Nội Dung
Hướng dẫn giải bài tập UNIT 1. Town and cities sgk Tiếng Anh 6 – Friends Plus bộ Chân Trời Sáng Tạo. Nội dung bài Giải Unit 1 – LANGUAGE FOCUS trang 19 sgk Tiếng Anh 6 Friends Plus CTST bao gồm đầy đủ 4 kĩ năng: reading, speaking, listening, writting cùng từ vựng và ngữ pháp Language focus, Vocabulary and listening, Clil, Culture, Puzzles and games, Extra listening and speaking, Song, Progress review, giúp các bạn học sinh học tốt môn tiếng anh 6.
Unit 1. Town and cities
LANGUAGE FOCUS trang 19 Tiếng Anh 6 Friends Plus
Giải bài 1 trang 19 Tiếng Anh 6 CTST
Write the comparative form of the adjectives in the table.
(Viết các dạng so sánh hơn của tính từ trong bảng.)
Short adjectives | Long adjectives | |||
Regular
End in –e |
Adjective
quiet |
Comparative
quieter |
Adjective
dangerous |
Comparative
more dangerous |
Irregular | ||||
Adjective
bad |
Comparative
worse |
Trả lời:
Short adjectives (Tính từ ngắn) | Long adjectives (Tính từ dài) | |||
Regular (Có quy tắc)
End in –e (Tận cùng là –e) |
Adjective (Tính từ)
quiet |
Comparative (So sánh hơn)
quieter |
Adjective (Tính từ)
dangerous |
Comparative (So sánh hơn)
more dangerous |
Irregular (Bất quy tắc) | ||||
Adjective (Tính từ)
bad |
Comparative (So sánh hơn)
worse |
Giải bài 2 trang 19 Tiếng Anh 6 CTST
Write sentences using the correct comparative form of the adjectives in brackets. How do you say than in your language?
(Viết câu sử dụng dạng so sánh hơn đúng của tính từ trong ngoặc. “than” trong tiếng Việt có nghĩa là gì?)
New York /is/ than / Washington. (big)
⇒ New York is bigger than Washington.
(New York lớn hơn Washington.)
1. It’s / here / than / in my country. (expensive)
2. The weather today / is/than / it was yesterday. (bad)
3. Why/is/ this class / than / the other class? (quiet)
4. Are / the buildings / in New York / than/the buildings in Oxford? (modern)
5. This house /is/ than / that house. (pretty)
Trả lời:
1. It’s more expensive here than in my country.
(Ở đây đắt hơn ở nước tôi.)
2. The weather today is worse than it was yesterday.
(Thời tiết hôm nay xấu hơn hôm qua.)
3. Why is this class quieter than the other class?
(Tại sao lớp này yên tĩnh hơn lớp kia?)
4. Are the buildings in New York more modern than the buildings in Oxford?
(Các tòa nhà ở New York có hiện đại hơn các tòa nhà ở Oxford không?)
5. This house is prettier than that house.
(Ngôi nhà này đẹp hơn ngôi nhà kia.)
Giải bài 3 trang 19 Tiếng Anh 6 CTST
PRONUNCIATION: /ə/ sound in comparatives
Listen and repeat the examples.
(Phát âm: âm /ə/ trong so sánh hơn. Nghe và lặp lại các ví dụ.)
1. cleaner
2. safer
3. It’s nicerthan New York.
4. I think Gino’s is cheaperthan Luigi’s.
Now indicate the word whose bold part differs from the other three in pronunciation.
(Bây giờ chỉ ra từ có phần in đậm khác so với ba từ còn lại về phát âm.)
1 a. cleaner | b. woman | c. mother | d. man |
2 a. nicer | b. safer | c. about | d. any |
3 a. cheaper | b. bigger | c. compete | d. tutor |
4 a. larger | b. enter | c. grammard | d. verb |
Trả lời:
1. d | 2. d | 3. c | 4. d |
1 d: Phần được in đậm ở phương án d được phát âm là /æ/ các phương án còn lại được phát âm là /ə/.
2 d: Phần được in đậm ở phương án d được phát âm là /e/ các phương án còn lại được phát âm là /ə/.
3 a: Phần được in đậm ở phương án c được phát âm là /iː/ các phương án còn lại được phát âm là /ə/.
4 d: Phần được in đậm ở phương án d được phát âm là /ɜː/ các phương án còn lại được phát âm là /ə/.
Giải bài 4 trang 19 Tiếng Anh 6 CTST
Read City on the Sea (page 16) again. You may discover some letters pronounced differently in different words. Now indicate the word whose bold part differs from the other three in pronunciation.
(Đọc lại bài City on the Sea (trang 16). Em có thể phát hiện ra một số chữ cái được phát âm khác nhau bằng những từ khác nhau. Bây giờ chỉ ra từ có phần in đậm khác với ba từ còn lại trong cách phát âm.)
