Nội Dung
Hướng dẫn giải Bài Luyện tập chung trang 13 sgk Toán 6 tập 2 bộ Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. Nội dung bài Giải bài 14 15 16 17 18 19 20 trang 14 sgk Toán 6 tập 2 Kết Nối Tri Thức bao gồm đầy đủ phần lí thuyết kèm bài giải các câu hỏi, hoạt động, luyện tập, vận dụng và bài tập, giúp các bạn học sinh học tốt môn toán 6.
GIẢI BÀI TẬP LUYỆN TẬP CHUNG
Sau đây là phần Giải bài 14 15 16 17 18 19 20 trang 14 sgk Toán 6 tập 2 Kết Nối Tri Thức. Nội dung chi tiết bài giải từng bài tập các bạn xem dưới đây:
Giải bài 6.14 trang 14 Toán 6 tập 2 KNTT
Quy đồng mẫu các phân số sau:
\(\frac{5}{7}; \frac{-3}{21}; \frac{-8}{15}\).
Bài giải:
Ta tìm: $BCNN(7, 21, 15)$
$7=7$
$21=3.7$
$15=3.5$
Suy ra BCNN(7, 21, 15)=3.5.7=105
Ta được:
\(\frac{5}{7}=\frac{5.15}{7.15}=\frac{75}{105}\);
\(\frac{-3}{21}=\frac{(-3). 5}{21.5}=\frac{-15}{105}\);
\( \frac{-8}{15}=\frac{(-8).7}{15.7}=\frac{-56}{105}\).
Giải bài 6.15 trang 14 Toán 6 tập 2 KNTT
Tính đến hết ngày 31.12.2019, tổng diện tích đất rừng trên toàn quốc là khoảng 14 600 000 hécta, trong đó diện tích rừng tự nhiên khoảng 10 300 000 hecta, còn lại là diện tích rừng trồng. Hỏi diện tích rừng trồng chiếm bao nhiêu phần của tổng diện tích đất có rừng trên toàn quốc?
Bài giải:
Diện tích rừng trồng là:
14 600 000 – 10 300 000 = 4 300 000 (ha)
Diện tích rừng trồng chiếm số phần của tổng diện tích rừng là:
4 300 000: 14 600 000= \(\frac{43}{146}\) (phần).
Vậy diện tích trồng rừng chiếm \(\frac{43}{146}\) phần của tổng diện tích đất có rừng trên toàn quốc.
Giải bài 6.16 trang 14 Toán 6 tập 2 KNTT
Dùng tính chất cơ bản của phân số, hãy giải thích vì sao các phân số sau bằng nhau
a) \(\frac{20}{30}\) và \(\frac{30}{45}\);
b) \(\frac{-25}{35}\) và \(\frac{-55}{77}\).
Bài giải:
a) Ta có:
\(\frac{20}{30}=\frac{20:10}{30:10}= \frac{2}{3}\)
\(\frac{30}{45}=\frac{30:15}{45:15}= \frac{2}{3}\)
Như vậy \(\frac{20}{30} = \frac{30}{45}\).
b) Ta có:
\(\frac{-25}{35}= \frac{(-25):5}{35:5}=\frac{-5}{7}\)
\(\frac{-55}{77}= \frac{(-55):11}{77:11}=\frac{-5}{7}\)
Như vậy \(\frac{-25}{35}=\frac{-55}{77}\).
Giải bài 6.17 trang 14 Toán 6 tập 2 KNTT
Tìm phân số lớn hơn 1 trong các phân số sau rồi viết chúng dưới dạng hỗn số.
\(\frac{15}{8}; \frac{47}{4}; \frac{-3}{7}\).
Bài giải:
Ta có: Các phân số lớn hơn 1 là: \(\frac{15}{8}; \frac{47}{4}\)
Vì $15:8= 1$ (dư 7). Ta được:\(\frac{15}{8}= 1\frac{7}{8}\)
Vì $47:4=11$ (dư 3). Ta được \(\frac{47}{4}=11\frac{3}{4}\)
Giải bài 6.18 trang 14 Toán 6 tập 2 KNTT
Viết các hỗn số \(4\frac{1}{13}; 2\frac{2}{5}\) dưới dạng phân số.
Bài giải:
Ta có:
\(4\frac{1}{13}=\frac{4.13+1}{13}=\frac{53}{13}\)
\(2\frac{2}{5}= \frac{2.5+2}{5}=\frac{12}{5}\)
Giải bài 6.19 trang 14 Toán 6 tập 2 KNTT
Tìm số nguyên $x$, biết:
\(\frac{-6}{x}=\frac{30}{60}\).
Bài giải:
Ta có:
\(\frac{-6}{x}=\frac{30}{60}\)
Nên $(-6). 60= x. 30$
$-360 = x. 30$
$x= (-360): 30$
$x= -12$
Vậy $x= -12$
Chú ý: Ta có thể rút gọn \(\frac{30}{60}= \frac{1}{2}\) rồi áp dụng tính chất trên.
Giải bài 6.20 trang 14 Toán 6 tập 2 KNTT
Một bộ 5 chiếc cờ lê như hình bên có thể vặn được 5 loại ốc vít có các đường kính là:
\(\frac{9}{10}\) cm; \(\frac{4}{5}\) cm; \(\frac{3}{2}\) cm; \(\frac{6}{5}\) cm; \(\frac{1}{2}\) cm.
Em hãy sắp xếp các số đo này theo thứ tự từ lớn đến bé.
Bài giải:
Ta có:
\(\frac{4}{5}=\frac{4.2}{5.2}=\frac{8}{10}\)
\(\frac{3}{2}=\frac{3.5}{2.5}=\frac{15}{10}\)
\(\frac{6}{5}=\frac{6.2}{5.2}=\frac{12}{10}\)
\(\frac{1}{2}=\frac{1.5}{2.5}=\frac{5}{10}\)
Vì $15> 12> 9> 8 > 5$ nên \(\frac{15}{10}> \frac{12}{10}> \frac{9}{10}> \frac{8}{10} > \frac{5}{10}\)
Vậy \(\frac{3}{2}\) cm > \(\frac{6}{5}\) cm> \(\frac{9}{10}\) cm > \(\frac{4}{5}\) cm > \(\frac{1}{2}\) cm.
Chú ý: Nếu các số đo chưa ở cùng đơn vị thì ta cần đưa chúng về cùng đơn vị rồi so sánh.
Bài trước:
👉 Giải bài 8 9 10 11 12 13 trang 12 sgk Toán 6 tập 2 Kết Nối Tri Thức
Bài tiếp theo:
👉 Giải bài 21 22 23 24 25 26 trang 18 sgk Toán 6 tập 2 Kết Nối Tri Thức
Trên đây là bài Hướng dẫn Giải bài 14 15 16 17 18 19 20 trang 14 sgk Toán 6 tập 2 Kết Nối Tri Thức đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn toán 6 tốt nhất!
“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com“