Giải bài 14 15 16 17 trang 75 sgk Toán 8 tập 2 Kết Nối Tri Thức

Hướng dẫn giải Bài Luyện tập chung sgk Toán 8 tập 2 bộ Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. Nội dung bài Giải bài 14 15 16 17 trang 75 sgk Toán 8 tập 2 Kết Nối Tri Thức bao gồm đầy đủ phần lí thuyết kèm bài giải các câu hỏi, hoạt động, luyện tập vận dụng và bài tập, giúp các bạn học sinh học tốt môn toán 8.


GIẢI BÀI TẬP LUYỆN TẬP CHUNG

Sau đây là phần Giải bài 14 15 16 17 trang 75 sgk Toán 8 tập 2 Kết Nối Tri Thức. Nội dung chi tiết bài giải từng bài tập các bạn xem dưới đây:

Giải bài 8.14 trang 75 Toán 8 tập 2 KNTT

Gieo một con xúc xắc cân đối. Tính xác xuất của biến cố sau:

a) $A$: “Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc khác $6$”;

b) $B$: “Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc bé hơn $3$”;

c) $C$: “Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc lớn hơn $2$”;

d) $D$: “Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là số nguyên tố”.

Bài giải:

Có 6 kết quả có thể, đó là $1; 2; 3; 4; 5; 6$. Các kết quả có thể này là đồng khả năng.

a) Có $5$ kết quả thuận lợi cho biến cố $A$ là: $1; 2; 3; 4; 5$.

Vậy \(P(A) = \frac{5}{6}\).

b) Có $2$ kết quả thuận lợi cho biến cố $B$ là: $1; 2$

Vậy \(P(B) = \frac{2}{6} = \frac{1}{3}\).

c) Có $4$ kết quả thuận lợi cho biến cố $C$ là: $3; 4; 5; 6$

Vậy \(P(C) = \frac{4}{6} = \frac{2}{3}\).

d) Có $3$ kết quả thuận lợi cho biến cố $D$ là: $2; 3; 5$.

Vậy \(P(D) = \frac{3}{6} = \frac{1}{2}\).


Giải bài 8.15 trang 75 Toán 8 tập 2 KNTT

Một túi đựng các quả bóng giống hệt nhau, chỉ khác màu, trong đó có $15$ quả bóng màu xanh, $13$ quả bóng màu đỏ và $17$ quả bóng màu trắng. Lẫy ngẫu nhiên một quả bóng từ trong túi. Tính xác suất của các biến cố sau:

a) $C$: “Lấy được quả bóng màu xanh”;

b) $D$: “Lấy được quả bóng màu đỏ”;

c) $E$: “Không lấy được quả bóng màu trắng”.

Bài giải:

Có $15$ quả bóng màu xanh, $13$ quả bóng màu đỏ và $17$ quả bóng màu trắng. → Có $15 + 13 + 17 = 45$ kết quả có thể. Các kết quả có thể này là đồng khả năng.

a) Có $15$ quả bóng màu xanh. → Có $15$ kết quả thuận lợi cho biến cố $C$

Vậy \(P(C) = \frac{15}{45} = \frac{1}{3}\).

b) Có $13$ quả bóng màu đỏ. → Có $13$ kết quả thuận lợi cho biến cố $D$

Vậy \(P(D) = \frac{13}{45}\).

c) Không lấy được quả bóng màu trắng, tức là lấy được bóng màu xanh hoặc màu đỏ. Tổng số quả bóng màu xanh và màu đỏ là $15 + 13 = 28$ quả bóng. → Có $28$ kết quả thuận lợi cho biến cố $E$

Vậy \(P(E) = \frac{28}{45}\).


Giải bài 8.16 trang 75 Toán 8 tập 2 KNTT

Trong trò chơi “Xúc xắc may mắn” ở mỗi ván chơi, người chơi gieo đồng thời hai con xúc xắc và ghi lại tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắn. Một người chơi $80$ ván và ghi lại kết quả trong bảng sau:

Tổng số chấm 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Số ván 2 5 6 8 11 14 12 9 6 4 3

a) Giả sử người chơi thắng nếu tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc là $5$ hoặc $7$. Tính xác suất thực nghiệm của biến cố $E$: “Người chơi thắng trong một ván chơi”;

b) Giả sử người chơi thắng nếu tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc từ $10$ trở lên. Tính xác suất thực nghiệm của biến cố $F$: “Người chơi thắng trong một ván chơi”.

