Nội Dung
Hướng dẫn giải Bài §3. Phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ sgk Toán 8 tập 2 bộ Cánh Diều. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 trang 23 24 25 sgk Toán 8 tập 2 Cánh Diều bao gồm đầy đủ phần lí thuyết kèm bài giải các câu hỏi, hoạt động, luyện tập vận dụng và bài tập, giúp các bạn học sinh học tốt môn toán 8.
§3. PHÂN TÍCH VÀ XỬ LÍ DỮ LIỆU THU ĐƯỢC Ở DẠNG BẢNG, BIỂU ĐỒ
Câu hỏi khởi động trang 19 Toán 8 tập 2 CD
Ở lớp 6 và lớp 7, chúng ta đã làm quen với việc phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng hoặc biểu đồ.
Phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng hoặc biểu đồ để làm gì?
Trả lời:
Phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng hoặc biểu đồ để giải quyết các vấn đề đơn giản đã được phát hiện.
I. PHÁT HIỆN VẤN ĐỀ DỰA TRÊN PHÂN TÍCH VÀ XỬ LÍ DỮ LIỆU THU ĐƯỢC Ở DẠNG BẢNG, BIỂU ĐỒ
Hoạt động 1 trang 19 Toán 8 tập 2 CD
Bảng 9 cho biết tiền lãi của một cửa hàng trong Quý I năm 2022:
Tháng | Tháng 1 | Tháng 2 | Tháng 3 |
Tiền lãi (triệu đồng) | 10 | 30 | 15 |
a) Tính tổng tiền lãi của cửa hàng trong các tháng của Quý I năm 2022
b) Tiền lãi trong tháng 2 gấp bao nhiêu lần tiền lãi trong mỗi tháng còn lại của Quý I?
Trả lời:
a) Tổng tiền lãi của cửa hàng trong Quý I năm 2022 là:
\(10 + 30 + 15 = 55\) (triệu đồng)
b) Tiền lãi trong tháng 2 gấp tiền lãi trong tháng 1 số lần là:
$30 : 10 = 3$ (lần).
Tiền lãi trong tháng 2 gấp tiền lãi trong tháng 3 số lần là:
$30 : 15 = 2$ (lần).
Vậy tiền lãi trong tháng $2$ gấp ba lần tiền lãi trong tháng $1$ và gấp hai lần tiền lãi trong tháng $3$.
Luyện tập vận dụng 1 trang 20 Toán 8 tập 2 CD
Xếp loại thi đua của một tổ sản xuất là:
Xếp loại | Xuất sắc | Đạt | Không đạt |
Số nhân viên | 7 | 12 | 1 |
Tổ trưởng thông báo: Tỉ lệ nhân viên xếp loại ở mức Xuất sắc so với cả tổ là trên $30\%$. Thông báo đó của tổ trưởng có đúng không?
Trả lời:
Số nhân viên của tổ là:
\(7 + 12 + 1 = 20\) (nhân viên)
So với cả tổ, tỉ lệ nhân viên xếp loại Xuất sắc là:
\(\frac{7.100}{20}\% = 35\% > 30\% \)
Vậy thông báo của tổ trưởng là đúng.
II. GIẢI QUYẾT NHỮNG VẤN ĐỀ ĐƠN GIẢN DỰA TRÊN PHÂN TÍCH VÀ XỬ LÍ DỮ LIỆU THU ĐƯỢC Ở DẠNG BẢNG, BIỂU ĐỒ
Hoạt động 2 trang 22 Toán 8 tập 2 CD
Để chuẩn bị đưa ra thị trường mẫu sản phẩm mới, một hãng sản xuất đồ nội thất tiến hành thăm dò màu sơn mà người mua yêu thích. Hãng sản xuất đó đã hỏi ý kiến của $100$ người mua hàng và nhận được kết quả là: $65$ người thích màu nâu, $20$ người thích màu cam, $15$ người thích màu xanh. Theo em, hãng đó nên sản xuất nhiều hơn mẫu sản phẩm với màu sơn nào?
