Nội Dung
Hướng dẫn soạn Bài 6. BÀI HỌC CUỘC SỐNG. Nội dung bài Soạn bài Một số câu tục ngữ Việt Nam sgk Ngữ Văn 7 tập 2 Kết Nối Tri Thức giúp các em học sinh học tốt môn ngữ văn 7, rèn luyện kĩ năng viết các kiểu văn bản: tự sự, miêu tả, biểu cảm, thuyết minh, nghị luận văn học và nghị luận xã hội.
VĂN BẢN 4
TRƯỚC KHI ĐỌC
Câu 1 trang 11 Ngữ Văn 7 tập 2 KNTT
Khi trò chuyện với người khác, đã bao giờ em dùng tục ngữ chưa? Em hãy lí giải về thực tế đó của bản thân.
Trả lời:
Trong cuộc sống, trong giao tiếp em đã sử dụng rất nhiều tục ngữ.
Ví dụ: Để khuyên bạn mình về cách mời người khác tham gia một bữa tiệc sinh nhật của bạn, em sẽ dùng tục ngữ “Lời chào cao hơn mâm cỗ” để chỉ cho bạn cách đúng nhất để có lời mời hấp dẫn.
Hoặc:
Khi trò chuyện với người khác, đã có lúc em dùng tục ngữ. Trong lúc đi chơi với bố mẹ em cảm thấy rất thích thú và học được nhiều điều. Em đã nói với bố mẹ rằng đúng là con được “Đi một ngày đàng học một sàng khôn”.
Câu 2 trang 11 Ngữ Văn 7 tập 2 KNTT
Theo em, vì sao người ta lại dùng tục ngữ trong một số tình huống giao tiếp thường ngày?
Trả lời:
Theo em, người ta thường dùng tục ngữ trong giao tiếp hàng ngày với những mục đích:
– Làm cho lời nói của bản thân trau chuốt và hấp dẫn hơn.
– Để khuyên nhủ cũng như chỉ cho những người xung quanh những bài học hay, những kinh nghiệm quý báu.
Hoặc:
Vì tục ngữ là những điều đã được đúc kết, sử dụng tục ngữ sẽ làm cho câu nói súc tích, đạt hiệu quả giao tiếp tốt hơn.
ĐỌC VĂN BẢN
Một số câu tục ngữ Việt Nam
Theo dõi trang 12 Ngữ Văn 7 tập 2 KNTT
Theo dõi những chủ đề được thể hiện qua các câu tục ngữ.
Trả lời:
Những chủ đề được thể hiện qua các câu tục ngữ:
– Tục ngữ về thiên nhiên, lao động sản xuất
– Tục ngữ về con người, xã hội.
Suy luận trang 12 Ngữ Văn 7 tập 2 KNTT
Suy luận nét chung nhất về hình thức của các câu tục ngữ.
Trả lời:
Nét chung về hình thức của các câu tục ngữ:
– Các câu đều ngắn gọn, xúc tích.
– Được gieo vần liền hoặc vần cách.
Hoặc:
Những câu tục ngữ đều có nét chung là ngắn gọn, cô đọng, dễ nhớ dễ thuộc.
SAU KHI ĐỌC
Nội dung chính:
Một số câu tục ngữ Việt Nam đã phản ánh, truyền đạt những kinh nghiệm quý báu của nhân dân trong việc quan sát các hiện tượng thiên nhiên và trong lao động sản xuất cũng như tôn vinh giá trị con người, đưa ra nhận xét, lời khuyên về những phẩm chất và lối sống mà con người cần phải có. Những kinh nghiệm ấy là “túi khôn” của nhân dân nhưng chỉ có tính chất tương đối chính xã vì không ít kinh nghiệm được tổng kết chủ yếu dựa vào quan sát.
TRẢ LỜI CÂU HỎI
Câu 1 trang 13 Ngữ Văn 7 tập 2 KNTT
Tìm hiểu số tiếng trong những câu tục ngữ trên, từ đó rút ra nhận xét chung về độ dài của tục ngữ.
Trả lời:
Số tiếng trong một câu tục ngữ rất ít, nhìn chung các câu tục ngữ đều là những câu văn ngắn.
Ví dụ:
– Câu có tiếng ít nhất: “Người sống hơn đống vàng”: 5 tiếng.
– Câu có tiếng nhiều nhất: “Mây kéo xuống biển thì nắng chang chang, mây kéo lên ngàn thì mưa như trút”: 16 tiếng.
Câu 2 trang 13 Ngữ Văn 7 tập 2 KNTT
Trong 15 câu tục ngữ ở trên, những câu nào có gieo vần? Việc gieo vần như vậy có tác dụng gì?
Trả lời:
Những câu tục ngữ có gieo vần: 1, 3, 4, 5, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 15.
⇒ Tác dụng: là một chất keo gắn chặt các thành phần trong câu thành một khối vững chắc, tạo nên tính ổn định về hình thức phù hợp với tính ổn định về nội dung của tục ngữ, lại vừa kết tỉnh được một số đặc điểm tiêu biểu trong tiếng Việt, trong lối nói của nhân dân ta, dân tộc ta.
Hoặc:
Trong 15 câu tục ngữ ở trên, trừ câu (14), các câu còn lại đều có gieo vần.
Việc gieo vần như vậy có tác dụng giúp cho câu tục ngữ trở nên dễ nhớ, dễ thuộc.
Câu 3 trang 13 Ngữ Văn 7 tập 2 KNTT
Câu tục ngữ nào trong bài học này có hình thức của một thể thơ quen thuộc, được dùng rất nhiều trong ca dao của người Việt? Nêu thêm hai câu tục ngữ có hình thức tương tự.
