Nội Dung
Hướng dẫn giải Bài 9. Dấu hiệu chia hết sgk Toán 6 tập 1 bộ Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. Nội dung bài Giải bài 10 11 12 13 14 15 16 trang 37 sgk Toán 6 tập 1 Kết Nối Tri Thức bao gồm đầy đủ phần lí thuyết kèm bài giải các câu hỏi, hoạt động, luyện tập, vận dụng và bài tập, giúp các bạn học sinh học tốt môn toán 6.
BÀI 9. DẤU HIỆU CHIA HẾT
1. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5
Hoạt động 1 trang 34 Toán 6 tập 1 KNTT
Xét số \(n = \overline {23*} \) (* là chữ số tận cùng của n). Ta viết n = 230 + *.
Số 230 có chia hết cho 2 và chia hết cho 5 không?
Trả lời:
Ta có:
230 : 2 = 115 nên 230 chia hết cho 2.
230 : 5 = 46 nên 230 chia hết cho 5.
Vậy 230 chia hết cho cả 2 và 5.
Hoạt động 2 trang 34 Toán 6 tập 1 KNTT
Xét số \(n = \overline {23*} \) (* là chữ số tận cùng của n). Ta viết n = 230 + *.
Vận dụng tính chất chia hết của một tổng, hãy cho biết:
a) Thay dấu * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 2?
b) Thay dấu * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 5?
Trả lời:
a) n = 230 + * (* là chữ số tận cùng của n,* ∈ N; 0 ≤ * ≤ 9)
Để n ⁝ 2 hay (230+*) ⁝ 2 mà 230 ⁝ 2 nên * ⁝ 2
Lại có 0 ≤ * ≤ 9 do đó * ∈ { 0;2;4;6;8}
Vậy thay dấu * bởi các số 0; 2; 4; 6; 8 thì n chia hết cho 2
b) n = 230 + * (* là chữ số tận cùng của n, * ∈ N; 0 ≤ * ≤ 9)
Để n ⁝ 5 hay (230+*) ⁝ 5 mà 230 ⁝ 5 nên * ⁝ 5
Lại có 0 ≤ * ≤ 9 do đó * ∈ {0;5}.
Vậy thay dấu * bởi các số 0; 5 thì n chia hết cho 5
Luyện tập 1 trang 35 Toán 6 tập 1 KNTT
(1) Không thực hiện phép tính, em hãy cho biết tổng (hiệu) sau có chia hết cho 2 không.
a) 1 954 + 1 975;
b) 2 020 – 938.
(2) Không thực hiện phép tính, em hãy cho biết tổng (hiệu) sau có chia hết cho 5 không.
a) 1 945 + 2 020;
b) 1 954 – 1 930.
Trả lời:
(1) a) Số 1 954 có chữ số tận cùng là 4 nên chia hết cho 2; số 1 975 có chữ số tận cùng là 5 nên không chia hết cho 2.
Vậy tổng 1 954 + 1 975 không chia hết cho 2.
b) Số 2 020 có chữ số tận cùng là 0 nên chia hết cho 2; số 938 có chữ số tận cùng là 8 nên chia hết cho 2.
Vậy hiệu 2 020 – 938 chia hết cho 2.
(2) a) Số 1 945 có chữ số tận cùng là 5 nên chia hết cho 5; số 2 020 có chữ số tận cùng là 0 nên chia hết cho 5.
Vậy tổng 1 945 + 2 020 chia hết cho 5.
b) Số 1 954 có chữ số tận cùng là 4 nên không chia hết cho 5; số 1 930 có chữ số tận cùng là 0 nên chia hết cho 5.
Vậy hiệu 1 954 – 1 930 không chia hết cho 5.
2. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9, CHO 3
Hoạt động 3 trang 35 Toán 6 tập 1 KNTT
Cho các số 27; 82; 195; 234.
Hãy sắp xếp các số trên thành hai nhóm: Nhóm các số chia hết cho 9 và nhóm các số không chia hết cho 9.
Trả lời:
Ta có: 27: 9 = 3; 82 : 9 = 9 (dư 1); 195 : 9 = 21 (dư 6); 234 : 9 = 26
– Các số chia hết cho 9 là: 27; 234.
– Các số không chia hết cho 9 là: 82; 195.
Hoạt động 4 trang 35 Toán 6 tập 1 KNTT
Cho các số 27; 82; 195; 234.
