Nội Dung
Hướng dẫn soạn BÀI: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I. Nội dung bài Soạn bài Ôn tập cuối học kì I sgk Ngữ Văn 6 tập 1 Chân Trời Sáng Tạo giúp các em học sinh học tốt môn ngữ văn 6, rèn luyện kĩ năng viết các kiểu văn bản: tự sự, miêu tả, biểu cảm, thuyết minh, nghị luận và nhật dụng.
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I
Câu 1 trang 131 Ngữ Văn 6 tập 1 CTST
Nêu những điểm giống và khác nhau giữa truyền thuyết và truyện cổ tích theo bảng dưới đây:
Đặc điểm \ Thể loại | Truyền thuyết | Cổ tích |
Điểm giống nhau | ||
Điểm khác nhau |
Trả lời:
Đặc điểm \ Thể loại | Truyền thuyết | Cổ tích |
Điểm giống nhau | – Đều có yếu tô tưởng tượng kì ảo. – Có nhiều chi tiết giống nhau: sự ra đời thần kì, nhân vật chính có những tài năng phi thường… – Đều là truyện do dân gian sáng tác. |
|
Điểm khác nhau | Truyền thuyết kể về các nhân vật, sự kiện lịch sử và thể hiện cách đánh giá của nhân dân đối với những nhân vật, sự kiện lịch sử được kể. | Truyện cổ tích kể về cuộc đời của các loại nhân vật nhất định và thể hiện quan niệm, ước mơ của nhân dân về cuộc đấu tranh giữa cái thiện và cái ác. |
Câu 2 trang 131 Ngữ Văn 6 tập 1 CTST
Dựa vào đặc điểm của thể thơ lục bát (thanh điệu, cách hiệp vần) hãy sắp xếp các tiếng trong, không, về vào những chỗ trống trong câu ca dao:
Cần Thơ gạo trắng nước…
Ai đi đến đó lòng… muốn…
(Ca dao)
Trả lời:
Cần Thơ gạo trắng nước trong
Ai đi đến đó lòng không muốn về
(Ca dao)
Câu 3 trang 131 Ngữ Văn 6 tập 1 CTST
Truyện đồng thoại có những đặc điểm gì?
Trả lời:
Đặc điểm truyện đồng thoại:
– Là thể loại văn học dành cho thiếu nhi
– Nhân vật truyện đồng thoại thường là loài vật hoặc đồ vật được nhân hoá.
– Chúng vừa phản ánh đặc điểm sinh hoạt của loài vật vừa thể hiện đặc điểm của con người.
Câu 4 trang 131 Ngữ Văn 6 tập 1 CTST
Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của thể loại hồi kí?
a. Kể lại những sự việc mà người viết tham dự hoặc chứng kiến.
b. Sự việc thường được kể theo trình tự thời gian.
c. Cốt truyện thường xoay quanh công trạng, kì tích của nhân vật mà cộng đồng ca tụng, tôn thờ.
d. Người kể chuyện ngôi thứ nhất trong văn bản thường là hình ảnh của tác giả.
Trả lời:
Đặc điểm c. không phải là đặc điểm của thể loại hồi kí.
⇒ Đáp án: c. Cốt truyện thường xoay quanh công trạng, kì tích của nhân vật mà cộng đồng ca tụng, tôn thờ.
Câu 5 trang 131 Ngữ Văn 6 tập 1 CTST
Hoàn thành sơ đồ theo mẫu sau để tóm tắt nội dung và ý nghĩa của từng bước quy trình viết:
Trả lời:
Quy trình viết
– Bước 1: Chuẩn bị trước khi viết.
+ Hoạt động: xác định đề tài, thu thập tư liệu.
+ Ý nghĩa: xác định đúng yêu cầu, mục đích của đề và chuẩn bị tư liệu cho bài viết.
– Bước 2: Tìm ý, lập dàn ý.
+ Hoạt động: tìm ý, ghi lại ý tưởng, nên miêu tả theo trình tự nào, lập dàn ý theo bố cục ba phần.
+ Ý nghĩa: xác định được nội dung và bố cụ bài văn cần viết.
– Bước 3: Viết bài.
+ Hoạt động: Lần lượt viết theo bố cục ba phần, thân bài nên viết thành hai hoặc ba đoạn văn.
+ Ý nghĩa: chú ý được cách trình bày khoa học và nội dung đầy đủ.
– Bước 4: Xem lại, chỉnh sửa và rút kinh nghiệm.
+ Hoạt động: tự kiểm tra, xem xét và điều chỉnh bài viết, soát lỗi chính tả, dùng từ ngữ, viết câu.
