Giải bài 1 2 3 4 trang 9 & bài 1 2 3 4 5 6 trang 11 sgk Hóa học 9

Hướng dẫn giải Bài 2: Một số oxit quan trọng, sách giáo khoa Hóa học 9. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 trang 9 & bài 1 2 3 4 5 6 trang 11 sgk Hóa học 9 bao gồm đầy đủ lý thuyết, công thức, phương trình hóa học, chuyên đề hóa học, … có trong SGK để giúp các em học sinh học tốt môn hóa học lớp 9, ôn thi vào lớp 10 THPT.


Lý thuyết

A. CANXI OXIT (CaO)

I – Canxi oxit có những tính chất nào?

CaO (vối sống) là một oxit bazơ tan trong nước và phản ứng với nước, có những tính chất hóa học sau:

1. Tác dụng với nước:

CaO  +  H2O → Ca(OH)2

Phản ứng của canxi oxit với nước gọi là phản ứng tôi vôi; chất Ca(OH)2 tạo thành gọi là vôi tôi, là chất rắn màu trắng, ít tan trong nước, phần tan tạo thành dung dịch bazơ còn gọi là nước vôi trong.

2. Tác dụng với axit tạo thành muối và nước.

Thí dụ: CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O

3. Tác dụng với oxit axit tạo thành muối.

Thí dụ: CaO + CO2 → CaCO3

II – Ứng dụng của canxi oxit

CaO có những ứng dụng chủ yếu sau đây:

– Phần lớn canxi oxit được dùng trong công nghiệp luyện kim và làm nguyên liệu cho công nghiệp hóa học.

– Canxi oxit còn được dùng để khử chua đất trồng trọt, xử lí nước thải công nghiệp, sát trùng, diệt nấm, khử độc môi trường,…

– Canxi oxit có tính hút ẩm mạnh nên được dùng để làm khô nhiều chất.

III – Sản xuất canxi oxit như thế nào?

Nguyên liệu để sản xuất canxi oxit là đá vôi (chứa CaCO3). Chất đốt là than đá, củi, dầu, khí tự nhiên,…

Các phản ứng hóa học xảy ra khi nung vôi:

– Than cháy sinh ra khí CO2 và tỏa nhiều nhiệt:  C + O2 → CO2

– Nhiệt sinh ra phân hủy đá vôi ở khoảng trên 9000C: CaCO3 → CaO + CO2

B. Lưu huỳnh đioxit (SO2)

I – Lưu huỳnh đioxit có những tính chất gì?

• Tính chất vật lí: Lưu huỳnh ddioxxit là chất khí không màu, mùi hắc, độc (gây ho, viêm đường hô hấp…), nặng hơn không khí.

• Tính chất hóa học: Lưu huỳnh đioxit là một oxit axit tan trong nước và phản ứng với nước, có những tính chất hóa học sau:

1. Tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit:

SO2 + H2O → H2SO3 (axit sunfurơ)

SO2 là chất gây ô nhiễm không khí, là một trong các chất gây ra mưa axit.

2. Tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước:

Thí dụ; SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O

Khi SO2 tác dụng với dung dịch bazơ có thể tạo muối trung hòa và muối axit.

3. Tác dụng với oxit bazơ (tan) tạo thành muối:

Thí dụ: SO2 + Na2O → Na2SO3

II – Lưu huỳnh đioxit có những ứng dụng gì?

– Phần lớn SO2 dùng để sản xuất axit sunfuric H2SO4.

– Dùng làm chất tẩy trắng bột gỗ trong sản xuất giấy, đường,…

– Dùng làm chất diệt nấm mốc,…

III – Điều chế lưu huỳnh đioxit

1. Trong phòng thí nghiệm:

Cho muối sunfit tác dụng với axit mạnh như HCl, H2SO4,…

Thí dụ: Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O

Khí SO2 được thu bằng phương pháp đẩy không khí.

2. Trong công nghiệp:

Đốt lưu huỳnh hoặc quặng pirit sắt FeS2 trong không khí:

S + O2 → SO2

4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2

Dưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 trang 9 & bài 1 2 3 4 5 6 trang 11 sgk Hóa học 9. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé!