Tính tổng các chữ số của mỗi số và xét tính chia hết cho 9 của các tổng đó trong mỗi nhóm.
Trả lời:
– Xét nhóm các số chia hết cho 9 là: 27; 234
+ Xét số 27 có tổng các chữ số là: 2 + 7 = 9, vì 9 ⁝ 9 nên (2 + 7) ⁝ 9
+ Xét số 234 có tổng các chữ số là: 2 + 3 + 4 = 9, vì 9 ⁝ 9 nên (2 + 3 + 4) ⁝ 9
– Xét nhóm các số không chia hết cho 9 là: 82; 195
+ Xét số 82 có tổng các chữ số là: 8 + 2 = 10, vì 10 \(\not{ \vdots }\) 9; nên (8 + 2) \(\not{ \vdots }\) 9.
+ Xét số 195 có tổng các chữ số là: 1 + 9 + 5 = 15, vì 15 \(\not{ \vdots }\) 9 nên (1 + 9 +5) \(\not{ \vdots }\) 9.
Luyện tập 2 trang 35 Toán 6 tập 1 KNTT
Thay dấu * bởi một chữ số để được số \(\overline {12*}\) chia hết cho 9.
Trả lời:
Vì số \(\overline {12*}\) chia hết cho 9 thì tổng các chữ số của nó cũng chia hết cho 9
Nên (1 + 2 + *) chia hết cho 9 hay (3 + *) chia hết cho 9
Vì * là chữ số hàng đơn vị của số \(\overline {12*}\) nên * ∈ N; 0 ≤ * ≤ 9
Vậy * là 6 ta được số 126.
Vận dụng trang 36 Toán 6 tập 1 KNTT
Trên một bờ đất dài 108 m, một bác nông dân có kế hoạch trồng một số cây dừa thành một hàng sao cho hai cây cách đều nhau là 9 m và luôn có cây ở vị trí đầu và cuối của bờ đất. Hỏi bác nông dân có trồng được như vậy không? Nếu được, bác cần bao nhiêu cây dừa để trồng?
Trả lời:
Ta thấy 108 có tổng các chữ số là 1 + 0 + 8 = 9 ⁝ 9 nên 108 ⁝ 9
Mà hai cây cách đều nhau 9 m vì thế mà bác nông dân trồng được như vậy.
Vì cứ 2 cây dừa liên tiếp có 1 khoảng cách là 9 m, 3 cây dừa liên tiếp có 2 khoảng cách,… nên số các khoảng cách giữa hai cây liên tiếp là:
108 : 9 = 12 (khoảng cách)
Số cây dừa bác cần để trồng là:
12 + 1 = 13 (cây)
Vậy bác cần trồng 13 cây dừa.
Hoạt động 5 trang 36 Toán 6 tập 1 KNTT
Cho các số 42; 80; 191; 234.
Hãy sắp xếp các số trên thành hai nhóm: Nhóm các số chia hết cho 3 và nhóm các số không chia hết cho 3.
Trả lời:
Ta có: 42 : 3 = 14; 80 : 3 = 26 (dư 2); 191 : 3 = 63 (dư 2); 234 : 3 = 78
– Các số chia hết cho 3 là: 42; 234.
– Các số không chia hết cho 3 là: 80; 191.
Hoạt động 6 trang 36 Toán 6 tập 1 KNTT
Cho các số 42; 80; 191; 234.
Tính tổng các chữ số của mỗi số và xét tính chia hết cho 3 của các tổng đó trong mỗi nhóm.
Trả lời:
– Xét nhóm các số chia hết cho 3 là: 42; 234
+ Xét số 42 có tổng các chữ số là: 4 + 2 = 6, vì 6 ⁝ 3 nên (4 + 2) ⁝ 3
+ Xét số 234 có tổng các chữ số là: 2 + 3 + 4 = 9, vì 9 ⁝ 3 nên (2 + 3+ 4 ) ⁝ 3
– Xét nhóm các số không chia hết cho 3 là: 80; 191
+ Xét số 80 có tổng các chữ số là: 8 + 0 = 8, vì 8 \(\not{ \vdots }\) 3 nên (8 +0 ) \(\not{ \vdots }\)3
+ Xét số 191 có tổng các chữ số là: 1 + 9 + 1 = 11, vì 11 \(\not{ \vdots }\) 3 nên (1 + 9 + 1) \(\not{ \vdots }\) 3
Luyện tập 3 trang 36 Toán 6 tập 1 KNTT
Thay dấu * bằng một chữ số để số \(\overline {12*5}\) chia hết cho 3.
