Giải bài 1 2 3 4 5 trang 60 61 sgk Hóa học 8

Hướng dẫn giải Bài 17: Bài luyện tập 3, sách giáo khoa Hóa học 8. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 5 trang 60 61 sgk Hóa học 8 bao gồm đầy đủ đầy đủ lý thuyết, công thức, phương trình hóa học, chuyên đề hóa học, … có trong SGK để giúp các em học sinh học tốt môn hóa học lớp 8.


I – Kiến thức cần nhớ

Dưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 trang 60 61 sgk Hóa học 8. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé!


II – Bài tập

Giaibaisgk.com giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp trả lời các câu hỏi, giải các bài tập hóa học 8 kèm bài giải, câu trả lời chi tiết bài 1 2 3 4 5 trang 60 61 sgk Hóa học 8 cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết bài giải, câu trả lời từng bài tập các bạn xem dưới đây:


1. Giải bài 1 trang 60 sgk Hóa học 8

Hình dưới đây là sơ đồ tượng trựng cho phản ứng: Giữa khí N2 và khí H2 tạo ra ammoniac NH3.

Hãy cho biết:

a) Tên các chất tham gia và sản phẩm?

b) Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi như thế nào? Phân tử nào biến đổi, phân tử nào được tạo ra?

c) Số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng bằng bao nhiêu có giữ nguyên không?

Chú thích

Về điều kiện cho phản ứng xảy ra hãy xem trong bài đọc thêm sau bài 13, trang 51. Để nhận biết có chất mới là amoniac ta thử một tính chất của amoniac mà các em đã có dịp biết trong thí nghiệm 1, bài 7. Bài thực hành 2, trang 28.

Trả lời:

a) Chất tham gia: nitơ N2, hiđro H2

    Sản phẩm: amoniac NH3

b) Trước phản ứng, hai nguyên tử hiđro liên kết với nhau. Sau phản ứng, ba nguyên tử hiđro liên kết với một nguyên tử nitơ. Phân tử hiđro và nguyên tử nitơ biến đổi, phân tử amoniac được tạo ra.

c) Số nguyên tử nguyên tố N trước và sau phản ứng đều là 2. Số nguyên tử nguyên tố H trước và sau phản ứng đều bằng 6.

Như vậy, số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng không thay đổi.


2. Giải bài 2 trang 61 sgk Hóa học 8

Khẳng định sau gồm hai ý: “Trong phản ứng hóa học chỉ phân tử biến đổi còn các nguyên tử giữ nguyên, nên tổng khối lượng các chất phản ứng được bảo toàn”.

Hãy chọn phương án trả lời đúng trong số các phương án cho sau:

A. Ý 1 đúng, ý 2 sai.

B. Ý 1 sai ý 2 đúng.

C. Cả hai ý đều đúng nhưng ý 1 không giải thích ý 2.

D. Cả hai ý đều đúng và ý 1 giải thích ý 2.

E. Cả hai ý đều sai.

Trả lời:

⇒ Đáp án D.


3. Giải bài 3 trang 61 sgk Hóa học 8

Canxi cacbonat là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi xảy ra phản ứng hóa học sau:

Canxi cacbonat → Canxi oxit + cacbon đioxit.

Biết rằng khi nung 280kg đá vôi tạo ra 140kg canxi oxit CaO (vôi sống) và 110kg khí cacbon đioxit CO2.

a) Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng.

b) Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng canxi cacbonat chứa trong đá vôi.

Bài giải:

a) Phương trình hóa học:

CaCO3 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) CaO + CO2

Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:

\({m_{CaC{O_3}}} = {m_{CaO}} + {m_{C{O_2}}}\)

b) Ta có: \({m_{CaC{O_3}}} = 140 + 110 = 250(kg)\)

Phần trăm khối lượng của canxi cacbonat chứa trong đá vôi là:

\(\% \,{m_{CaC{O_3}}} = {{250} \over {280}}.100\% = 89,3\% \)


4. Giải bài 4 trang 61 sgk Hóa học 8

Biết rằng khí etilen C2H4 cháy là xảy ra phản ứng với khí O2 sinh ra khí cacbon đioxit CO2 và nước.

a) Lập phương trình hóa học phản ứng xảy ra?

b) Cho biết tỉ lệ giữa số phân tử etilen lần lượt với số phân tử oxi và số phân tử cacbon đioxit.

Bài giải:

a) Phương trình hóa học của phản ứng:

C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O.

b) Số phân tử C2H4 : số phân tử oxi : số phân tử CO2 : số phân tử H2O là 1 : 3 : 2 : 2

Cứ 1 phân tử etilen tác dụng với 3 phân tử oxi. Cứ 1 phân tử etilen phản ứng tạo ra 2 phân tử cacbon đioxit.


5. Giải bài 5 trang 61 sgk Hóa học 8

Cho sơ đồ của phản ứng như sau :

Al + CuSO4 → Alx(SO4)y + Cu

a) Xác định các chỉ số x và y.

b) Lập phương trình hóa học. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử của cặp đơn chất kim loại và số phân tử của cặp hợp chất.

Bài giải:

a) Ta có: \({\mathop {Al}\limits^{III} _x}{\mathop {(S{O_4})}\limits^{II} _y} \to \frac{x}{y} = \frac{{II}}{{III}} = \frac{2}{3} \)

\(\to x = 2,y = 3 \to A{l_2}{(S{O_4})_3}\)

b) Phương trình hóa học:

2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu

Tỉ lệ:

+ Số nguyên tử nhôm Al : Số nguyên tử đồng Cu là 2 : 3

+ Số phân tử đồng sunfat CuSO4 : Số phân tử nhôm sunfat Al2(SO4)33 : 1


Câu trước:

Câu tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 trang 60 61 sgk Hóa học 8 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Chúc các bạn làm bài môn Hóa học lớp 8 thật tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com