Giải Unit 5 – SONG trang 120 sgk Tiếng Anh 6 Friends Plus CTST

Hướng dẫn giải bài tập UNIT 5. Food and health sgk Tiếng Anh 6 – Friends Plus bộ Chân Trời Sáng Tạo. Nội dung bài Giải Unit 5 – SONG trang 120 sgk Tiếng Anh 6 Friends Plus CTST bao gồm đầy đủ 4 kĩ năng: reading, speaking, listening, writting cùng từ vựng và ngữ pháp Language focus, Vocabulary and listening, Clil, Culture, Puzzles and games, Extra listening and speaking, Song, Progress review, giúp các bạn học sinh học tốt môn tiếng anh 6.


Unit 5. Food and health

SONG trang 120 Tiếng Anh 6 Friends Plus

Giải bài 1 trang 120 Tiếng Anh 6 CTST

Look at the picture. What different types of food can you see?

(Nhìn vào bức tranh. Loại thức ăn khác nhau bạn có thể thấy là gì?)

Trả lời:

Bread, sandwich, chips, juice, beans, meat, eggs, salad, pasta.

(Bánh mì, bánh sandwich, khoai tây chiên, nước trái cây, đậu, thịt, trứng, salad, mì ống.)


Giải bài 2 trang 120 Tiếng Anh 6 CTST

Listen to the song. Put verses in the correct order.

(Nghe bài hát và sắp xếp các đoạn hát theo thứ tự.)

Trả lời:

1 – e 2 – c 3 – a 4 – f 5 – b 6 – d

Giải bài 3 trang 120 Tiếng Anh 6 CTST

Listen to the song again. Which food in exercise 1 are mentioned in the song?

(Nghe lại bài hát một lần nữa. Đồ ăn nào trong bài 1 được đề cập đến trong bài?)

Trả lời:

Sandwich, juice, meat, eggs, salad, pasta are mentioned in the song.

(Sandwich, nước trái cây, thịt, trứng, salad, mì ống được đề cập trong bài hát.)


Giải bài 4 trang 120 Tiếng Anh 6 CTST

Are the sentences about the singer True or False? Correct the false sentences.

(Các câu sau đây về ca sĩ là đúng hay sai. Sửa các câu sai.)

1. She’s normally lazy and unhealthy.

2. She eats eggs every day.

3. She can cook.

4. She eats a lot of meat.

5. She doesn’t like running and swimming.

Trả lời:

1. She’s normally lazy and unhealthy.

(Cô ấy thường lười biếng và không khỏe mạnh.)

False
2. She eats eggs every day.

(Cô ấy ăn trứng mỗi ngày.)

True
3. She can cook.

(Cô ấy có thể nấu ăn.)

True
4. She eats a lot of meat.

(Cô ấy ăn nhiều thịt.)

False
5. She doesn’t like running and swimming.

(Cô ấy không thích chạy và bơi.)

False

1. She’s usually fit and healthy.

(Cô ấy thường cân đối và khỏe mạnh.)

4. She doesn’t eat much meat.

(Cô ấy không ăn nhiều thịt.)

5. She loves running and swimming.

(Cô ấy thích chạy và bơi lội.)


Giải bài 5 trang 120 Tiếng Anh 6 CTST

Choose the correct words in the box for the sentences 1-6.

(Chọn các từ đúng trong bảng cho các câu từ 1-6.)

juice    snack    breakfast    healthy    pasta    juice

1. You drink this. It’s fruity.

(Bạn uống cái này. Đó là trái cây.)

2. A kind of food, for example, spaghetti and lasagne.

(Một loại thức ăn, ví dụ như mì spaghetti và lasagne.)

3. The fist meal of the day.

(Bữa ăn đầu tiên trong ngày.)

4. A word that means the same as delicious.

(Một từ đồng nghĩa với từ ngon.)

5. Something small to eat between meals.

(Ăn chút gì đó giữa các bữa ăn.)

6. Food that is good for you is….

(Thực phẩm tốt cho bạn là ….)

Trả lời:

1. juice (nước hoa quả) 2. pasta (mì ý)
3. breakfast (ăn sáng) 4. tasty (ngon)
5. snack (ăn nhẹ) 6. healthy (có lợi cho sức khỏe)

Giải bài 6 trang 120 Tiếng Anh 6 CTST

USE IT! Work in pairs. Ask and answer the questions.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi.)

1. Which meal do you prefer: breakfast, lunch or dinner? Why?

(Bạn thích bữa ăn nào hơn: bữa sáng, bữa trưa hay bữa tối? Tại sao?)

2. Do you prefer eating healthy or unhealthy food? Why?

(Bạn thích ăn thực phẩm lành mạnh hay không lành mạnh? Tại sao?)

3. What snacks do you usually eat?

(Bạn thường ăn vặt gì?)

4. What food is popular in your county?

(Món ăn nào phổ biến ở quận của bạn?)

Trả lời:

1. I personally prefer breakfast because it’s the first meal of the day and it sets the tone for the rest of the day. I enjoy having a variety of breakfast foods such as eggs, toast, pancakes, and fruits.

(Tôi cá nhân thích bữa sáng vì đó là bữa ăn đầu tiên của ngày và tạo ra tông màu cho toàn bộ ngày. Tôi thích có nhiều loại thực phẩm cho bữa sáng như trứng, bánh mì nướng, bánh pancake và trái cây.)

2. I prefer eating healthy food because it makes me feel better physically and mentally. I also believe that a balanced and nutritious diet is important for overall health and well-being.

(Tôi thích ăn thực phẩm lành mạnh vì nó giúp tôi cảm thấy tốt về thể chất và tinh thần. Tôi cũng tin rằng một chế độ ăn uống cân bằng và dinh dưỡng là quan trọng đối với sức khỏe và trạng thái tốt nhất.)

3. I usually snack on fruits, nuts, and yogurt. They’re healthy and easy to grab on the go.

(Tôi thường ăn trái cây, hạt và sữa chua như là đồ ăn vặt. Chúng là thực phẩm lành mạnh và dễ dàng để mang theo khi đi đâu đó.)

4. In my country, Vietnam, some popular dishes include phở (noodle soup), bánh mì (Vietnamese sandwich), bún chả (grilled pork and noodle), and gỏi cuốn (spring rolls).

(Ở quốc gia của tôi, Việt Nam, một số món ăn phổ biến bao gồm phở (nước lèo), bánh mì (bánh mì Việt Nam), bún chả (thịt nướng và bún), và gỏi cuốn (bì cuốn.)


Bài trước:

👉 Giải Unit 5 – EXTRA LISTENING AND SPEAKING trang 114 sgk Tiếng Anh 6 Friends Plus CTST

Bài tiếp theo:

👉 Giải Unit 6 – VOCABULARY trang 72 sgk Tiếng Anh 6 Friends Plus CTST

Trên đây là bài Hướng dẫn Giải Unit 5 – SONG trang 120 sgk Tiếng Anh 6 Friends Plus CTST đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn tiếng anh 6 tốt nhất!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com