Trả lời:
Để \(\overline {12*5}\) chia hết cho 3 thì tổng các chữ số của nó cũng chia hết cho 3 nên
(1 + 2 + * + 5) chia hết cho 3 hay (8 + *) chia hết cho 3
Vì * là chữ số ở hàng chục của \(\overline {12*5}\) nên * ∈ N; 0 ≤ * ≤ 9
Do đó: * ∈ {1;4;7}. Khi đó ta có các số: 1 215; 1 245; 1 275
Vậy * ∈ {1;4;7}.
Thử thách nhỏ trang 36 Toán 6 tập 1 KNTT
Bạn Hà cần tìm đường đến siêu thị. Biết rằng Hà chỉ có thể đi qua ô có chứa số chia hết cho 2 hoặc chia hết cho 3 và mỗi ô chỉ đi qua một lần. Em hãy giúp Hà đến được siêu thị nhé.
Trả lời:
Vì Hà chỉ có thể đi qua ô chứa số chia hết cho 2 hoặc 3 nên Hà không thể đi qua các ô số:
5; 17; 19; 65; 77 vì các ô số này đều không chia hết cho 2 và 3.
Có nhiều cách để Hà đi đến siêu thị, dưới đây là 2 cách:
Cách 1: Hà → 21 → 15 → 2020 → 72 → 123 → 136 → 1245 → siêu thị.
Cách 2: Hà → 12 → 6 → 21 → 15 → 2020 → 72 → 123 → 136 → 1245 → siêu thị.
GIẢI BÀI TẬP
Sau đây là phần Giải bài 10 11 12 13 14 15 16 trang 37 sgk Toán 6 tập 1 Kết Nối Tri Thức. Nội dung chi tiết bài giải từng bài tập các bạn xem dưới đây:
Giải bài 2.10 trang 37 Toán 6 tập 1 KNTT
Trong các số sau, số nào chia hết cho 2, số nào chia hết cho 5?
324; 248; 2 020; 2025.
Bài giải:
– Vì các số 324; 248; 2 020 có chữ số tận cùng lần lượt là 4; 8; 0 nên 324; 248; 2 020 chia hết cho 2
– Vì các số 2 020; 2025 có chữ số tận cùng lần lượt là 0 và 5 nên 2 020; 2025 chia hết cho 5.
Giải bài 2.11 trang 37 Toán 6 tập 1 KNTT
Trong các số sau, số nào chia hết cho 3, số nào chia hết cho 9?
450 ; 123 ; 2 019 ; 2 025.
Bài giải:
– Xét số 450 có tổng các chữ số 4 + 5 + 0 = 9, vì 9 ⁝ 3 và 9 ⁝ 9 nên 450 ⁝ 3 và 450 ⁝ 9.
– Xét số 123 có tổng các chữ số 1 + 2 + 3 = 6, vì 6 ⁝ 3 và 6 \(\not{ \vdots }\) 9 nên 123 ⁝ 3 và 123 \(\not{ \vdots }\) 9
– Xét số 2 019 có tổng các chữ số 2 + 0 + 1 + 9 = 12, vì 12 ⁝ 3 và 12 \(\not{ \vdots }\) 9 nên 2 019 ⁝ 3 và 2 019 \(\not{ \vdots }\) 9
– Xét số 2 025 có tổng các chữ số 2 + 0 + 2 + 5 = 9, vì 9 ⁝ 3 và 9 ⁝ 9 nên 2 025 ⁝ 3 và 20 25 ⁝ 9.
Vậy các số chia hết cho 3 là: 450; 123; 2 019; 2 025.
Các số chia hết cho 9 là: 450; 2 025.
Giải bài 2.12 trang 37 Toán 6 tập 1 KNTT
Khối lớp 6 của một trường có 290 học sinh đi dã ngoại. Cô phụ trách muốn chia đều số học sinh của khối 6 thành 9 nhóm. Hỏi cô chia nhóm được như vậy không?
Bài giải:
Tổng các chữ số của số 290 là 2 + 9 + 0 =11 không chia hết cho 9 nên 290 không chia hết cho 9. Do đó mà cô không thể chia đều 290 học sinh đi dã ngoại thành 9 nhóm.
Vậy không thể chia đều số học sinh của khối 6 thành 9 nhóm.
