, biết oxi chiếm 20% thể tích của không khí.

Bài giải:

Số mol C2H5OH:

nC2H5OH = \(\frac{9,2}{46} = 0,2 (mol) \).

Phương trình hóa học của phản ứng cháy:

C2H5OH + 3O2 → 2CO­2 + 3H2O.

0,2    0,6  →   0,4 mol

a) Thể tích khí CO2 tạo ra là:

VCO2 = 0,4.22,4 = 8,96 (lít).

b) Thể tích khí oxi cần dùng là:

VO2 = 0,6 . 22,4 = 13,44 (lít).

Vậy thể tích không khí cần dùng là:

Vkhông khí­ = \(13,44.\frac{100}{20}=67,2\) (lít).


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 trang 139 sgk Hóa học 9 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Chúc các bạn làm bài môn Hóa học lớp 9 thật tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com