Nội Dung
Hướng dẫn giải Bài §4. Xác suất thực nghiệm trong một trò chơi và thí nghiệm đơn giản sgk Toán 6 tập 2 bộ Cánh Diều. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 5 trang 19 20 sgk Toán 6 tập 2 Cánh Diều bao gồm đầy đủ phần lí thuyết kèm bài giải các câu hỏi, hoạt động, luyện tập vận dụng và bài tập, giúp các bạn học sinh học tốt môn toán 6.
§4. XÁC SUẤT THỰC NGHIỆM TRONG MỘT TRÒ CHƠI VÀ THÍ NGHIỆM ĐƠN GIẢN
Câu hỏi khởi động trang 17 Toán 6 tập 2 CD
Bốn bạn Chi, Hằng, Trung, Dũng cùng chơi cờ cá ngựa. Chi đã gieo xúc xắc khi đến lượt của mình.
Xác suất thực nghiệm đề Chỉ gieo được mặt 1 chấm là bao nhiêu?
Trả lời:
Tiến hành gieo xúc xắc, ta thấy:
Khi gieo một con xúc xắc thì các kết quả có thể xảy ra là: xuất hiện mặt 1 chấm, xuất hiện mặt 2 chấm, xuất hiện mặt 3 chấm, xuất hiện mặt 4 chấm, xuất hiện mặt 5 chấm, xuất hiện mặt 6 chấm.
Xác suất thực nghiệm để Chi gieo được mặt 1 chấm trong 6 kết quả có thể xảy ra là: \(\frac{1}{6}\).
I. XÁC SUẤT THỰC NGHIỆM TRONG TRÒ CHƠI TUNG ĐỒNG XU
Hoạt động 1 trang 17 Toán 6 tập 2 CD
Tung một đồng xu 8 lần liên tiếp, bạn Hòa có kết quả thống kê như sau:
Tung một đồng xu 8 lần liên tiếp, bạn Hoà có kết quả thống kê như sau:
Lần tung | Kết quả tung |
1 | Xuất hiện mặt N |
2 | Xuất hiện mặt N |
3 | Xuất hiện mặt S |
4 | Xuất hiện mặt N |
5 | Xuất hiện mặt S |
6 | Xuất hiện mặt N |
7 | Xuất hiện mặt N |
8 | Xuất hiện mặt S |
a) Hãy kiểm đếm số lần xuất hiện mặt N và số lần xuất hiện mặt S sau 8 lần tung đồng xu.
b) Viết tỉ số của số lần xuất hiện mặt N và tổng số lần tung đồng xu.
c) Viết tỉ số của số lần xuất hiện mặt S và tổng số lần tung đồng xu.
Trả lời:
a) Số lần xuất hiện mặt S: 3 (lần).
Số lần xuất hiện mặt N: 5 (lần).
b) Số lần xuất hiện mặt N là 5, tổng số lần tung đồng xu là 8. Khi đó, tỉ số của số lần xuất hiện mặt N và tổng số lần tung đồng xu là: \(\frac{5}{8}\).
Vậy tỉ số của số lần xuất hiện mặt N và tổng số lần tung đồng xu là \(\frac{5}{8}\).
c) Số lần xuất hiện mặt S là 3, tổng số lần tung đồng xu là 8. Khi đó, tỉ số của số lần xuất hiện mặt S và tổng số lần tung đồng xu là: \(\frac{3}{8}\).
Vậy tỉ số của số lần xuất hiện mặt S và tổng số lần tung đồng xu là \(\frac{3}{8}\).
Luyện tập vận dụng 1 trang 18 Toán 6 tập 2 CD
Nếu tung một đồng xu 25 lần liên tiếp, có 15 lần xuất hiện mặt N thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S bằng bao nhiêu?
Trả lời:
Số lần xuất hiện mặt S là: 25 – 15 = 10 (lần).
Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S là: \(10:25=\frac{2}{5}\).
Vậy xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S là \(\frac{2}{5}\).
II. XÁC SUẤT THỰC NGHIỆM TRONG TRÒ CHƠ LẤY VẬT TỪ TRONG HỘP
Hoạt động 2 trang 18 Toán 6 tập 2 CD
Một hộp có 1 quả bóng xanh, 1 quả bóng đỏ và 1 quả bóng vàng; các quả bóng có kích thước và khối lượng như nhau.
Mỗi lần bạn Yến lấy ngẫu nhiên một quả bóng trong hộp, ghi lại màu của quả bóng lấy ra và bỏ lại quả bóng đó vào hộp. Sau 10 lần lấy bóng liên tiếp, bạn Yến có kết quả thống kê như sau:
Lần lấy bóng | Kết quả |
1 | Xuất hiện màu xanh |
2 | Xuất hiện màu đỏ |
3 | Xuất hiện màu đỏ |
4 | Xuất hiện màu vàng |
5 | Xuất hiện màu xanh |
6 | Xuất hiện màu vàng |
7 | Xuất hiện màu đỏ |
8 | Xuất hiện màu xanh |
9 | Xuất hiện màu đỏ |
10 | Xuất hiện màu vàng |
a) Hãy kiểm đếm số lần xuất hiện màu xanh, màu đỏ và màu vàng sau 10 lần lấy bóng.
b) Viết tỉ số của số lần xuất hiện màu xanh và tổng số lần lấy bóng.
c) Viết tỉ số của số lần xuất hiện màu đỏ và tổng số lần lấy bóng.
d) Viết tỉ số của số lần xuất hiện màu vàng và tổng số lần lấy bóng.