Bài tập

Giaibaisgk.com giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp trả lời các câu hỏi, giải các bài tập hóa học 9 kèm bài giải, câu trả lời chi tiết bài 1 2 3 4 trang 9 & bài 1 2 3 4 5 6 trang 11 sgk Hóa học 9 cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết câu trả lời, bài giải từng bài tập các bạn xem dưới đây:


1. Giải bài 1 2 3 4 trang 9 sgk Hóa học 9

Giải bài 1 trang 9 sgk Hóa học 9

Bằng phương pháp hóa học nào có thể nhận biết được từng chất trong mỗi dãy chất sau?

a) Hai chất rắn màu trắng là CaO và Na2O.

b) Hai chất khí không màu là CO2 và O2.

Viết các phương trình hóa học.

Bài giải:

a) Lấy mỗi chất cho vào mỗi cốc đựng nước, khuấy cho đến khi chất cho vào không tan nữa, sau đó lọc để thu lấy hai dung dịch. Dẫn khí CO2 vào mỗi dung dịch:

Nếu ở dung dịch nào xuất hiện kết tủa (làm dung dịch hóa đục) thì đó là dung dịch Ca(OH)2, suy ra cho vào cốc lúc đầu là CaO, nếu không thấy kết tủa xuất hiện chất cho vào cốc lúc đầu là Na2O.

Các phương trình hóa học đã xảy ra:

Na2O + H2O → 2NaOH

CaO + H2O → Ca(OH)2

2NaOH + CO2 → H2O + Na2CO3 (tan trong nước)

Ca(OH)2 + CO2 → H2O + CaCO3 (kết tủa không tan trong nước)

b) Cách 1: Cho tàn đóm đỏ vào từng khí.Khí nào làm tàn đóm bùng cháy trở lại là khí Ocòn lại là CO2

Cách 2: Sục hai chất khí không màu vào hai ống nghiệm chứa nước vôi Ca(OH)2 trong. Ống nghiệm nào bị vẩn đục, thì khí ban đầu là CO2, khí còn lại là O2.

Ca(OH)2 + CO2 → H2O + CaCO3


Giải bài 2 trang 9 sgk Hóa học 9

Hãy nhận biết từng chất trong mỗi nhóm chất sau bằng phương pháp hóa học.

a) CaO, CaCO3;     b) CaO, MgO.

Viết phương trình hóa học.

Bài giải:

a) Lấy mỗi chất cho ống nghiệm hoặc cốc chứa sẵn nước.

– Ở ống nghiệm nào thấy chất rắn tan và nóng lên, chất cho vào là CaO

– Ở ống nghiệm nào thấy chất rắn không tan và không nóng lên, chất cho vào là CaCO3

Phương trình hóa học:

CaO + H2O → Ca(OH)2

b) Lấy mỗi chất cho ống nghiệm hoặc cốc chứa sẵn nước.

– Ở ống nghiệm nào thấy chất rắn tan và nóng lên, chất cho vào là CaO

– Ở ống nghiệm nào thấy chất rắn không tan và không nóng lên, chất cho vào là MgO

Phương trình hóa học:

CaO + H2O → Ca(OH)2


Giải bài 3* trang 9 sgk Hóa học 9

200ml dung dịch HCl có nồng độ 3,5M hòa tan vừa hết 20 g hỗn hợp hai oxit CuO và Fe2O3

a) Viết các phương trình hóa học

b) Tính khối lượng của mỗi oxit có trong hỗn hợp ban đầu.

Bài giải:

Số mol HCl = 3,5 . 0,2 = 0,7 mol

Gọi x, y là số mol của CuO và Fe2O3

a) Phương trình hóa học:

CuO + 2HCl → CuCl2+ H2O

Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl2+ 3H2O

Theo khối lượng hỗn hợp hai oxit và theo số mol HCl phản ứng, ta lập được hệ phương trình đại số:

\(\left\{ \begin{gathered}
{n_{HCl}} =2 x + \,6y\, = 0,7 \hfill \\
m{\,_{hh}}\, = 80x\, + 160y = 20 \hfill \\
\end{gathered} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{gathered}
x = 0,05 \hfill \\
y = 0,1 \hfill \\
\end{gathered} \right.\)

\({n_{CuO}} = 0,05\,mol\)

\({n_{F{e_2}{O_3}}} = 0,1\,mol\)

b) Ta có:

\({m_{CuO}}= 0,05 . 160 = 4\, g\)

\({m_{F{e_2}{O_3}}}= 20 – 4 = 16\, g\)


Giải bài 4 trang 9 sgk Hóa học 9

Biết 2,24 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa hết với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 sản phẩm là BaCO3 và H2O

a) Viết phương trình hóa học.

b) Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 đã dùng.

c) Tính khối lượng chất kết tủa thu được.

