Loading [MathJax]/jax/element/mml/optable/GeneralPunctuation.js

Giải bài 1 2 3 4 5 trang 57 sgk Toán 8 tập 2 Cánh Diều

Hướng dẫn giải Bài §1. Định lí Thalès trong tam giác sgk Toán 8 tập 2 bộ Cánh Diều. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 5 trang 57 sgk Toán 8 tập 2 Cánh Diều bao gồm đầy đủ phần lí thuyết kèm bài giải các câu hỏi, hoạt động, luyện tập vận dụng và bài tập, giúp các bạn học sinh học tốt môn toán 8.


§1. ĐỊNH LÍ THALÈS TRONG TAM GIÁC

Câu hỏi khởi động trang 52 Toán 8 tập 2 CD

Bác Dư muốn cắt một thanh sắt (Hình 1) thành năm phần bằng nhau nhưng bác lại không có thước để đo.

Bác Dư có thể thực hiện điều đó bằng cách nào?

Trả lời:

Bác Dư có thể làm như sau:

– Đặt thanh sắt trên mặt phẳng sân và coi thanh sắt như đoạn thẳng AB.

– Vẽ tia Ax và lấy một đoạn dây không dãn nào đó rồi đặt liên tiếp trên tia Ax, bắt đầu từ điểm A, năm đoạn thẳng AM,MN,NP,PQ,QC có độ dài đều bằng độ dài đoạn dây.

– Trong tam giác ABC, kẻ đường thẳng qua M song song với cạnh BC, cắt cạnh AB tại I.

Theo định lí Thalès, ta có:

AIAB=AMAC=15

Do đó: AI=15AB.

Dựa theo đoạn mẫu AI, bác Dư có thể cắt một thanh sắt thành năm phần bằng nhau.


I. ĐOẠN THẲNG TỈ LỆ

Hoạt động 1 trang 52 Toán 8 tập 2 CD

Cho hai đoạn thẳng AB=2cm,CD=3cm và hai đoạn thẳng MN=4cm,PQ=6cm. So sánh hai tỉ số ABCD,MNPQ.

Trả lời:

Ta có:

ABCD=23MNPQ=46=23

Vậy ABCD=MNPQ.


II. ĐỊNH LÍ THALÈS TRONG TAM GIÁC

Hoạt động 2 trang 53 Toán 8 tập 2 CD

Quan sát Hình 3 và cho biết:

a) Đường thẳng d có song song với BC hay không?

b) Bằng cách đếm số ô vuông, dự đoán xem các tỉ số AMMB,ANNC có bằng nhau hay không?

Trả lời:

a) Đường thẳng dBC nằm trên hai dòng kẻ nên dBC.

b) Ta thấy:

Độ dài AM2 lần cạnh của một ô vuông.

Độ dài MB là cạnh của một ô vuông.

AMMB=21=2

Độ dài AN2 lần đường chéo của một ô vuông.

Độ dài NC là độ dài đường chéo của một ô vuông.

ANNC=21=2

Vậy AMMB=ANNC.


Luyện tập vận dụng 1 trang 53 Toán 8 tập 2 CD

Trong Hình 4, chứng tỏ rằng nếu MNBC thì MBAB=NCAC.

Trả lời:

Xét tam giác ABC với MNBC, ta có:

MBAB=NCAC (định lý Thales).


Luyện tập vận dụng 2 trang 53 Toán 8 tập 2 CD

Cho tam giác ABCG là trọng tâm. Đường thẳng qua G song song với BC lần lượt cắt AB,AC tại M,N. Chứng minh AMAB=ANAC=23.

Trả lời:

Ta có hình minh họa sau:

Gọi AP là đường trung tuyến của tam giác ABC(PBC)

G là trọng tâm của tam giác ABC nên AG=23AP hay AGAP=23 .

Xét tam giác ABP với MG//BP, ta có:

AMAB=AGAP=23 (Định lí Thales) (1)

Tương tự, xét tam giác APC với GN//PC, ta có:

ANAC=AGAP=23 (Định lí Thales) (2)

Từ (1) và (2) suy ra:

AMAB=ANAC=23 (đpcm).


Hoạt động 3 trang 54 Toán 8 tập 2 CD

Trong Hình 7, cho AM=1,MB=2,AN=1,5,NC=3.

a) So sánh các tỉ số AMMB;ANNC.

b) Đường thẳng d (đi qua M,N) có song song với BC hay không?

Trả lời:

a) Ta có:

AMMB=12

ANAC=1,53=12

Vậy AMMB=ANNC.

b) Qua B kẻ đường thẳng song song với đường thẳng d, cắt AC tại C.