Trả lời:
– Câu tục ngữ có hình thức giống thể thơ lục bát:
“Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao”
– Hai câu tục ngữ có hình thức tương tự:
Câu 1. “Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn”
Câu 2. “Lời nói chẳng mất tiền mua,
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.”
Câu 4 trang 13 Ngữ Văn 7 tập 2 KNTT
Tính chất cân đối trong cấu trúc ngôn từ được thể hiện như thế nào ở những câu tục ngữ trên? Việc tạo nên sự cân đối trong cấu trúc của một câu tục ngữ có tác dụng gì?
Trả lời:
Các câu tục ngữ đều tuân thủ cấu trúc cân đối của ngôn ngữ, các vế trong một câu tục ngữ đều phối hợp với nhau để làm rõ và bổ sung cho một nội dung. Các câu đều cân xứng với nhau trên ba mặt diện: ngữ âm, ngữ pháp và ngữ nghĩa.
⇒ Tác dụng: Làm cho các câu tục ngữ hàm súc, chặt chẽ và giàu sức thuyết phục.
Câu 5 trang 13 Ngữ Văn 7 tập 2 KNTT
Có thể phân chia các câu tục ngữ trên vào những chủ đề nào?
Trả lời:
Có thể phân chia các câu tục ngữ trên vào hai chủ đề:
– Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8.
– Tục ngữ về con người và xã hội: 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15.
Câu 6 trang 13 Ngữ Văn 7 tập 2 KNTT
Chỉ ra những câu tục ngữ thể hiện ý nghĩa một cách trực tiếp, những câu tục ngữ thể thiện ý nghĩa qua hình ảnh có tính chất ẩn dụ.
Trả lời:
– Những câu tục ngữ biểu thị ý nghĩa trực tiếp: 1, 3, 4, 5, 7, 8.
– Những câu tục ngữ biểu thị ý nghĩa ẩn dụ: 10, 14, 15.
Câu 7 trang 13 Ngữ Văn 7 tập 2 KNTT
Ý nghĩa của câu tục ngữ số 11 và 12 có loại trừ nhau không? Em rút ra được bài học gì từ hai câu tục ngữ đó?
Trả lời:
Ý nghĩa của câu tục ngữ số 11 và 12 không loại trừ nhau mà bổ sung lẫn nhau chặt chẽ, hợp lý khi đề cao việc mở rộng môi trường, phạm vi học hỏi.
⇒ Bài học: Bản thân mỗi người cần có sự học hỏi để ngày càng phát triển tuy nhiên chúng ta không nên bó hẹp sự học hỏi của bản thân mình vào ai đó mà hãy học tập tất cả mọi người xung quanh những điều tốt đẹp nhất.
Câu 8 trang 13 Ngữ Văn 7 tập 2 KNTT
Vì sao nhiều câu tục ngữ về đời sống xã hội ra đời từ thuở xưa mà vẫn còn giá trị đối với con người ngày nay?
Trả lời:
Vì đó là kinh nghiệm, kiến thức hết sức quý giá; cách giáo dục chân thực, hóm hỉnh bằng tục ngữ của ông cha ta đã tạo nên đời sống vật chất và tinh thần phong phú.
Hoặc:
Vì đó là những câu tục ngữ đúc rút kinh nghiệm về đời sống, giá trị của nó mang tính vĩnh cửu.
VIẾT KẾT NỐI VỚI ĐỌC
Ghi lại một cuộc đối thoại (giả định) giữa hai người (khoảng 5 – 7 câu), trong đó, một người có dùng câu tục ngữ: Muốn lành nghề, chớ nề học hỏi
Bài tham khảo 1:
Cuộc đối thoại giả định:
A: B ơi, tớ đang muốn đầu tư vào bất động sản để kiếm thêm thu nhập
B: Tớ thấy cũng rất ổn cậu, có tinh thần cầu tiến thế là tốt rồi
A: Nhưng mà tớ đang sợ quá cậu, tớ chưa làm công việc này bao giờ nên thấy hơi ngại.
B: Ở đời có ai thành công mà dễ dàng đâu A, muốn lành nghề không nề học hỏi, chúc A thành công nha
A: Cảm ơn cậu nhiều!
Bài tham khảo 2:
A và B đang chia sẻ với nhau về những định hướng nghề nghiệp. A hỏi:
– B, sau này cậu định làm nghề gì?
– Mẹ tớ bảo tớ học tốt tiếng Anh. Sau này tớ có thể làm cô giáo hoặc phiên dịch viên. Nhưng tớ vẫn đang lo.
– Cậu lo điều gì?
– Tớ lo là tớ không thể dạy cho người khác hiểu hoặc tớ không phiên dịch nhanh được.
– Đừng lo! Muốn lành nghề, chớ nề học hỏi mà!
Bài tham khảo 3:
Trong bữa cơm chiều, anh Nam nói với mẹ:
– Mẹ ơi, con muốn học nghề sửa chữa điện tử. Nhưng nghề đó học khó và phải học lâu mẹ ạ!
Mẹ đáp: Muốn lành nghề, chớ nề học hỏi con ạ. Con cứ thử học xem sao. Chỉ cần con cố gắng, cần cù, chăm chỉ, kiên trì thì mẹ tin là con sẽ làm được.
– Dạ vâng mẹ, con sẽ cố gắng ạ!
Bài trước:
👉 Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 10 sgk Ngữ Văn 7 tập 2 Kết Nối Tri Thức
Bài tiếp theo:
👉 Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 13 sgk Ngữ Văn 7 tập 2 Kết Nối Tri Thức
Trên đây là bài Hướng dẫn Soạn bài Một số câu tục ngữ Việt Nam sgk Ngữ Văn 7 tập 2 Kết Nối Tri Thức đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn ngữ văn 7 tốt nhất!
“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com“