Nội Dung
Hướng dẫn giải Bài 4. Lũy thừa với số mũ tự nhiên sgk Toán 6 tập 1 bộ Chân Trời Sáng Tạo. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 trang 18 sgk Toán 6 tập 1 Chân Trời Sáng Tạo bao gồm đầy đủ phần lí thuyết kèm bài giải các câu hỏi, hoạt động khởi động, khám phá, thực hành, vận dụng và bài tập, giúp các bạn học sinh học tốt môn toán 6.
Bài 4 Lũy thừa với số mũ tự nhiên
1. Lũy thừa
Hoạt động khám phá 1 trang 16 Toán 6 tập 1 CTST
Viết gọn các tích sau bằng cách dùng lũy thừa.
a) 5.5.5;
b) 7.7.7.7.7.7.
Trả lời:
Ta viết như sau:
a) 5.5.5 = 53
b) 7.7.7.7.7.7 = 76
Thực hành 1 trang 17 Toán 6 tập 1 CTST
a) Viết các tích sau dưới dạng lũy thừa:
3.3.3;
6.6.6.6.
b) Phát biểu hoàn thiện các câu sau:
32 còn gọi là “3…” hay “… của 3”; còn gọi là “5…” hay “… của 5”.
c) Hãy đọc các lũy thừa sau và chỉ rõ cơ số, số mũ: 310; 105
Trả lời:
a) Ta viết được các tích dưới dạng lũy thừa như sau:
3.3.3 = 33
6.6.6.6 = 64
b) Ta hoàn thiện các câu như sau:
♦ Cách 1:
32 còn gọi là “3 mũ hai ” hay “lũy thừa bậc hai của 3”.
53 còn gọi là “5 mũ ba” hay “lũy thừa bậc ba của 5”.
♦ Cách 2:
32 còn gọi là “3 lũy thừa hai ” hay “bình phương của 3”.
53 còn gọi là “5 lũy thừa ba” hay “lập phương của 5”.
c) 310: ba mũ mười, cơ số là 3 và số mũ là 10.
105: mười mũ năm, cơ số là 10 và số mũ là 5.
2. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số
Hoạt động khám phá 2 trang 17 Toán 6 tập 1 CTST
Viết tích của hai lũy thừa sau thành một lũy thừa.
a) 3.33;
b) 22.24.
Trả lời:
Ta viết như sau:
a) 3.33 = 3.(3.3.3) = 3.3.3.3 = 34.
b) 22.24 = (2.2).(2.2.2.2) = 2.2.2.2.2.2 = 26.
Thực hành 2 trang 17 Toán 6 tập 1 CTST
Viết các tích sau dưới dạng một lũy thừa: 33.34; 104.103; x2.x5.
Trả lời:
Ta viết như sau:
33.34 = 33+4
104.103 = 104+3
x2.x5 = x2+5 = x7.
3. Chia hai lũy thừa cùng cơ số
Hoạt động khám phá 3 trang 17 Toán 6 tập 1 CTST
a) Từ phép tính 52.55 = 57, em hãy suy ra kết quả của mỗi phép tính 57:52 và 57:55. Giải thích.
b) Hãy nhận xét về mối liên hệ giữa số mũ của lũy thừa vừa tìm được với số mũ của lũy thừa của số bị chia và số chia trong mỗi phép tính ở trên.
Từ nhận xét đó, hãy dự đoán kết quả của mỗi phép tính sau: 79:72 và 65:63.
Trả lời:
a) Từ phép tính 52.55 = 57, ta có:
57:52 = 55
57:55 = 52
b) Nhận xét: ta thấy 7 – 2 = 5 và 7 – 5 = 2 hay chính là số mũ của thương bằng hiệu của số mũ của số bị chia với số mũ của số chia.
Dự đoán:
79:72 = 75;
65:63 = 62
Thực hành 3 trang 17 Toán 6 tập 1 CTST
a) Viết kết quả của mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa.
117 : 113;
117 : 117;
72 . 74;
72 . 74 : 73;
b) Cho biết mỗi phép tính sau đúng hay sai:
97 : 92 = 95;
710 : 72 = 75;
211 : 28 = 6;
56 : 56 = 5.
Trả lời:
a) Viết kết quả của mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa.
117 : 113 = 117 – 3 = 114;
117 : 117 = 117-7 = 11o = 1;
72.74 = 72+4;
72.74:73 = 72+4:73 = 76:73 = 76-3 = 73
b) Cho biết mỗi phép tính sau đúng hay sai:
+) 97:92 = 95
Ta có: 97:92 = 97-2 = 95 Do đó phép tính trên là đúng.
+) 710:72 = 75;
Ta có: 710:72 = 710-2 = 78 ≠ 75 Do đó phép tính trên là sai.
+) 211:28 = 6;
Ta có: 211:28 = 211-8 = 23 = 2.2.2 = 8 ≠ 6. Do đó phép tính trên là sai.
