Nội Dung
Hướng dẫn giải Bài 1. Tập hợp. Phần tử của tập hợp sgk Toán 6 tập 1 bộ Chân Trời Sáng Tạo. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 trang 9 sgk Toán 6 tập 1 Chân Trời Sáng Tạo bao gồm đầy đủ phần lí thuyết kèm bài giải các câu hỏi, hoạt động khởi động, khám phá, thực hành, vận dụng và bài tập, giúp các bạn học sinh học tốt môn toán 6.
Bài 1 Tập hợp. Phần tử của tập hợp
Hoạt động khởi động trang 7 Toán 6 tập 1 CTST
Bạn có thuộc tập hợp những học sinh thích học môn toán trong lớp hay không?
Trả lời:
Tùy vào sở thích học tập của mỗi bạn ta sẽ có câu trả lời tương ứng:
– Nếu em thích học môn toán thì sẽ thuộc vào tập hợp các học sinh thích học môn toán trong lớp.
– Nếu em không thích học môn toán thì sẽ không thuộc vào tập hợp các học sinh thích học môn toán trong lớp.
1. Làm quen với tập hợp
Hoạt động khám phá trang 6 Toán 6 tập 1 CTST
Em viết vào vở:
– Tên các đồ vật trên bàn ở Hình 1.
– Tên các bạn trong tổ của em.
– Các số tự nhiên vừa lớn hơn 3 vừa nhỏ hơn 12.
Trả lời:
– Tên các đồ vật trên bàn ở Hình 1 là: Vở, bút, thước thẳng, eke.
– Tên các bạn trong tổ của em là: Thắm, Trọng, Cương, Xuân (Tùy vào mỗi bạn sẽ có các câu trả lời khác nhau).
– Các số tự nhiên vừa lớn hơn 3 vừa nhỏ hơn 12 là: 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; 11.
2. Các kí hiệu
Thực hành 1 trang 8 Toán 6 tập 1 CTST
Gọi M là tập hợp các chữ cái tiếng Việt có mặt trong từ “gia đình”.
a) Hãy viết tập hợp M bằng cách liệt kê các phần tử.
b) Các khẳng định sau đúng hay sai?
a ∈ M, o ∈ M, b ∉ M, i ∈ M.
Trả lời:
a) Các chữ cái trong từ “gia đình” theo thứ tự là: g, i, a, đ, i, n, h. Em thấy chữ i xuất hiện hai lần, mà các phần tử trong tập hợp được liệt kê một lần.
Nên bằng cách liệt kê các phần tử, tập hợp M được viết dưới dạng:
M = {g, i, a, đ, n, h}.
b) Các khẳng định sau đúng hay sai:
a ∈ M: Quan sát các phần tử của tập hợp M, ta nhận thấy phần tử a nằm trong tập hợp M nên a thuộc M là đúng.
o ∈ M: Ta nhận thấy, các phần tử thuộc M không có o nên o không thuộc vào tập hợp M. Do đó khẳng định trên là sai. ⇒ Sửa lại: o ∉ M.
b ∉ M: Ta nhận thấy, các phần tử thuộc M không có b nên b không thuộc vào tập hợp M. Do đó khẳng định trên là đúng.
i ∈ M: Ta nhận thấy, i nằm trong tập hợp M nên i thuộc tập hợp M. Do đó khằng định trên là đúng.
3. Cách cho tập hợp
Thực hành 2 trang 8 Toán 6 tập 1 CTST
a) Cho tập hợp E = {0; 2; 4; 6; 8}. Hãy chỉ ra các tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp E và viết tập hợp E theo cách này.
b) Cho tập hợp P = {x| x là các số tự nhiên và 10 < x < 20}. Hãy viết tập hợp P theo cách liệt kê các phần tử.
Trả lời:
a) Quan sát tập hợp E, ta thấy:
– Cách 1. Các phần tử của tập hợp E đều có đặc điểm chung là các số tự nhiên chẵn có một chữ số.
Nếu gọi x là phần tử thuộc vào E, ta có thể viết tập hợp E bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng như sau: E = {x | x là các số tự nhiên chẵn có một chữ số}.
– Cách 2. Các phần tử của tập hợp E đều có đặc điểm chung là các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10.
Nếu gọi x là phần tử thuộc vào E, ta có thể viết tập hợp E bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng như sau: E = {x | x là các số tự nhiên chẵn và x < 10}.
b) Các số tự nhiên thỏa mãn vừa lớn hơn 10 vừa nhỏ hơn 20 là: 11; 12; 13; 14; 15; 16; 17; 18; 19. Nên tập hợp P được viết dưới dạng liệt kê như sau: P = {11; 12; 13; 14; 15; 16; 17; 18; 19}.