Giải bài 2.13 trang 37 Toán 6 tập 1 KNTT
Có 162 học sinh tham gia chương trình đào tạo bóng đá, được chia thành các đội. Mỗi đội cần có 9 học sinh. Hỏi có đội nào không đủ 9 học sinh hay không?
Bài giải:
Tổng các chữ số của 162 là 1 + 6 + 2 = 9 chia hết cho 9 nên 162 chia hết cho 9. Do đó chia 162 em học sinh thành các đội, thì không có đội nào không đủ 9 học sinh.
Giải bài 2.14 trang 37 Toán 6 tập 1 KNTT
Thay dấu * bởi một chữ số để số \(\overline {345*}\):
a) Chia hết cho 2;
b) Chia hết cho 3;
c) Chia hết cho 5;
d) Chia hết cho 9.
Bài giải:
Điều kiện * ∈ N, 0 ≤ * ≤ 9
a) Số \(\overline {345*}\)chia hết cho 2 thì nó phải có tận cùng là chữ số chẵn nên * ∈ {0;2;4;6;8}
Vậy có thể thay * bằng các chữ số: 0; 2; 4; 6; 8
b) Số \(\overline {345*}\) chia hết cho 3 thì tổng các chữ số của nó cũng chia hết cho 3.
Do đó 3 + 4 + 5 + * = 12 + * chia hết cho 3.
Mà 12 chia hết cho 3 nên * cũng phải chia hết cho 3 nên * ∈ {0;3;6;9}
Vậy có thể thay * bằng các chữ số: 0; 3; 6; 9
c) Số \(\overline {345*}\) chia hết cho 5 thì nó phải có tận cùng là 0 hoặc 5 nên * ∈ {0;5}
Vậy có thể thay * bằng các chữ số: 0 ; 5
d) Số \(\overline {345*}\)chia hết cho 9 thì tổng các chữ số của nó cũng chia hết cho 9
Do đó 3 + 4 + 5 + * = 12 + * chia hết cho 9 nên * ∈ {6}
Vậy có thể thay * bằng chữ số 6.
Giải bài 2.15 trang 37 Toán 6 tập 1 KNTT
Dùng 3 chữ số 3, 0, 4 hãy viết các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau và thỏa mãn một trong hai điều kiện:
a) Các số đó chia hết cho 2.
b) Các số đó chia hết cho 5.
Bài giải:
a) Vì số cần tìm là số tự nhiên chia hết cho 2 nên số cần tìm có chữ số tận cùng là 0 hoặc 4.
– Với chữ số tận cùng là 0 và có ba chữ số khác nhau ta được số cần tìm là: 340; 430.
– Với chữ số tận cùng là 4, chữ số 0 không thể đứng đầu nên số 0 ở hàng chục và số tự nhiên có ba chữ số khác nhau nên ta được số cần tìm là: 304
Vậy các số chia hết cho 2 là: 304; 340; 430.
b) Vì số cần tìm là số tự nhiên chia hết cho 5 nên số cần tìm có chữ số tận cùng là 0.
Vì số tự nhiên có ba chữ số khác nhau nên ta viết được các số: 340; 430
Vậy các số chia hết cho 5: 340; 430.
Giải bài 2.16 trang 37 Toán 6 tập 1 KNTT
Từ các chữ số 5, 0, 4, 2 viết các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau sao cho mỗi số đó chia hết cho 3.
Bài giải:
Ta có:
5 + 4 + 0 = 9
4 + 2 + 0 = 6
Bộ ba chữ số khác nhau có tổng của chúng chia hết cho 3 là: (5; 4; 0) và (4; 2; 0)
– Với bộ ba chữ số (5; 4; 0) ta được các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau là: 504; 540; 405; 450
– Với bộ ba chữ số (2; 4; 0) ta được các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau là: 420; 402; 240; 204.
Vậy các số cần tìm là: 504; 540; 405; 450; 420; 402; 240; 204.
Bài trước:
👉 Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 9 trang 33 sgk Toán 6 tập 1 Kết Nối Tri Thức
Bài tiếp theo:
👉 Giải bài 17 18 19 20 21 22 23 24 trang 41 42 sgk Toán 6 tập 1 Kết Nối Tri Thức
Trên đây là bài Hướng dẫn Giải bài 10 11 12 13 14 15 16 trang 37 sgk Toán 6 tập 1 Kết Nối Tri Thức đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn toán 6 tốt nhất!
“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com“