Trả lời:
Vì trong $100$ khách hàng, số khách hàng thích màu nâu là nhiều nhất ($65$ người) nên hãng sản xuất nên sản xuất nhiều hơn mẫu sản phẩm với màu nâu.
Luyện tập vận dụng 2 trang 23 Toán 8 tập 2 CD
Số cây được trồng trong vườn nhà bác Mai là:
Loại cây | Vải | Hồng | Chuối |
Số cây | 80 | 25 | 55 |
a) Tính tổng số cây trong vườn nhà bác Mai.
b) Hỏi số cây vải chiếm bao nhiêu phần trăm tổng số cây trong vườn?
Trả lời:
a) Tổng số cây trong vườn nhà bác Mai là:
\(80 + 25 + 55 = 160\) (cây)
b) Số cây vải chiếm số phần trăm tổng số cây trong vườn là:
\(\frac{80.100}{160}\% = 50\%\)
Vậy số cây vải chiếm $50\%$ tổng số cây trong vườn.
GIẢI BÀI TẬP
Sau đây là phần Giải bài 1 2 3 4 trang 23 24 25 sgk Toán 8 tập 2 Cánh Diều. Nội dung chi tiết bài giải từng bài tập các bạn xem dưới đây:
Giải bài 1 trang 23 Toán 8 tập 2 CD
Biểu đồ cột kép ở Hình 33 thống kê thu nhập bình quân đầu người/năm của Việt Nam và Singapore trong các năm 2015, 2016, 2017, 2018, 2019, 2020.
a) Lập bảng thống kê tỉ số thu nhập bình quân đầu người/năm của Singapore và thu nhập bình quân đầu người/năm của Việt Nam trong các năm nói trên theo mẫu ở Bảng 11 (viết tỉ số ở dạng số thập phân và làm tròn đến hàng phần mười).
Năm | 2015 | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 |
Tỉ số thu nhập bình quân đầu người/năm của Singapore và thu nhập bình quân đầu người/năm của Việt Nam | ? | ? | ? | ? | ? | ? |
b) Nêu nhận xét về sự thay đổi của các tỉ số trong Bảng 11.
Bài giải:
a) Ta có:
– Tỉ số thu nhập bình quân đầu người/năm của Singapore và Việt Nam năm 2015 là: \(\frac{{55647}}{{2097}} \approx 26,5\).
– Tỉ số thu nhập bình quân đầu người/năm của Singapore và Việt Nam năm 2016 là: \(\frac{{56848}}{{2202}} \approx 25,8\).
– Tỉ số thu nhập bình quân đầu người/năm của Singapore và Việt Nam năm 2017 là: \(\frac{{61176}}{{2373}} \approx 25,8\).
– Tỉ số thu nhập bình quân đầu người/năm của Singapore và Việt Nam năm 2018 là: \(\frac{{66679}}{{2570}} \approx 25,9\).
– Tỉ số thu nhập bình quân đầu người/năm của Singapore và Việt Nam năm 2019 là: \(\frac{{65233}}{{2714}} \approx 24,0\).
– Tỉ số thu nhập bình quân đầu người/năm của Singapore và Việt Nam năm 2020 là: \(\frac{{59798}}{{2779}} \approx 21,5\).
Từ đó ta có bảng thống kê tỉ số thu nhập bình quân đầu người/năm của Singapore và thu nhập bình quân đầu người/năm của Việt Nam trong các năm như sau:
Năm | 2015 | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 |
Tỉ số thu nhập bình quân đầu người/năm của Singapore và thu nhập bình quân đầu người/năm của Việt Nam | 26,5 | 25,8 | 25,8 | 25,9 | 24,0 | 21,5 |
b) Dựa vào bảng thống kê ta thấy từ năm 2015 đến năm 2017, tỉ số giảm dần. Từ năm 2017 đến năm 2018, tỉ số tăng. Từ năm 2018 đến năm 2020, tỉ số giảm nhanh.