+ Ý nghĩa: bước này nhằm kiểm tra nội dung bài làm đã hoàn chỉnh chưa.
Câu 6 trang 132 Ngữ Văn 6 tập 1 CTST
Ghép những thông tin yêu cầu đối với bài văn tả cảnh sinh hoạt (cột A) với tác dụng của nó (cột B):
A Yêu cầu đối với kiểu bài |
B Tác dụng |
1. Giới thiệu thời gian và địa điểm diễn ra cảnh sinh hoạt. | a. Giúp cho cảnh sinh hoạt trở nên xác định hơn. |
2. Tả lại cảnh sinh hoạt theo trình tự hợp lí (từ xa đến gần, từ bao quát đến cụ thể). | b. Giúp bài viết gợi được sự đồng cảm ở người đọc. |
3. Thể hiện hoạt động của con người trong không gian, thời gian cụ thể. | c. Giúp người đọc hình dung rõ ràng, cụ thể hơn về hoạt động. |
4. Gợi tả quang cảnh, không khí chung và những chi tiết tiêu biểu của bức tranh sinh hoạt. | d. Giúp người đọc dễ dàng theo dõi hoạt động được miêu tả. |
5. Sử dụng phù hợp các từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất, hoạt động. | đ. Giúp người đọc hình dung được quang cảnh chung và điểm nổi bật của cảnh. |
6. Trình bày suy nghĩ, cảm nhận của người viết. | e. Giúp người đọc có cái nhìn vừa bao quát vừa cụ thể về cảnh được tả. |
Trả lời:
Ta ghép như sau:
1 – a: Giới thiệu thời gian và địa điểm diễn ra cảnh sinh hoạt giúp cho cảnh sinh hoạt trở nên xác định hơn.
2 – e: Tả lại cảnh sinh hoạt theo trình tự hợp lí (từ xa đến gần, từ bao quát đến cụ thể) giúp người đọc có cái nhìn vừa bao quát vừa cụ thể về cảnh được tả..
3 – d: Thể hiện hoạt động của con người trong không gian, thời gian cụ thể giúp người đọc dễ dàng theo dõi hoạt động được miêu tả.
4 – đ: Gợi tả quang cảnh, không khí chung và những chi tiết tiêu biểu của bức tranh sinh hoạt giúp người đọc hình dung được quang cảnh chung và điểm nổi bật của cảnh.
5 – c: Sử dụng phù hợp các từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất, hoạt động giúp người đọc hình dung rõ ràng, cụ thể hơn về hoạt động.
6 – b: Trình bày suy nghĩ, cảm nhận của người viết giúp bài viết gợi được sự đồng cảm ở người đọc.
Câu 7 trang 132 Ngữ Văn 6 tập 1 CTST
Trong bảng sau những đặc điểm nào thuộc về nội dung, đặc điểm nào thuộc về hình thức của đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ lục bát (kẻ vào vở):
Đặc điểm | Là đặc điểm nội dung | Là đặc điểm hình thức |
Sử dụng ngôi thứ nhất để chia sẻ cảm xúc | ||
Đoạn văn thường do nhiều câu tạo thành, được đánh dấu từ chỗ viết hoa lùi vào đầu dòng và kết thúc bằng dấu câu dùng để ngắt đoạn. | ||
Có một câu chủ đề (ở đầu hoặc cuối đoạn) nêu nội dung khái quát toàn đoạn. | ||
Mở đoạn: giới thiệu chung về bài thơ (nhan đề, tác giả, chủ đề, cảm xúc chung) | ||
Thân đoạn: trình bày trọn vẹn cảm xúc của người viết về nội dung,nghệ thuật bài thơ và nêu dẫn chứng cụ thể | ||
Kết đoạn: khẳng định lại cảm xúc về ý nghĩa của bài thơ đối với bản thân. |
Trả lời:
Đặc điểm | Là đặc điểm nội dung | Là đặc điểm hình thức |
Sử dụng ngôi thứ nhất để chia sẻ cảm xúc | X | |
Đoạn văn thường do nhiều câu tạo thành, được đánh dấu từ chỗ viết hoa lùi vào đầu dòng và kết thúc bằng dấu câu dùng để ngắt đoạn. | X | |
Có một câu chủ đề (ở đầu hoặc cuối đoạn) nêu nội dung khái quát toàn đoạn. | X | |
Mở đoạn: giới thiệu chung về bài thơ (nhan đề, tác giả, chủ đề, cảm xúc chung) | X | |
Thân đoạn: trình bày trọn vẹn cảm xúc của người viết về nội dung,nghệ thuật bài thơ và nêu dẫn chứng cụ thể | X | |
Kết đoạn: khẳng định lại cảm xúc về ý nghĩa của bài thơ đối với bản thân. | X |
Câu 8 trang 133 Ngữ Văn 6 tập 1 CTST
Dùng mẫu sơ đồ sau để chỉ ra điểm giống nhau và khác nhau giữa kiểu bài kể lại một truyện cổ tích với kiểu bài kể lại một trải nghiệm của bản thân:
Trả lời:
– Điểm giống nhau:
+ Hai dạng bài này đều trình bày lại các sự việc theo trình tự hợp lí .