Xét ABC với MN//BC, ta có:

AMMB=ANNC (định lí Thalès).

Mà theo câu a), AMMB=ANNC nên ta có: ANNC=ANNC

Suy ra NC=NC hay CC là hai điểm trùng nhau.

Do đó C nằm trên đường thẳng đi qua B và song song với đường thẳng d.

Vậy đường thẳng d (đi qua M,N) song song với BC.


Luyện tập vận dụng 3 trang 55 Toán 8 tập 2 CD

Cho tam giác ABC vuông tại ACA=4,CB=5. Giả sử M,N là hai điểm lần lượt nằm trên hai cạnh CA,CB sao cho CM=1,CN=1,25. Tính độ dài đoạn thẳng MN.

Trả lời:

Ta có hình minh họa sau:

Xét tam giác ABC có:

CMCA=14CNCB=1,255=14CMCA=CNCB

MNAB (Định lý Thales đảo)

ABAC nên MNAC hay tam giác MNC vuông tại M

Xét tam giác MNC vuông tại M có: MC=1,NC=1,25.

Theo định lý Pytago ta có:

\begin{array}{l}M{N^2} + M{C^2} = N{C^2}\\\,\,\,\,\,\,\,M{N^2} + {1^2} = 1,{25^2}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,M{N^2} = 1,{25^2} – {1^2}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,M{N^2} = 0,5625\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,MN = 0,75\end{array}

Vậy MN = 0,75.


GIẢI BÀI TẬP

Sau đây là phần Giải bài 1 2 3 4 5 trang 57 sgk Toán 8 tập 2 Cánh Diều. Nội dung chi tiết bài giải từng bài tập các bạn xem dưới đây:

Giải bài 1 trang 57 Toán 8 tập 2 CD

Cho tam giác ABCAB = 4,5cm,\,\,AC = 6cm. Các điểm M, N lần lượt thuộc các cạnh AB, AC thỏa mãn AM = 3cmMN\parallel BC. Tính độ dài đoạn thẳng AN.

Bài giải:

Ta có hình minh họa sau:

Xét tam giác ABCMN\parallel BC nên:

\frac{{AM}}{{AB}} = \frac{{AN}}{{AC}} (Hệ quả của định lý Thales)

\Rightarrow \frac{3}{{4,5}} = \frac{{AN}}{6} \Rightarrow AN = 6.3:4,5 = 4 \,cm.


Giải bài 2 trang 57 Toán 8 tập 2 CD

Cho hình thang ABCD \left( {AB\parallel CD} \right)AB = 4cm, CD = 6cm. Đường thẳng d song song với hai đáy và cắt hai cạnh bên AD, BC của hình thang đó lần lượt tại M, N; cắt đường chéo AC tại P.

a) Chứng minh \frac{{AM}}{{MD}} = \frac{{BN}}{{NC}};

b) Tính độ dài các đoạn thẳng MP, PN, MN; biết rằng MD = 2MA.

Bài giải:

Ta có hình minh họa sau:

a)d\parallel CD nên MP\parallel CD

Xét tam giác ADC với MP\parallel CD có:

\frac{{AM}}{{MD}} = \frac{{AP}}{{PC}}\,\,\left( 1 \right) (Định lý Thales)

d\parallel AB nên PN\parallel AB

Xét tam giác ABC với PN\parallel AB có:

\frac{{BN}}{{NC}} = \frac{{AP}}{{PC}}\,\,\left( 2 \right) (Định lý Thales)

Từ (1) và (2) ta có: \frac{{AM}}{{MD}} = \frac{{BN}}{{NC}}.

b)MD = 2MA nên \frac{{AM}}{{MD}} = \frac{1}{2} \Rightarrow \frac{{AM}}{{AD}} = \frac{1}{3}

Xét tam giác ADC với MP\parallel CD có:

\frac{{AM}}{{AD}} = \frac{{MP}}{{DC}} (Hệ quả định lý Thales)

\Rightarrow \frac{{MP}}{{DC}} = \frac{1}{3} \Rightarrow MP = \frac{1}{3}DC = 2cm

\frac{{AM}}{{AD}} = \frac{1}{3} \Rightarrow \frac{{AP}}{{AC}} = \frac{1}{3} \Rightarrow \frac{{PC}}{{CA}} = \frac{2}{3}

Xét tam giác ABC với PN\parallel AB có:

\frac{{CP}}{{CA}} = \frac{{PN}}{{AB}} (Hệ quả định lý Thales)

\Rightarrow \frac{{PN}}{{AB}} = \frac{2}{3} \Rightarrow PN = \frac{2}{3}AB = \frac{8}{3} \,cm

Do đó:

MN = MP + PM = 2 + \frac{8}{3} = \frac{{14}}{3} \,cm.

