Giải bài 1 2 3 4 5 trang 60 sgk Hóa học 9

Hướng dẫn giải Bài 19: Sắt, sách giáo khoa Hóa học 9. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 5 trang 60 sgk Hóa học 9 bao gồm đầy đủ lý thuyết, công thức, phương trình hóa học, chuyên đề hóa học, … có trong SGK để giúp các em học sinh học tốt môn hóa học lớp 9, ôn thi vào lớp 10 THPT.


Lý thuyết

I. Tính chất vật lí

Sắt là kim loại màu trắng xám, khi  dạng bột có màu đen. Sắt có tính nhiễm từ (bị nam châm hút và sắt cũng có thể nhiễm từ trở thành nam châm). Khối lượng riêng D = 7,86g/cm3, nóng chảy ở 1539°c. Sắt dẻo nên dễ rèn.

II. Tính chất hóa học

Sắt có những tính chất hóa học của kim loại không?

1. Tác dụng với phi kim

Sắt tác dụng với nhiều phi kim tạo thành oxit sắt hoặc muối.

Phương trình hóa học:

3Fe + 202 → Fe304 (oxit sắt từ, sắt có hóa trị II và III)

2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

2. Tác dụng với dung dịch axit

Sắt tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối sắt (II) và giải phóng H2.

Phương trình hóa học:

Fe + 2HCl → FeCl2, + H2

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

Chú ý: Sắt không tác dụng với HN03, H2S04 đặc, nguội.

3. Tác dụng với dung dịch muối

Sắt tác dụng với dung dịch muối  của kim loại yếu tạo thành muối sắt (II).

Phương trình hóa học:

Fe + CuS04 → FeS04 + Cu

Fe + AgNO→ Fe(NO3)2 + Ag

Dưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 trang 60 sgk Hóa học 9. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé!


Bài tập

Giaibaisgk.com giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp trả lời các câu hỏi, giải các bài tập hóa học 9 kèm bài giải, câu trả lời chi tiết bài 1 2 3 4 5 trang 60 sgk Hóa học 9 cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết câu trả lời, bài giải từng bài tập các bạn xem dưới đây:


1. Giải bài 1 trang 60 sgk Hóa học 9

Sắt có những tính chất hoá học nào? Viết các phương trình hoá học minh hoạ.

Trả lời:

– Tác dụng với phi kim:

+ Tác dụng với oxi.

3Fe + 2O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) Fe3O4 (oxit sắt từ, sắt có hóa trị II và III)

+ Tác dụng với phi kim khác.

2Fe + 3Cl2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2FeCl3

– Tác dụng với dung dịch axit: Sắt tác dụng với HCl, H2SO4 loãng tạo thành muối sắt (II) và giải phóng Hg.

Fe + 2HCl → FeCl2, + H2

Chú ý: Sắt không tác dụng với HNO3, H2S04đặc, nguội.

– Tác dụng với dung dịch muối của kim loại yếu hơn sắt.

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓


2. Giải bài 2 trang 60 sgk Hóa học 9

Từ sắt và các hoá chất cần thiết, hãy viết các phương trình hoá học để thu được các oxit riêng biệt:

Fe3O4 , Fe2O3 và ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có.

Bài giải:

– Phương trình hóa học điều chế Fe304 từ Fe và O2

3Fe + 2O2\(\xrightarrow{{{t^0}}}\) Fe304

– Phương trình hóa học điều chế Fe203 từ Fe, Cl2 và NaOH

2Fe + 3Cl2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2FeCl3

FeCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Fe(OH)3

2Fe(OH)3 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) Fe2O3 + 3H2O


3. Giải bài 3 trang 60 sgk Hóa học 9

Có bột kim loại sắt lẫn tạp chất nhôm. Hãy nêu phương pháp làm sạch sắt.

Trả lời:

Cách 1: Có thể dùng nam châm hút sắt ⇒ tách riêng lấy Fe

Cách 2: có thể dùng dung dịch NaOH tác dụng với hỗn hợp Al, Fe. Khi đó chỉ có Al phản ứng, Fe không phản ứng, còn lại chất rắn sau phản ứng ⇒ lọc bỏ dung dịch ta thu được Fe tinh khiết.

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2


4. Giải bài 4 trang 60 sgk Hóa học 9

Sắt tác dụng được với chất nào sau đây?

a) Dung dịch muối Cu(NO3)2 ;

b) H2SO4 đặc, nguội;

c) Khí Cl2 ;

d) Dung dịch ZnSO4.

Viết các phương trình hoá học và ghi điều kiện, nếu có.

Bài giải:

a) Sắt tác dụng với dung dịch muối Cu(N03)2.

\(Fe + Cu{(N{O_3})_2} \longrightarrow Fe{(N{O_3})_2} + Cu\)

b) Sắt không tác dụng với H2SO4 đặc, nguội.

c) Sắt tác dụng với khí Cl2.

\(2Fe + 3C{l_2} \longrightarrow 2FeC{l_3}\)

d) Sắt không tác dụng với dung dịch ZnSO4.


5. Giải bài 5 trang 60 sgk Hóa học 9

Ngâm bột sắt dư trong 10 ml dung dịch đồng sunfat 1M. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc được chất rắn A và dung dịch B.

a) Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư. Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng.

b) Tính thể tích dung dịch NaOH 1M vừa đủ để kết tủa hoàn toàn dung dịch B.

Bài giải:

Số mol đồng sunfat:

nCuSO4 = CM .V = 1. 0,01 = 0,01 (mol)

Phương trình hóa học giữa sắt dư với đồng sunfat:

Fe + CuS04 → FeS04 + Cu (1)

Phản ứng: 0,01  0,01 → 0,01  0,01 (mol)

a) Chất rắn A gồm sắt dư và đồng, dung dịch B là FeSO4.

Phương trình hóa học của phản ứng giữa A với dd HCl dư:

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (2)

Cu + HCl → không phản ứng.

Chất rắn còn lại sau phản ứng (2) là Cu.

nCu = nCuSO4 = 0,01 mol

Khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng với HCl chỉ có Cu:

mCu = 0,01 x 64 = 0,64g.

b) Dung dịch B chứa FeSO4

Phương trình hóa học của phản ứng giữa dd B với dd NaOH 1M:

FeSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + Fe(OH)2 (3)

Theo pt (1) nFeSO4 = nCuSO4 = 0,01 mol

Theo pt (3) nNaOH = 2. nFeSO4 = 2. 0,01 = 0,02 mol

Thể tích dung dịch NaOH 1M:

VNaOH = \(\frac{n}{C_{M}}\) = \( \frac{0,02}{1}\) = 0,02 lit = 20ml


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 trang 60 sgk Hóa học 9 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Chúc các bạn làm bài môn Hóa học lớp 9 thật tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com