+ Bài văn đảm bảo bố cục 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài
– Điểm khác nhau:
+ Kiểu bài kể lại truyện cổ tích: người kể dùng ngôi thứ ba, trong truyện kể được các sự việc quan trọng, đặc biệt là yếu tố hoang đường, kì ảo.
+ Kiểu bài kể lại trải nghiệm bản thân: người kể dùng ngôi thứ nhất để kể, nêu ý nghĩa của trải nghiệm đối với bản thân. Kết hợp giữa kể và tả.
Câu 9 trang 133 Ngữ Văn 6 tập 1 CTST
Vì sao trước khi nói hoặc trình bày một vấn đề, ta cần trả lời những câu hỏi
– Người nghe là ai?
– Mục đích nói là gì?
– Nội dung nói là gì?
– Thời gian nói bao lâu?
– Vấn đề sẽ được trình bày ở đâu?
Trả lời:
Trước khi nói hoặc trình bày một vấn đề, ta cần xác định người nghe, mục đích nói nói, nội dung nói, thời gian, địa điểm nói.
Câu 10 trang 134 Ngữ Văn 6 tập 1 CTST
Em hãy hoàn thành sơ đồ sau (làm vào vở):
Trả lời:
Từ đơn: là từ gồm một tiếng.
– Đặc điểm cấu tạo: chỉ gồm 1 tiếng.
– Ví dụ: con, cây, lá, quả, những, chàng, không.
Từ phức: là từ gồm hai tiếng trở lên.
– Đặc điểm cấu tạo: từ gồm hai tiếng trở lên.
– Ví dụ: cô gái, bông hoa, con mèo.
Từ ghép: là từ được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.
– Đặc điểm cấu tạo: từ có hai tiếng trở lên ghép lại với nhau có nghĩa.
– Ví dụ: quần áo, cây cối, nhà cửa.
Từ láy: là từ có quan hệ láy âm giữa các tiếng.
– Đặc điểm cấu tạo: từ có quan hệ láy âm, trong từ ghép. Trong từ láy, có thể chỉ có một từ có nghĩa, từ còn lại không có nghĩa hoặc cả hai từ đều không có nghĩa khi tách ra đứng riêng một mình.
– Ví dụ: hăng hái, chăm chỉ, mạnh mẽ.
Câu 11 trang 134 Ngữ Văn 6 tập 1 CTST
Đọc đoạn văn sau và thực hiện yêu cầu:
Cái chàng Dế Choắt, người gày gò và dài lêu nghêu như một gã nghiện thuốc phiện. Ðã thanh niên rồi mà cánh chỉ ngắn ngủn đến giữa lưng, hở cả hai mạng sườn như người cởi trần mặc áo gi-lê. Ðôi càng bè bè, nặng nề trông đến xấu. Râu ria gì mà cụt có một mẩu, mà mặt mũi lúc nào cũng ngẩn ngẩn ngơ ngơ.
(Tô Hoài, Bài học đường đời đầu tiên)
a. Tìm các từ đơn có trong câu “Ðã thanh niên rồi mà cánh chỉ ngắn ngủn đến giữa lưng, hở cả hai mạng sườn như người cởi trần mặc áo gi-lê.”
b. Tìm các từ ghép và các từ láy có trong đoạn văn. Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ láy trong đoạn văn trên.
c. Những trường hợp như “râu ria”, “mặt mũi” có phải từ láy không? Vì sao?
Trả lời:
a. Các từ đơn: đã, rồi, mà, cánh, chỉ, đến, giữa, lưng, hở, cả, hai, như, người, mặc, áo
b. Các từ ghép: Dế Choắt, thuốc phiện, thanh niên, mạng sườn, đôi càng, râu ria.
Các từ láy: lêu nghêu, ngắn ngủn, bè bè, nặng nề
Việc sử dụng các từ láy góp phần miêu tả rõ hơn đặc điểm ngoại hình của Dế Choắt.
c. Những trường hợp như “râu ria”, “mặt mũi” không phải từ láy mà là từ ghép, vì hai tiếng trong từ đều có nghĩa.