Giải bài 2 trang 24 Toán 8 tập 2 CD
Biểu đồ đoạn thẳng trong Hình 34 biểu diễn số lượng lớp học ở cấp trung học cơ sở (THCS) của Việt Nam trong các năm học 2015 – 2016, 2016 – 2017, 2017 – 2018, 2018 – 2019.
a) Lập bảng thống kê số lượng lớp học ở cấp THCS của Việt Nam trong các năm học đó theo mẫu sau:
Năm học | 2015 – 2016 | 2016 – 2017 | 2017 – 2018 | 2018 – 2019 |
Số lớp (nghìn lớp) | ? | ? | ? | ? |
b) So với năm học 2015 – 2016, số lượng lớp học ở cấp THCS của Việt Nam trong năm học 2018 – 2019 đã tăng lên bao nhiêu phần trăm (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?
c) Em hãy đề xuất những giải pháp để tăng số lượng lớp học ở cấp THCS của Việt Nam trong những năm học tới, đặc biệt ở những thành phố và khu đô thị lớn.
Bài giải:
a) Từ biểu đồ đoạn thẳng ở Hình 34, ta có bảng thống kê số lượng lớp học ở cấp THCS của Việt Nam trong các năm học như sau:
Năm học | 2015 – 2016 | 2016 – 2017 | 2017 – 2018 | 2018 – 2019 |
Số lớp (nghìn lớp) | 153,6 | 152,0 | 153,3 | 158,4 |
b) Tỉ số phần trăm giữa số lớp học cấp THCS ở Việt Nam năm học 2018 – 2019 với năm học 2015 – 2016 là:
\(\frac{158,4.100}{153,6}\% = 103,125\% ≈ 103,1\%\)
Vậy so với năm học 2015 – 2016, số lượng lớp học ở cấp THCS của Việt Nam trong năm học 2018 – 2019 đã tăng lên số phần trăm là:
\(103,1\% – 100\% = 3,1\%\)
c) Có một số giải pháp để tăng số lượng lớp học ở cấp THCS ở Việt Nam trong những năm học tới là:
– Đẩy mạnh việc đào tạo đội ngũ giáo viên.
– Tăng cường cơ sở vật chất cho các trường học hiện có.
– Xây thêm các trường học mới.
Hoặc:
c) Những giải pháp để tăng số lượng lớp học ở cấp THCS của Việt Nam trong những năm học tiếp theo, đặc biệt ở những thành phố và khu đô thị lớn có thể là:
– Đầu tư xây dựng thêm trường học công lập phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn trường học;
– Giảm bớt trường, lớp tổ chức dạy học hai buổi/ngày trong một địa phương để tăng lớp học;
– Rà soát và đảm bảo số học sinh/ lớp, diện tích phòng học so với số học sinh;
– Sửa chữa trường, lớp và bổ sung trang thiết bị dạy học, đồ dùng học tập;
Giải bài 3 trang 25 Toán 8 tập 2 CD
Biểu đồ hình quạt tròn ở Hình 35 biểu diễn cơ cấu thị trường xuất khẩu rau quả của Việt Nam năm 2020. Theo số liệu của Tổng cục Hải quan, kim ngạch xuất khẩu rau quả của Việt Nam trong năm 2020 đạt $3,27$ tỉ đô la Mỹ. Ở đây, kim ngạch xuất khẩu một loại hàng hóa là số tiền thu được khi xuất khẩu loại hàng hóa đó.
a) Lập bảng thống kê kim ngạch xuất khẩu rau quả của nước ta sang các thị trường đó trong năm 2020 (làm tròn kết quả đến hàng phần mười) theo mẫu sau:
Thị trườngxuất khẩu | Trung Quốc | ASEAN | Mỹ | EU | Hàn Quốc | Nhật Bản | Khác |
Kim ngạch xuất khẩu rau quả (triệu đô la Mỹ) | ? | ? | ? | ? | ? | ? | ? |
b) Kim ngạch xuất khẩu rau quả sang thị trường Trung Quốc nhiều hơn tổng kim ngạch xuất khẩu rau quả sang các thị trường còn lại là bao nhiêu triệu đô la Mỹ?