Bài giải:

Số mol CO2 = \(\frac{2,24}{22,4} = 0,1 mol\)

a) Phương trình hóa học:

CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O

Phản ứng: 0,1 → 0,1 0,1

b) Theo phương trình hóa học số mol Ba(OH)2 có trong 200 ml dung dịch là 0,1 mol (do đề bài cho biết tác dụng vừa hết)

\(C{M_{Ba{{\left( {OH} \right)}_2}}} = \frac{0,1}{0,2} = 0,5 \;M\)

c) Chất kết tủa thu được sau phản ứng là BaCO3 có số mol là 0,1

\({m_{BaC{O_3}}} = 0,1 \times 197 = 19,7 g\)


2. Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 11 sgk Hóa học 9

Giải bài 1 trang 11 sgk Hóa học 9

Viết phương trình hóa học cho mỗi chuyển đổi sau:

Bài giải:

(1) S + O2 → SO2

(2) SO2 + CaO → CaSO3

     Hay SO2 + Ca(OH)2(dd) → CaSO3 + H2O

(3) SO2 + H2O → H2SO3

(4) H2SO3 + 2NaOH → Na2SO3 + 2H2O

     Hoặc H2SO3 + Na2O → Na2SO3 + H2O

(5) Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 ↑ + H2O

     Không nên dùng phản ứng: Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + SO2 ↑ + H2O vì HCl dễ bay hơi nên khí SO2 thu được sẽ không tinh khiết.

(6) SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

     Hoặc SO2 + Na2O → Na2SO3


Giải bài 2 trang 11 sgk Hóa học 9

Hãy nhận biết từng chất trong mỗi nhóm chất sau bằng phương pháp hóa học:

a) Hai chất rắn màu trắng là CaO và P2O5

b) Hai chất khí không màu là SO2 và O2

Viết các phương trình hóa học.

Bài giải:

a) CaO và P2O5

Lẫy mẫu từng chất và cho vào nước thu được 2 dung dịch Ca(OH)2 và H3PO4

Dùng quỳ tím cho vào các mẫu này.

Mẫu nào làm quỳ tím hóa xanh là Ca(OH)2 → chất rắn ban đầu là: CaO.

Mẫu nào làm quỳ tím hóa đỏ là H3PO4 ⇒ chất rắn ban đầu là P2O5

PTHH:

CaO + H2O → Ca(OH)2

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

b) SO2 và O2.

♦ Cách 1:

Lấy mẫu thử từng khí.

Lấy quỳ tím ẩm cho vào từng mẫu thử. Mẫu nào làm quỳ tím hóa đỏ là SO2, còn lại là O2.

PTHH: SO2 + H2O → H2SO3

♦ Cách 2:

Dẫn lần lượt từng khí vào dung dịch nước vôi trong, nếu có kết tủa xuất hiện thì khí dẫn vào là SO2

PTHH: SO2 + Ca(OH)2 → CaSO↓ + H2O

Nếu không có hiện tượng gì thì khí dẫn vào là khí O2. Để xác định là khí O2 ta dùng que đóm còn than hồng, que đóm sẽ bùng cháy trong khí oxi.


Giải bài 3 trang 11 sgk Hóa học 9

Có những khí ẩm (khí có lẫn hơi nước): cacbon đioxit, hiđro, oxi, lưu huỳnh đioxit. Khí nào có thể được làm khô bằng canxi oxit ? Giải thích.

Bài giải:

Làm khô một chất là loại nước ra khỏi chất đó nhưng không làm chất đó biến thành chất khác.

Điều kiện chất có thể làm khô được những chất khác:

+ Phải hút ẩm được.

+ Không tác dụng với chất được làm khô.