Thực hành 3 trang 8 Toán 6 tập 1 CTST
Cho tập hợp A gồm các số tự nhiên vừa lớn hơn 7 vừa nhỏ hơn 15.
a) Hãy viết tập hợp A theo cách liệt kê các phần tử.
b) Kiểm tra xem trong những số 10; 13; 16; 19, số nào là phần tử thuộc tập hợp A, số nào không thuộc tập hợp A.
c) Gọi B là tập hợp các số chẵn thuộc tập hợp A. Hãy viết tập hợp B theo hai cách.
Trả lời:
a) Các số tự nhiên vừa lớn hơn 7 vừa nhỏ hơn 15 là: 8; 9; 10; 11; 12; 13; 14.
Theo cách liệt kê các phần tử, tập hợp A được viết dưới dạng: A = {8; 9; 10; 11; 12; 13; 14}.
b) Ta nhận thấy:
– Tập A chứa số 10 hay 10 là phần tử thuộc tập hợp A nên ta viết 10 ∈ A.
– Tập A chứa số 13 hay 13 là phần tử thuộc tập hợp A nên ta viết 13 ∈ A.
– Tập A không chứa số 16 hay 16 không thuộc tập hợp A nên ta viết 16 ∉ A.
– Tập A không chứa số 19 hay 19 không thuộc tập hợp A nên ta viết 19 ∉ A.
c) Các số chẵn thuộc tập hợp A bao gồm: 8; 10; 12; 14.
Theo cách liệt kê, tập hợp B được viết dưới dạng: B = {8; 10; 12; 14}.
Theo cách chỉ ra tính chất đặc trưng, gọi x là phần tử thuộc tập hợp B, khi đó B được viết dưới dạng: B = {x ∈ A| x là các số chẵn}.
Vận dụng trang 8 Toán 6 tập 1 CTST
Dưới đây là quảng cáo khuyến mãi cuối tuần của một siêu thị.
Hãy viết tập hợp các sản phẩm được giảm giá trên 12 000 đồng mỗi ki – lô – gam.
Trả lời:
Gọi A là tập hợp các sản phầm được giảm giá trên 12 000 đồng mỗi ki – lô – gam.
Quan sát hình vẽ ta thấy,
– Xoài tượng có giá gốc là 96 000 đ/kg, giá khuyến mãi là 80 000 đ/kg, nghĩa là giảm 16 000 đ/kg.
– Cá chép có giá gốc là 80 000 đ/kg, giá khuyến mãi là 66 000 đ/kg, nghĩa là giảm 14 000 đ/kg.
– Cam sành có giá gốc là 22 900 đ/kg, giá khuyến mãi là 19 900 đ/kg, nghĩa là giảm 3 000 đ/kg.
– Dưa hấu có giá gốc là 19 900 đ/kg, giá khuyến mãi là 16 500 đ/kg, nghĩa là giảm 3 400 đ/kg
– Gà có giá gốc là 99 900 đ/kg, giá khuyến mãi là 68 900 đ/kg, nghĩa là giảm 31 000 đ/kg.
Do đó, các sản phẩm được giảm giá trên 12 000 đồng mỗi ki – lo – gam là: xoài tượng, cá chép, gà.
Do đó tập hợp A được viết dưới dạng liệt kê như sau: A = {xoài tượng; cá chép; gà}.
GIẢI BÀI TẬP
Sau đây là phần Giải bài 1 2 3 4 trang 9 sgk Toán 6 tập 1 Chân Trời Sáng Tạo. Nội dung chi tiết bài giải từng bài tập các bạn xem dưới đây:
Giải bài 1 trang 9 Toán 6 tập 1 CTST
Cho D là tập hợp các số tự nhiên vừa lớn hơn 5 vừa nhỏ hơn 12. Viết tập hợp D theo hai cách rồi chọn kí hiệu ∈, ∉ thích hợp thay cho mỗi ⍰ dưới đây.
5 ⍰ D; 7 ⍰ D; 17 ⍰ D; 0 ⍰ D; 10 ⍰ D.
Bài giải:
Các số tự nhiên vừa lớn hơn 5 vừa nhỏ hơn 12 bao gồm: 6; 7; 8; 9; 10; 11.
Theo cách liệt kê thì tập hợp D được viết dưới dạng: D = {6; 7; 8; 9; 10; 11}.
Theo cách chỉ ra tính chất đặc trưng của tập hợp D được viết dưới dạng:
D = {x ∈ N| 5 < X < 12 }.
– Ta nhận thấy 5 không thuộc tập hợp D nên ta điền: 5 ∉ D.