Bài giải:
a) Đổi: $3,27$ tỉ đô la Mỹ = $3270$ triệu đô la Mỹ
– Kim ngạch xuất khẩu rau quả sang Trung Quốc là:
\(3720.56,3\% \approx 1841\) (triệu đô la Mỹ)
– Kim ngạch xuất khẩu rau quả sang ASEAN là:
\(3270.8,8\% = 287,8\) (triệu đô la Mỹ)
– Kim ngạch xuất khẩu rau quả sang Mỹ là:
\(3,27.5,2\% \approx 170\) (triệu đô la Mỹ)
– Kim ngạch xuất khẩu rau quả sang EU là:
\(3,27.4,5\% \approx 147,2\) (triệu đô la Mỹ)
– Kim ngạch xuất khẩu rau quả sang Hàn Quốc là:
\(3,27.4,4\% \approx 143,9\) (triệu đô la Mỹ)
– Kim ngạch xuất khẩu rau quả sang Nhật Bản là:
\(3,27.3,9\% \approx 127,5\) (triệu đô la Mỹ)
– Kim ngạch xuất khẩu rau quả sang các thị trường khác là:
\(3,27.16,9\% \approx 552,6\) (triệu đô la Mỹ)
Vậy ta có bảng thống kê kim ngạch xuất khẩu rau quả của nước ta sang các thị trường đó trong năm 2020 như sau:
Thị trường xuất khẩu | Trung Quốc | ASEAN | Mỹ | EU | Hàn Quốc | Nhật Bản | Khác |
Kim ngạch xuất khẩu rau quả (triệu đô la Mỹ) | 1841 | 287,8 | 170 | 147,2 | 143,9 | 127,5 | 552,6 |
b) Tổng kim ngạch xuất khẩu sang các thị trường còn loại ngoài Trung Quốc là:
\(287,8 + 170 + 147,2 + 143,9 + 127,5 + 552,6 = 1429\) (triệu đô la Mỹ)
Kim ngạch xuất khẩu rau quả sang thị trường Trung Quốc nhiều hơn các thị trường còn lại số triệu đô la Mỹ là:
\(1841 – 1429 = 412\) (triệu đô la Mỹ)
Giải bài 4 trang 25 Toán 8 tập 2 CD
Biểu đồ đoạn thẳng ở Hình 36 thống kê số lượng máy điều hòa nhiệt độ và máy sưởi bán được trong sáu tháng đầu năm của một cửa hàng kinh doanh.
a) Trong tháng 6, cửa hàng đó bán được loại máy nào nhiều hơn?
b) Phân tích xu thế về số lượng máy mỗi loại mà cửa hàng đó bán được. Tháng tiếp theo cửa hàng đó nên nhập nhiều loại máy nào?
Bài giải:
a) Dựa vào biểu đồ đoạn thẳng, ta thấy trong tháng $6$, số máy điều hòa nhiệt độ bán được là $100$ chiếc và số máy sưởi bán được là $3$ chiếc. Vậy trong tháng 6, cửa hàng bán được nhiều máy điều hòa nhiệt độ hơn.
b) – Đối với máy điều hòa nhiệt độ: Từ tháng 1 đến tháng 2, số lượng máy bán được giảm; Từ tháng 2 đến tháng 6, số lượng máy bán được tăng.
– Đối với máy sưởi: Từ tháng 1 đến tháng 6, số lượng máy bán được liên tục giảm
Dựa theo xu thế về số máy bán được trong các tháng, hơn nữa tháng tiếp theo là tháng 7, mùa hè nên nhiệt độ cao, số lượng người mua máy sưởi sẽ giảm và máy điều hòa nhiệt độ tăng nên tháng tiếp theo, cửa hàng nên nhập nhiều máy điều hòa nhiệt độ.
Bài trước:
👉 Giải bài 1 2 3 4 5 trang 17 18 sgk Toán 8 tập 2 Cánh Diều
Bài tiếp theo:
👉 Giải bài 1 2 3 trang 30 sgk Toán 8 tập 2 Cánh Diều
Trên đây là bài Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 trang 23 24 25 sgk Toán 8 tập 2 Cánh Diều đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn toán 8 tốt nhất!
“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com“