1. a. sea | b. square | c. star | d. cinemas |
2. a. cabin | b. comfortable | c. café | d. cinema |
3. a. trees | b. plants | c. sports | d. shops |
4. a. work | b. swimming | c. twenty | d. answer |
Trả lời:
1. d | 2. d | 3. a | 4. d |
1. d: Phần được in đậm ở phương án d được phát âm là /z/ các phương án còn lại được phát âm là /s/.
2. d: Phần được in đậm ở phương án d được phát âm là /s/ các phương án còn lại được phát âm là /k/.
3. a: Phần được in đậm ở phương án a được phát âm là /z/ các phương án còn lại được phát âm là /s/.
4. d: Phần được in đậm ở phương án d không được phát âm (âm câm), các phương án còn lại được phát âm là /w/.
Giải bài 5 trang 19 Tiếng Anh 6 CTST
USE IT! Work in pairs. Compare your opinions about some of the things in the box. Use the Key Phrases and comparative adjectives.
(Thực hành! Làm việc theo cặp. So sánh ý kiến của em về các sự vật trong khung. Sử dụng Key Phrases và tính từ so sánh hơn.)
two cities two sports teams two shops two restaurants or cafés two TV programmes two video games two streets two people |
KEY PHRASES |
Comparing opinions (So sánh các ý kiến)
I think _____ (Tôi nghĩ…) Yes, you’re right. (Vâng, bạn đúng rồi.) Really? I think _____ (Thật à? Tôi nghĩ…) |
I think Hội An is prettier than Hà Nội. – Really? I think Hà Nội is prettier.
(Tôi nghĩ Hội An đẹp hơn Hà Nội. – Thật à? Tôi nghĩ Hà Nội đẹp hơn.)
Trả lời:
– I think Vung Tau is nicer than HCM city. – Yes, you’re right.
(Tôi nghĩ Vũng Tàu đẹp hơn TP HCM. – Vâng, bạn đã đúng.)
– I think Manchester United football team is better than Manchester City one. – Yes, you’re right.
(Tôi nghĩ đội bóng Manchester United giỏi hơn đội bóng Manchester City. – Vâng, bạn đã đúng.)
– I think 20AGAIN shop is cheaper than Méo shop. – Really? I think, Méo shop is cheaper than 20AGAIN.
(Mình thấy shop 20AGAIN rẻ hơn Méo shop. – Có thật không? Mình nghĩ, Méo shop rẻ hơn 20AGAIN.)
– I think Hue Xua restaurant is more expensive than Com Nieu one. – Really? I think, Com Nieu restaurant is more expensive than Hue Xua restaurant.
(Tôi nghĩ quán Huế Xưa đắt hơn Cơm Niêu. – Thật không? Tôi nghĩ, nhà hàng Cơm Niêu đắt hơn nhà hàng Huế Xưa.)
– I think news programme is more informative than game show. – Yes, you’re right.
(Tôi nghĩ chương trình thời sự có thông tin nhiều hơn game show. – Vâng, bạn đã đúng.)
– I think Angry Bird game is funnier than Mario. – Yes, you’re right.
(Tôi nghĩ game Angry bird vui hơn Mario. – Vâng, bạn đã đúng.)
– I think Nguyen Du street is cleaner than Nguyen Trai street. – Really? I think Nguyen Trai street is cleaner than Nguyen Du street.
(Tôi nghĩ đường Nguyễn Du sạch hơn đường Nguyễn Trãi. – Thật không? Tôi nghĩ đường Nguyễn Trãi sạch hơn đường Nguyễn Du.)
– I think my mother is more beautiful than my sister. – Yes, you’re right.
(Tôi nghĩ mẹ tôi đẹp hơn chị tôi. – Vâng, bạn đã đúng.)
Finished? trang 19 Tiếng Anh 6 CTST
Make puzzle sentences about objects or places using comparative adjectives.
(Hoàn thành bài học? Hãy tạo các câu đố về các đồ vật sử dụng so sánh nhất.)
It’s faster than a car, but slower than a plane. (a train)
(Nó nhanh hơn ô tô, nhưng chậm hơn máy bay. – tàu hỏa)
Trả lời:
– It’s bigger than a mouse, but smaller than a dog. (a cat)
(Nó lớn hơn một con chuột, nhưng nhỏ hơn một con chó. – con mèo)
– It’s longer than a crayon, but shorter than a ruler. ( a pen/ pencil)
(Nó dài hơn bút chì màu nhưng ngắn hơn thước kẻ. – bút / bút chì)
– It’s faster than a snail, but slower than a rabbit. (a turtle).
(Nó nhanh hơn ốc sên, nhưng chậm hơn thỏ. – con rùa)
Bài trước:
👉 Giải Unit 1 – VOCABULARY AND LISTENING trang 18 sgk Tiếng Anh 6 Friends Plus CTST
Bài tiếp theo:
👉 Giải Unit 1 – SPEAKING trang 20 sgk Tiếng Anh 6 Friends Plus CTST
Trên đây là bài Hướng dẫn Giải Unit 1 – LANGUAGE FOCUS trang 19 sgk Tiếng Anh 6 Friends Plus CTST đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn tiếng anh 6 tốt nhất!
“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com“