Nội Dung
Hướng dẫn giải Bài 2. Biểu đồ hình quạt tròn sgk Toán 7 tập 1 bộ Chân Trời Sáng Tạo. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 trang 100 101 sgk Toán 7 tập 1 Chân Trời Sáng Tạo bao gồm đầy đủ phần lí thuyết kèm bài giải các câu hỏi, hoạt động khởi động, khám phá, thực hành, vận dụng và bài tập, giúp các bạn học sinh học tốt môn toán 7.
BÀI 2. BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT TRÒN
Hoạt động khởi động trang 96 Toán 7 tập 1 CTST
Trong các loại biểu đồ (biểu đồ tranh, biểu đồ cột và biểu đồ hình quạt tròn), loại biểu đồ nào thích hợp để biểu diễn bảng số liệu thống kê bên dưới?
Trả lời:
Trong các loại biểu đồ (biểu đồ tranh, biểu đồ cột và biểu đồ hình quạt tròn), biểu đồ hình quạt tròn thích hợp để biểu diễn bảng số liệu thống kê trên.
1. ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT TRÒN
Hoạt động khám phá 1 trang 96 Toán 7 tập 1 CTST
Biểu đồ bên cho ta biết các thông tin gì?
Trả lời:
Biểu đồ trên cho ta biết tỉ lệ phần trăm của mỗi chất trong đất tốt cho cây trồng như sau:
– Không khí chiếm 30%.
– Nước chiếm 30%.
– Chất khoáng chiếm 35%.
– Chất mùn chiếm 5%.
Thực hành 1 trang 97 Toán 7 tập 1 CTST
Hãy đọc các thông tin từ biểu đồ bên và lập bảng thống kê tương ứng.
Trả lời:
Biểu đồ trên cho biết tỉ lệ phần trăm học sinh tham gia các môn thể thao là:
– Cầu lông chiếm 15%.
– Đá cầu chiếm 25%.
– Bóng đá chiếm 30%.
– Bóng bàn chiếm 10%.
– Bơi lội chiếm 20%.
Ta có bảng thống kê:
Tỉ lệ phần trăm học sinh tham gia các môn thể thao của khối 7 | |||||
Thành phần | Cầu lông | Đá cầu | Bóng đá | Bóng bàn | Bơi lội |
Tỉ lệ | 15% | 25% | 30% | 10% | 20% |
2. BIỂU DIỄN DỮ LIỆU VÀO BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT TRÒN
Hoạt động khám phá 2 trang 97 Toán 7 tập 1 CTST
Bảng dữ liệu sau cho biết tình hình xếp loại học lực học kì 1 của học sinh khối 7 trường Kim Đồng:
Em hãy tính tỉ lệ phần trăm học sinh các loại và so sánh kết quả tính được với giá trị tương ứng ghi trên biểu đồ trong hình bên.
Trả lời:
Từ bảng dữ liệu trên, ta tính được:
Tổng số học sinh khối 7 là:
$36 + 162 + 90 + 72 = 360$ (học sinh).
Tỉ lệ phần trăm học sinh xếp loại:
+ Tốt: \(\frac{{36}}{{360}}.100\% = 10\% \)
+ Khá: \(\frac{{162}}{{360}}.100\% = 45\% \)
+ Đạt: \(\frac{{90}}{{360}}.100\% = 25\% \)
+ Chưa đạt: \(\frac{{72}}{{360}}.100\% = 20\% \)
Kết quả này hoàn toàn trùng khớp với giá trị tương ứng trong biểu đồ trên.
Thực hành 2 trang 98 Toán 7 tập 1 CTST
Hãy biểu diễn dữ liệu từ bảng thống kê sau đây vào biểu đồ 1.
Biểu đồ 1
Trả lời:
Tổng chi phí sinh hoạt một tháng của gia đình bạn A là:
4 000 000 + 2 500 000 + 1 500 000 + 2 000 000 = 10 000 000 (đồng)
Tỉ lệ phần trăm của các mục chi tiêu so với tổng chi phí sinh hoạt một tháng:
+ Ăn uống: \(\frac{{4000000}}{{10000000}}.100\% = 40\% \)
+ Giáo dục: \(\frac{{2500000}}{{10000000}}.100\% = 25\% \)
+ Điện nước: \(\frac{{1500000}}{{10000000}}.100\% = 15\% \)
+ Các khoản khác: \(\frac{{2000000}}{{10000000}}.100\% = 20\% \)
Ta được biểu đồ hoàn chỉnh là:
Vận dụng 1 trang 99 Toán 7 tập 1 CTST
Hãy biểu diễn dữ liệu từ bảng thống kê sau đây vào biểu đồ 2.