Như vậy CaO chỉ làm khô những chất không có phản ứng hóa học với CaO, đó là các chất H2, O2. Những chất không làm khô bằng CaO là CO2 và SO2, vì có phản ứng với CaO:

CaO + SO2 → CaSO3

CaO + CO2 → CaCO3


Giải bài 4 trang 11 sgk Hóa học 9

Có những chất khí sau: CO2, H2, O2, SO2, N2. Hãy cho biết chất nào có tính chất sau:

a) nặng hơn không khí.

b) nhẹ hơn không khí.

c) cháy được trong không khí.

d) tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit.

e) làm đục nước vôi trong.

g) đổi màu giấy quỳ tím ẩm thành đỏ.

Bài giải:

a) Những khí nặng hơn không khí: CO2 , O2, SO2

b) Những khí nhẹ hơn không khí: H2 , N2

c) Khí cháy được trong không khí: H2

2H2 + O2 → 2H2O

d) Những khí tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit là CO2, SO2

CO2 + H2O → H2CO3

SO2 + H2O → H2SO3

e) Làm đục nước vôi trong: CO2, SO2

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 ↓ + H2O

Ca(OH)2 + SO2 → CaSO3 ↓ + H2O

g) Đổi màu giấy quỳ tím ẩm thành đỏ: CO2, SO2

Quỳ tím ẩm ⇒ xảy ra phản ứng với nước tạo axit làm quỳ tím chuyển đỏ

CO2 + H2O → H2CO3

SO2 + H2O → H2SO3


Giải bài 5 trang 11 sgk Hóa học 9

Khí lưu huỳnh đioxit được tạo thành từ cặp chất nào sau đây?

a) K2SO3 và H2SO4.

b) K2SO4 và HCl.

c) Na2SO3 và NaOH.

d) Na2SO4 và CuCl2.

e) Na2SO3 và NaCl.

Viết phương trình hóa học.

Bài giải:

Trong các cặp chất cho, SO2 chỉ tạo ra từ cặp chất K2SO3 và H2SO4, vì có phản ứng sinh ra SO2:

K2SO3 + H2SO4 → K2SO4 + SO2 ↑  + H2O


Giải bài 6* trang 11 sgk Hóa học 9

Dẫn 112 ml khí SO2 (đktc) đi qua 700 ml dung dịch Ca(OH)2 có nồng độ 0,01 M, sản phẩm là muối canxi sunfit.

a) Viết phương trình hóa học

b) Tính khối lượng các chất sau phản ứng.

Bài giải:

a) Phương trình phản ứng hóa học:

SO2 (k) + Ca(OH)2 (dd) → CaSO3(r )+ H2O

b) Khối lượng các chất sau phản ứng:

Số mol các chất đã dùng:

\(\begin{gathered}
{n_{S{O_2}}} = \frac{{0,112}}{{22,4}} = 0,005\,mol \hfill \\
{n_{Ca{{\left( {OH} \right)}_2}}} = 0,01.0,7 = 0,007\,mol \hfill \\
\end{gathered} \)

\( \Rightarrow {n_{S{O_2}}} < {n_{Ca{{\left( {OH} \right)}_2}}}\)

Do đó \(Ca(OH)_2\) dư

Các chất sau phản ứng là: \(CaS{O_3},{H_2}O,Ca{\left( {OH} \right)_2}\text{dư}\)

Số mol các chất sau phản ứng:

\(\begin{gathered}
{n_{CaS{O_3}}} = {n_{S{O_2}}} = {n_{{H_2}O}} = 0,005{\text{ }}mol \hfill \\
{n_{Ca{{\left( {OH} \right)}_2}}} \text{dư}= 0,007 – 0,005 = 0,002 \hfill \\
\end{gathered} \)

Khối lượng các chất sau phản ứng:

\(\eqalign{
& mCaS{O_3} = 120.0,005 = 0,6\,g \cr
& mCa{\left( {OH} \right)_2} (\text{dư})= 74.0,002 = 0,148\,g \cr
& {m_{{H_2}O}} = 0,005.18 = 0,09\,g \cr} \)


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 trang 9 & bài 1 2 3 4 5 6 trang 11 sgk Hóa học 9 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Chúc các bạn làm bài môn Hóa học lớp 9 thật tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com