Vậy MP = 2 \,cm, PN = \frac{8}{3} \,cm, MN = \frac{14}{3} \,cm


Giải bài 3 trang 57 Toán 8 tập 2 CD

Trong Hình 15, cho MN\parallel AB,\,\,NP\parallel BC. Chứng minh MP\parallel AC.

Bài giải:

Xét tam giác OAB có:

\frac{{OM}}{{MA}} = \frac{{ON}}{{NB}} (Định lý Thales)

Xét tam giác OBC có:

\frac{{OP}}{{PC}} = \frac{{ON}}{{NB}} (Định lý Thales)

Từ đó ta có:

\frac{{OM}}{{MA}} = \frac{{OP}}{{PC}}.

Xét tam giác OAC:

Với \frac{{OM}}{{MA}} = \frac{{OP}}{{PC}} \Rightarrow MP\parallel AC (Hệ quả của định lý Thales).


Giải bài 4 trang 57 Toán 8 tập 2 CD

Trong Hình 16, độ dài đoạn thẳng A’C’ mô tả chiều cao của một cái cây, đoạn thẳng AC mô tả một cái cọc (cây và cọc cùng vuông góc với đường thẳng đi qua ba điểm A’, A, B). Giả sử AC = 2m,\,\,AB = 1,5m,\,\,A’B = 4,5m. Tính chiều cao của cây.

Bài giải:

Ta có:

\left. \begin{array}{l}AC \bot A’B\\A’C’ \bot A’B\end{array} \right\} \Rightarrow AC\parallel A’C’

Xét tam giác A’BC’ với AC\parallel A’C’ có:

\frac{{AC}}{{A’C’}} = \frac{{BA}}{{BA’}} (Hệ quả của định lý Thales)

\Rightarrow \frac{{AC}}{{A’C’}} = \frac{{1,5}}{{4,5}} = \frac{1}{3} \Rightarrow A’C’ = 3AC = 6m

Vậy cây cao 6 \,m.


Giải bài 5 trang 57 Toán 8 tập 2 CD

Cho đoạn thẳng AB. Hãy trình bày cách chia đoạn thẳng AB thành ba đoạn thẳng bằng nhau mà không cần dùng thước đo.

Bài giải:

Ta có hình minh họa sau:

Lấy một điểm C nằm ngoài đoạn thẳng AB và nối AC, BC.

Trên đoạn thẳng AC lấy hai điểm MN sao cho AM = MN = NC.

Khi đó \frac{{AM}}{{AC}} = \frac{1}{3};\,\,\frac{{AN}}{{AC}} = \frac{2}{3}.

Kẻ các đoạn thẳng MI\parallel CB,\,\,NJ\parallel CB với I,\,\,J \in AB.

Theo hệ quả của định lí Thales trong tam giác ACB thì:

\frac{{AM}}{{AC}} = \frac{{AI}}{{AB}} = \frac{1}{3}\frac{{AN}}{{AC}} = \frac{{AJ}}{{AB}} = \frac{2}{3}.

Khi đó AI = IJ = JB = \frac{1}{3}AB.

Vậy ta đã chia đoạn thẳng AB thành 3 phần bằng nhau mà không cần dùng thước đo.

Hoặc:

– Vẽ tia Ax và lấy một điểm M trên tia Ax.

– Dùng compa vẽ cung tròn tâm M, bán kính MA, cắt tia Ax tại N (khác A), ta được MN = MA.

Tương tự như vậy, khi đó ta lấy liên tiếp trên tia Ax, bắt đầu từ điểm A, ba đoạn thẳng AM, MN, NC có độ dài bằng nhau.

– Trong tam giác ABC, kẻ đường thẳng qua M song song với cạnh BC, cắt cạnh AB tại I.

Theo định lí Thalès, ta có:

\frac{{AI}}{{AB}} = \frac{{AM}}{{AC}} = \frac{1}{3}

Do đó: AI = \frac{1}{3} AB

Dựa theo đoạn mẫu AI, ta có thể chia đoạn thẳng AB thành ba phần bằng nhau.


Bài trước:

👉 Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 trang 50 51 sgk Toán 8 tập 2 Cánh Diều

Bài tiếp theo:

👉 Giải bài 1 2 3 4 trang 60 61 sgk Toán 8 tập 2 Cánh Diều

Trên đây là bài Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 trang 57 sgk Toán 8 tập 2 Cánh Diều đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn toán 8 tốt nhất!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com