Biểu đồ 2
Trả lời:
Tổng số tiết học Toán lớp 7 là:
$60 + 50 + 20 + 10 = 140$ (tiết)
Tỉ lệ phần trăm của từng phần so với tổng số tiết học Toán 7:
– Số và Đại số: \(\frac{{60}}{{140}}.100\% \approx 43\% \)
– Hình học và đo lường: \(\frac{{50}}{{140}}.100\% \approx 36\% \)
– Một số yếu tố Thống kê và Xác suất: \(\frac{{20}}{{140}}.100\% \approx 14\% \)
– Hoạt động thực hành và trải nghiệm: \(\frac{{10}}{{140}}.100\% \approx 7\% \)
Ta được biểu đồ hoàn chỉnh là:
3. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU TRÊN BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT TRÒN
Thực hành 3 trang 100 Toán 7 tập 1 CTST
Hãy phân tích dữ liệu được biểu diễn trên biểu đồ sau:
Trả lời:
Phân tích biểu đồ trên ta nhận thấy:
– Biểu đồ biểu diễn các thông tin về loại nước uống yêu thích của học sinh lớp 7A.
– Có 5 loại nước uống được học sinh chọn: nước chanh, nước cam, nước suối, trà sữa, sinh tố.
– Trà sữa có tỉ lệ cao nhất.
– Nước cam và nước chanh được học sinh yêu thích tương đương nhau và có tỉ lệ thấp nhất.
Vận dụng 2 trang 100 Toán 7 tập 1 CTST
Dựa theo sự phân tích biểu đồ trên, trong buổi liên hoan cuối năm, lớp 7A nên mua những loại nước uống gì? Loại nào nên mua nhiều nhất?
Trả lời:
Dựa theo sự phân tích biểu đồ trên, trong buổi liên hoan cuối năm, lớp 7A nên mua những loại nước uống là: nước chanh, nước cam, nước suối, trà sữa, sinh tố.
Trà sữa nên mua nhiều nhất.
GIẢI BÀI TẬP
Sau đây là phần Giải bài 1 2 3 trang 100 101 sgk Toán 7 tập 1 Chân Trời Sáng Tạo. Nội dung chi tiết bài giải từng bài tập các bạn xem dưới đây:
Giải bài 1 trang 100 Toán 7 tập 1 CTST
Sử dụng các thông tin từ biểu đồ sau để trả lời các câu hỏi.
a) Biểu đồ biểu diễn các thông tin về vấn đề gì?
b) Có bao nhiêu đối tượng được biểu diễn?
c) Tỉ lệ phần trăm của mỗi đối tượng so với toàn thể là bao nhiêu?
Bài giải:
a) Biểu đồ biểu diễn các thông tin về tỉ lệ phần trăm loại trái cây yêu thích của học sinh lớp 7A.
b) Có 4 đối tượng được biểu diễn là: chuối; xoài; cóc; ổi.
c) Tỉ lệ phần trăm của mỗi đối tượng so với toàn thể là:
– Chuối chiếm 25%.
– Xoài chiếm 35%.
– Cóc chiếm 20%.
– Ổi chiếm 20%.
Giải bài 2 trang 101 Toán 7 tập 1 CTST
Hãy biểu diễn dữ liệu từ bảng thống kê sau đây vào biểu đồ 3.
Biểu đồ 3:
Bài giải:
Biểu diễn dữ liệu từ bảng thống kê vào biểu đồ 3 như sau:
Giải bài 3 trang 101 Toán 7 tập 1 CTST
Hãy phân tích dữ liệu được biểu diễn trên biểu đồ sau:
Bài giải:
Phân tích biểu đồ trên ta nhận thấy:
– Biểu đồ biểu diễn các thông tin về tỉ lệ phần trăm xếp loại học lực học sinh lớp 7A.
– Có 4 loại học lực được xếp: tốt, khá, đạt, chưa đạt.
– Học sinh xếp loại khá có tỉ lệ cao nhất.
– Học sinh xếp loại đạt và chưa đạt có tỉ lệ tương đương nhau và có tỉ lệ thấp nhất.
Bài trước:
👉 Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 93 94 95 sgk Toán 7 tập 1 Chân Trời Sáng Tạo
Bài tiếp theo:
👉 Giải bài 1 2 3 trang 106 107 sgk Toán 7 tập 1 Chân Trời Sáng Tạo
Trên đây là bài Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 trang 100 101 sgk Toán 7 tập 1 Chân Trời Sáng Tạo đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn toán 7 tốt nhất!
“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com“