– Ta nhận thấy 7 thuộc tập hợp D nên ta điền: 7 ∈ D.
– Ta nhận thấy 17 không thuộc tập hợp D nên ta điền: 17 ∉ D.
– Ta nhận thấy 0 không thuộc tập hợp D nên ta điền: 0 ∉ D.
– Ta nhận thấy 10 thuộc tập hợp D nên ta điền: 10 ∈ D.
Giải bài 2 trang 9 Toán 6 tập 1 CTST
Cho B là tập số tự nhiên lẻ và lớn hơn 30. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?
a) 31 ∈ B;
b) 32 ∈ B;
c) 2002 ∉ B;
d) 2003 ∉ B.
Bài giải:
B là tập hợp các số tự nhiên lẻ và lớn hơn 30:
a) Vì 31 là số tự nhiên lẻ và thỏa mãn lớn hơn 30 nên 31 ∈ B là khẳng định đúng.
b) Vì 32 là một số chẵn nên 32 không thuộc B. Do đó 32 ∈ B là khẳng định sai.
c) 2 002 là một số chẵn nên 2 002 không thuộc B. Do đó 2002 ∉ B là khẳng định đúng.
d) 2 003 là số tự nhiên lẻ và thỏa mãn lớn hơn 30 nên 2003 ∈ B. Do đó 2003 ∉ B là một khẳng định sai.
Giải bài 3 trang 9 Toán 6 tập 1 CTST
Hoàn thành bảng dưới đây vào vở (theo mẫu).
Tập hợp cho bởi cách liệt kê các phần tử | Tập hợp cho bởi tính chất đặc trưng |
H = {2; 4; 6; 8; 10} | H là tập hợp các số tự nhiên chẵn khác 0 và nhỏ hơn 11. |
M là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 15. | |
P = {11; 13; 15; 17; 19; 21} | |
X là tập hợp các nước ở khu vực Đông Nam Á. |
Bài giải:
Các số tự nhiên nhỏ hơn 15 bao gồm: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; 11; 12; 13; 14.
Theo cách liệt kê các phần tử, tập hợp M được viết dưới dạng:
M = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; 11; 12; 13; 14}.
P = {11; 13; 15; 17; 19; 21}
Ta nhận thấy các phần tử của tập hợp P là các số tự nhiên lẻ lớn hơn 10 và nhỏ hơn 22.
Các nước ở khu vực Đông Nam Á bao gồm: Việt Nam, Lào, Campuchia, Thái Lan, Myanmar, Malaysia, Singapore, Indonesia, Brunei, Philippines, Đông Timor.
Theo cách liệt kê các phần tử, tập hợp X được viết dưới dạng:
X = {Việt Nam; Lào; Campuchia; Thái Lan; Myanmar; Malaysia; Singapore; Indonesia; Brunei; Philippines; Đông Timor}.
Ta điền vào bảng như sau:
Tập hợp cho bởi cách liệt kê các phần tử | Tập hợp cho bởi tính chất đặc trưng |
H = {2; 4; 6; 8; 10} | H là tập hợp các số tự nhiên chẵn khác 0 và nhỏ hơn 11. |
M = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; 11; 12; 13; 14} | M là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 15. |
P = {11; 13; 15; 17; 19; 21} | P là tập hợp các số tự nhiên lẻ lớn hơn 10 và nhỏ hơn 22. |
X = {Việt Nam; Lào; Campuchia; Thái Lan; Myanmar; Malaysia; Singapore; Indonesia; Brunei; Philippines; Đông Timor} | X là tập hợp các nước ở khu vực Đông Nam Á. |
Giải bài 4 trang 9 Toán 6 tập 1 CTST
Viết tập hợp T gồm các tháng dương lịch trong quý IV ( ba tháng cuối năm). Trong tập hợp T những phần tử nào có số ngày là 31.
Bài giải:
Một năm được chia làm 4 quý, mỗi quý gồm ba tháng dương lịch theo thứ tự liên tiếp nhau.
Nên các tháng dương lịch trong quý IV bao gồm: tháng 10, tháng 11, tháng 12.
Khi đó, tập hợp T được viết dưới dạng: T = {tháng 10; tháng 11; tháng 12}.
Trong những tháng trên có hai tháng có 31 ngày là: tháng 10 và tháng 12.
Bài tiếp theo:
👉 Giải bài 1 2 3 4 trang 12 sgk Toán 6 tập 1 Chân Trời Sáng Tạo
Trên đây là bài Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 trang 9 sgk Toán 6 tập 1 Chân Trời Sáng Tạo đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn toán 6 tốt nhất!
“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com“