Trả lời:
a) Sau 10 lần lấy bóng, ta có:
– Số lần xuất hiện màu xanh: 3 (lần);
– Số lần xuất hiện màu đỏ: 4 (lần);
– Số lần xuất hiện màu vàng: 3 (lần);
b) Số lần lấy được bóng màu xanh là 3, tổng số lần lấy ra là 10. Khi đó tỉ số của số lần xuất hiện màu xanh và tổng số lần lấy bóng là: \(\frac{3}{10}\).
c) Số lần lấy được bóng màu đỏ là 4, tổng số lần lấy ra là 10. Khi đó tỉ số của số lần xuất hiện màu đỏ và tổng số lần lấy bóng là: \(\frac{4}{10}=\frac{2}{5}\).
d) Số lần lấy được bóng màu vàng là 3, tổng số lần lấy ra là 10. Khi đó tỉ số của số lần xuất hiện màu vàng và tổng số lần lấy bóng là: \(\frac{3}{10}\).
Luyện tập vận dụng 2 trang 19 Toán 6 tập 2 CD
Một hộp có 1 quả bóng xanh, 1 quả bóng đỏ, 1 quả bóng vàng và 1 quả bóng tím; các quả bóng có kích thước và khối lượng như nhau. Mỗi lần bạn Minh lấy ngẫu nhiên một quả bóng trong hộp, ghi lại màu của quả bóng lấy ra và bỏ lại quả bóng vào trong hộp. Nếu bạn Minh lấy bóng 20 lần liên tiếp, có 5 lần xuất hiện màu vàng thì xác suất thực nghiệm xuất hiện màu vàng bằng bao nhiêu?
Trả lời:
Xác suất thực nghiệm xuất hiện màu vàng là: \(\frac{5}{20}=\frac{1}{4}\).
Vậy xác suất thực nghiệm xuất hiện màu vàng là \(\frac{1}{4}\).
GIẢI BÀI TẬP
Sau đây là phần Giải bài 1 2 3 4 5 trang 19 20 sgk Toán 6 tập 2 Cánh Diều. Nội dung chi tiết bài giải từng bài tập các bạn xem dưới đây:
Giải bài 1 trang 19 Toán 6 tập 2 CD
Tung một đồng xu 20 lần liên tiếp. Hãy ghi kết quả thống kê theo mẫu sau:
Lần tung | Kết quả tung | Số lần xuất hiện mặt N | Số lần xuất hiện mặt S |
1 | ? | ? | ? |
… | ? |
Tính xác suất thực nghiệm:
a) Xuất hiện mặt N;
b) Xuất hiện mặt S.
Bài giải:
Kết quả thực nghiệm sau khi tung đồng xu 20 lần liên tiếp, ta có bảng sau:
Bảng thống kê kết quả tung đồng xu 20 lần liên tiếp:
Lần tung | Kết quả tung | Số lần xuất hiện mặt N | Số lần xuất hiện mặt S |
1 | S | 9 | 11 |
2 | S | ||
3 | N | ||
4 | S | ||
5 | S | ||
6 | S | ||
7 | N | ||
8 | N | ||
9 | N | ||
10 | S | ||
11 | S | ||
12 | N | ||
13 | S | ||
14 | N | ||
15 | S | ||
16 | S | ||
17 | N | ||
18 | N | ||
19 | S | ||
20 | N |
a) Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N là: \(\frac{9}{20}\).
b) Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S là: \(\frac{11}{20}\).
Giải bài 2 trang 19 Toán 6 tập 2 CD
Trả lời các câu hỏi sau:
a) Nếu tung một đồng xu 22 lần liên tiếp, có 13 lần xuất hiện mặt N thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N bằng bao nhiêu?
b) Nếu tung một đồng xu 25 lần liên tiếp, có 11 lần xuất hiện mặt S thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S bằng bao nhiêu?
c) Nếu tung một đồng xu 30 lần liên tiếp, có 14 lần xuất hiện mặt N thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S bằng bao nhiêu?
Bài giải:
a) Nếu tung một đồng xu 22 lần liên tiếp; có 13 lần xuất hiện mặt N thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N bằng: \(\frac{13}{22}\).
b) Nếu tung một đồng xu 25 lần liên tiếp; có 11 lần xuất hiện mặt S thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S bằng: \(\frac{11}{25}\).
c) Nếu tung một đồng xu 30 lần liên tiếp; có 14 lần xuất hiện mặt N thì 30−14=16 lần xuất hiện mặt S. Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S bằng: \(\frac{16}{30}\)= \(\frac{8}{15}\).