+) 56:56 = 5
Ta có: 56:56 = 56-6 = 50 = 1 ≠ 5 Do đó phép tính trên là sai.
GIẢI BÀI TẬP
Sau đây là phần Giải bài 1 2 3 4 trang 18 sgk Toán 6 tập 1 Chân Trời Sáng Tạo. Nội dung chi tiết bài giải từng bài tập các bạn xem dưới đây:
Giải bài 1 trang 18 Toán 6 tập 1 CTST
Ghép mỗi phép tính ở cột A với lũy thừa tương ứng của nó ở cột B:
Cột A | Cột B |
37.33 | 517 |
59:57 | 23 |
211:28 | 310 |
512.55 | 52 |
Bài giải:
Ta có:
37.33 = 37+3 = 310;
59 : 57 = 59-7 = 52;
211:28 = 211-8 = 23;
512.55 = 512 + 5 = 517
⇒ Bảng phép tính ở cột A và lũy thừa tương ứng của cột B như sau:
Cột A | Cột B |
37.33 | 310 |
59:57 | 52 |
211:28 | 23 |
512.55 | 517 |
Giải bài 2 trang 18 Toán 6 tập 1 CTST
a) Viết kết quả của phép tính sau dưới dạng một lũy thừa:
57 . 55;
95:80;
210 :64.16.
b) Viết cấu tạo thập phân của các số 4 983; 54 297; 2 023 theo mẫu sau:
4983 = 4.1000 + 9.100 + 8.10 + 3
= 4.103 + 9.102 + 8.10 + 3.
Bài giải:
a) 57 . 55 = 55+7 = 512.
95:80 = 95:1 = 95.
Vì 64 = 2 . 2 . 2 . 2 . 2 . 2 = 26, 16 = 2 . 2 . 2 . 2 = 24 nên
210:64.16 = 210:26.24 = 210-6.24 = 24+4 = 28.
b) Cấu tạo thập phân của số 4 983 là:
4983 = 4.1000 + 9.100 + 8.10 +3
= 4.103 + 9.102 + 8.10 + 3
Cấu tạo thập phân của số 54 297 là:
54297 = 5.10000 + 4.1000 + 2.100 + 9.10 + 7
= 5.104 + 4.103 + 2.102 + 9.10 + 7
Cấu tạo thập phân của số 2 023 là:
2023 = 2.1000 + 0.100 + 2.10 +3
= 2.103 + 2.10 + 3
Giải bài 3 trang 18 Toán 6 tập 1 CTST
Theo Tổng cục Thống kê, tháng 10 năm 2020 dân số được làm tròn là 98 000 000 người. Em hãy viết dân số của Việt Nam dưới dạng tích của một số với một lũy thừa của 10.
Bài giải:
Ta có:
98 000 000 = 98 . 1 000 000 = 98 . (10 . 10 . 10 . 10 . 10 . 10) = 98 . 106 (người).
Vậy dân số Việt Nam năm 2 020 là: 98.106 người.
Giải bài 4 trang 18 Toán 6 tập 1 CTST
Biết rằng khối lượng của Trái Đất khoảng \(\underbrace {6\,00…00}_{21\,\,số \,0}\) tấn, khối lượng mặt trăng khoảng \(\underbrace {75\,00…00}_{18\,\,số\ 0}\) tấn.
a) Em hãy viết khối lượng của Trái Đất và khối lượng của Mặt Trăng dưới dạng tích của một số với một lũy thừa của 10.
b) Khối lượng của Trái Đất gấp bao nhiêu lần khối lượng của Mặt Trăng.
Bài giải:
a) Ta có:
\(\underbrace {\overline {a\,00…00} }_{n\,\,số\ \,0}\) = a.\({10^n}\)
Do đó:
Khối lượng trái đất là:
\(\underbrace {6\,00…00}_{21\,\,số \,0}\)= 6.\({10^{21}}\) (tấn)
Khối lượng mặt trăng là:
\(\underbrace {75\,00…00}_{18\,\,số\, 0}\)= 75.\({10^{18}}\) (tấn)
b) Khối lượng của Trái Đất gấp số lần khối lượng của Mặt Trăng là:
(6.1021):(75.1018) = (6.103+18): (75.1018)
= (6.103.1018): (75.1018) = (6.1000:75).(1018:1018) = 80 (lần).
Vậy khối lượng Trái Đất gấp 80 lần khối lượng Mặt Trăng.
Bài trước:
👉 Giải bài 1 2 3 4 trang 15 sgk Toán 6 tập 1 Chân Trời Sáng Tạo
Bài tiếp theo:
👉 Giải bài 1 2 3 4 trang 20 21 sgk Toán 6 tập 1 Chân Trời Sáng Tạo
Trên đây là bài Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 trang 18 sgk Toán 6 tập 1 Chân Trời Sáng Tạo đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn toán 6 tốt nhất!
“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com“