Bài giải:

a) Có $8 + 14 = 22$ ván người chơi gieo được tổng số chấm là $5$ hoặc $7$.

Vậy xác suất thực nghiệm của biến cố $E$ là \(P(E) = \frac{22}{80} = 0,275\).

b) Có $6 + 4 + 3 = 13$ ván người chơi gieo được tổng số chấm từ $10$ trở lên.

Vậy xác suất thực nghiệm của biến cố $F$ là \(P(F) = \frac{13}{80} =0,1625\)


Giải bài 8.17 trang 75 Toán 8 tập 2 KNTT

Thống kê số vụ tai nạn giao thông trong hai tháng $8$ và $9$ của thành phố $X$ được kết quả như bảng sau:

Số vụ tai nạn giao thông xảy ra trong môt ngày 0 1 2 3 4 5 6 7 ≥8
Số ngày 4 9 15 10 8 6 4 3 2

Từ bảng thống kê trên, hãy dự đoán xem trong ba tháng $10; 11; 12$ tới tại thành phố $X$:

a) Có bao nhiêu ngày có nhiều nhất $3$ vụ tai nạn giao thông.

b) Có bao nhiêu ngày có ít nhất $5$ vụ tai nạn giao thông.

Bài giải:

Tháng $8$ và tháng $9$ có tổng là $61$ ngày. Ba tháng $10, 11, 12$ có tổng $92$ ngày.

a) Có $4 + 9 + 15 + 10 = 38$ ngày có từ $3$ vụ tai nạn giao thông trở xuống, tức là có $38$ ngày trong hai tháng $8$ và $9$ có nhiều nhất $3$ vụ tai nạn giao thông.

Gọi $A$ là biến cố: “Trong một ngày có nhiều nhất $3$ vụ tai nạn giao thông”.

Xác suất thực nghiệm của biến cố $A$ là \(\frac{38}{61} = 0,62\).Ta có $P(A) ≈ 0,62$.

Gọi $x$ là số ngày có nhiều nhất $3$ vụ tai nạn giao thông trong ba tháng $10, 11, 12$.

Ta có \(P(A) = \frac{x}{92} = 0,62\).

Suy ra $x ≈ 92 . 0,62 = 57,04$.

Vậy ta dự đoán số ngày có nhiều nhất $3$ vụ tai nạn giao thông trong ba tháng $10, 11, 12$ khoảng $57$ ngày.

b) Có $6 + 4 + 3 + 2 = 15$ ngày có từ $5$ vụ tai nạn trở lên trong hai tháng $8$ và $9$.

Gọi B là biến cố: “Trong một ngày có ít nhất $5$ vụ tai nạn giao thông”.

Xác suất thực nghiệm của biến cố $B$ là \(\frac{15}{61} = 0,25\).Ta có $P(B) ≈ 0,25$.

Gọi $y$ là số ngày có ít nhất $5$ vụ tai nạn giao thông trong ba tháng $10, 11, 12$.

Ta có \(P(B) = \frac{y}{92} = 0,25\).

Suy ra $y ≈ 92 . 0,25 = 23$.

Vậy ta dự đoán số ngày có ít nhất $5$ vụ tai nạn giao thông trong ba tháng $10, 11, 12$ khoảng $23$ ngày.


Bài trước:

👉 Giải bài 8 9 10 11 12 13 trang 71 72 sgk Toán 8 tập 2 Kết Nối Tri Thức

Bài tiếp theo:

👉 Giải Bài tập cuối chương VIII trang 76 77 sgk Toán 8 tập 2 Kết Nối Tri Thức

Trên đây là bài Hướng dẫn Giải bài 14 15 16 17 trang 75 sgk Toán 8 tập 2 Kết Nối Tri Thức đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn toán 8 tốt nhất!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com