Giải bài 3 trang 20 Toán 6 tập 2 CD
Một hộp có 10 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3,…, l0; hai thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau.
Rút ngẫu nhiên một chiếc thẻ từ trong hộp, ghi lại số của thẻ rút được và bỏ lại thẻ đó vào hộp. Sau 25 lần rút thẻ liên tiếp, hãy ghi kết quả thống kê theo mẫu sau:
Lần rút | Kết quả rút | Tổng số lần xuất hiện | |||||||||
Số 1 | Số 2 | Số 3 | Số 4 | Số 5 | Số 6 | Số 7 | Số 8 | Số 9 | Số 10 | ||
1 | ? | ? | ? | ? | ? | ? | ? | ? | ? | ? | ? |
… | ? |
Tính xác suất thực nghiệm:
a) Xuất hiện số l;
b) Xuất hiện số 5;
c) Xuất hiện số 10.
Bài giải:
Sau 25 lần rút thẻ liên tiếp, ta được kết quả thống kê sau:
Lần rút | Kết quả rút | Tổng số lần xuất hiện | |||||||||
Số 1 | Số 2 | Số 3 | Số 4 | Số 5 | Số 6 | Số 7 | Số 8 | Số 9 | Số 10 | ||
1 | 2 | 1 | 4 | 2 | 2 | 4 | 3 | 3 | 2 | 2 | 2 |
2 | 5 | ||||||||||
3 | 6 | ||||||||||
4 | 10 | ||||||||||
5 | 3 | ||||||||||
6 | 5 | ||||||||||
7 | 7 | ||||||||||
8 | 2 | ||||||||||
9 | 4 | ||||||||||
10 | 4 | ||||||||||
11 | 6 | ||||||||||
12 | 9 | ||||||||||
13 | 5 | ||||||||||
14 | 1 | ||||||||||
15 | 7 | ||||||||||
16 | 8 | ||||||||||
17 | 2 | ||||||||||
18 | 10 | ||||||||||
19 | 2 | ||||||||||
20 | 3 | ||||||||||
21 | 5 | ||||||||||
22 | 8 | ||||||||||
23 | 6 | ||||||||||
24 | 7 | ||||||||||
25 | 9 |
a) Xác suất thực nghiệm xuất hiện số 1 là: \(\frac{3}{25}\).
b) Xác suất thực nghiệm xuất hiện số 5 là: \(\frac{3}{25}\).
c) Xác suất thực nghiệm xuất hiện số 10 là: \(\frac{2}{25}\).
Giải bài 4 trang 20 Toán 6 tập 2 CD
Gieo một xúc xắc 10 lần liên tiếp, bạn Cường có kết quả thống kê như sau:
Lần gieo | Kết quả gieo |
1 | Xuất hiện mặt 2 chấm |
2 | Xuất hiện mặt 1 chấm |
3 | Xuất hiện mặt 6 chấm |
4 | Xuất hiện mặt 4 chấm |
5 | Xuất hiện mặt 4 chấm |
6 | Xuất hiện mặt 5 chấm |
7 | Xuất hiện mặt 3 chấm |
8 | Xuất hiện mặt 5 chấm |
9 | Xuất hiện mặt 1 chấm |
10 | Xuất hiện mặt 1 chấm |
a) Hãy kiểm đếm số lần xuất hiện mặt 1 chấm và số lần xuất hiện mặt 6 chấm sau 10 lần gieo.
b) Tính xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 1 chấm.
c) Tính xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 6 chấm.
Bài giải:
a) Sau 10 lần gieo:
Số lần xuất hiện mặt 1 chấm là 3 lần.
Số lần xuất hiện mặt 6 chấm là 1 lần.
b) Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 1 chấm là: \(\frac{3}{10}\).
c) Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 6 chấm là: \(\frac{1}{10}\).
Giải bài 5 trang 20 Toán 6 tập 2 CD
a) Nếu gieo một xúc xắc 11 lần liên tiếp, có 5 lần xuất hiện mặt 2 chấm thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 2 chấm bằng bao nhiêu?
b) Nếu gieo một xúc xắc 14 lần liên tiếp, có 3 lần xuất hiện mặt 6 chấm thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 6 chấm bằng bao nhiêu?
Bài giải:
a) Nếu gieo một xúc xắc 11 lần liên tiếp, có 5 lần xuất hiện mặt 2 chấm thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 2 chấm bằng: \(\frac{5}{11}\)
b) Nếu gieo một xúc xắc 14 lần liên tiếp, có 3 lần xuất hiện mặt 6 chấm thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 6 chấm bằng: \(\frac{3}{14}\)
Bài trước:
👉 Giải bài 1 2 3 4 trang 15 16 sgk Toán 6 tập 2 Cánh Diều
Bài tiếp theo:
👉 Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 trang 22 23 24 sgk Toán 6 tập 2 Cánh Diều
Trên đây là bài Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 trang 19 20 sgk Toán 6 tập 2 Cánh Diều đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn toán 6 tốt nhất!
“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com“