Câu 12 trang 134 Ngữ Văn 6 tập 1 CTST
Các thành phần chính trong câu thường được mở rộng bằng cách nào? Hiệu quả của việc mở rộng ấy là gì? Mở rộng các câu sau và cho biết cách thức mở rộng:
a. Trời mưa.
b. Gió thổi.
c. Nó đang đọc sách.
d. Xuân về.
Trả lời:
– Các thành phần chính trong câu thường được mở rộng bằng các cụm từ. Việc mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ giúp cho nghĩa của câu trở nên chi tiết, rõ ràng.
– Mở rộng các câu:
a. Trời mưa tầm tã. (mở rộng vị ngữ bằng cụm động từ)
b. Những đợt gió mùa đông bắc thổi rất mạnh. (biến chủ ngữ thành cụm danh từ)
c. Nó đang đọc sách viết về thế giới loài chim. (biến vị ngữ có cụm từ thông tin đơn giản thành cụm từ có thông tin cụ thể, chi tiết hơn)
d. Mùa xuân ấm áp đã về. (biến chủ ngữ thành cụm danh từ)
Câu 13 trang 134 Ngữ Văn 6 tập 1 CTST
Để lựa chọn từ ngữ phù hợp với việc thể hiện nghĩa của văn bản, người viết (nói) cần thực hiện những thao tác gì? Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong những câu sau và giải thích lí do lựa chọn:
a. Các đội thổi cơm đan xen nhau uốn lượn trên sân đình trong sự cổ vũ (nồng nhiệt/nhiệt tình) của người xem.
b. Nhút nhát là (nhược điểm/ khuyết điểm) vốn có của cậu ấy.
c. Ông đang miệt mài (nặn/tạc/khắc) một pho tượng bằng đá.
Trả lời:
– Để lựa chọn từ ngữ phù hợp với việc thể hiện nghĩa của văn bản, người viết hoặc nói cần:
+ Xác định nội dung cần diễn đạt.
+ Huy động các từ ngữ đồng nghĩa, gần nghĩa.
+ Chú ý kết hợp hài hoà giữa từ ngữ được lựa chọn với những từ ngữ được sử dụng trước và sau nó trong cùng một câu.
– Lựa chọn từ các câu:
a. Các đội thổi cơm đan xen nhau uốn lượn trên sân đình trong sự cổ vũ nồng nhiệt của người xem.
b. Nhút nhát là nhược điểm vốn có của cậu ấy.
c. Ông đang miệt mài tạc một pho tượng bằng đá.
– Giải thích:
a. chọn từ “nồng nhiệt” thể hiện sự ủng hộ, động viên từ phía người khác dành cho mình.
b. “nhược điểm” để chỉ những hạn chế vốn có ở con người, còn “khuyết điểm” là để chỉ những thiếu sót, hạn chế mình còn đang gặp phải.
c. chọn từ “tạc” khi sử dụng với chất liệu đá.
Câu 14 trang 135 Ngữ Văn 6 tập 1 CTST
Dùng sơ đồ để chỉ ra điểm giống và khác nhau giữa ẩn dụ và hoán dụ.
Trả lời:
– Điểm giống nhau :
+ Đều gọi tên sự vật hiện tượng khái niệm này bằng tên sự vật hiện tượng khái niệm khác.
+ Về mặt hình thức hoán dụ giống ẩn dụ ở chỗ chỉ có một vế (vế biểu hiện), còn vế kia(vế được biểu hiện) bị che lấp đi.
– Điểm khác nhau:
Ẩn dụ | Hoán dụ |
– Giữa 2 sự vật, hiện tượng trong phép ẩn dụ có quan hệ tương đồng. – Cụ thể là: tương đồng về hình thức, về cách thức, phẩm chất, về chuyển đổi cảm giác. Chức năng chủ yếu của ẩn dụ là biểu cảm. |
– Giữa 2 sự vật, hiện tượng trong phép hoán dụ có quan hệ gần gũi (tương cận). – Cụ thể là: Lấy một bộ phận để chỉ toàn thể, lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng, lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật, lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng. Chức năng chủ yếu của hoán dụ là nhận thức. |
Câu 15 trang 135 Ngữ Văn 6 tập 1 CTST
Xác định ẩn dụ và hoán dụ trong những ví dụ sau:
a. Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng.
(Nguyễn Khoa Điềm, Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ, in trong Thơ Nguyễn Khoa Điềm, tuyển thơ 40 năm do tác giả tuyển chọn, NXB Văn học, 2012)
b. Dưới trăng quyên đã gọi hè
Đầu tường lửa lựu lập loè đơm bông.
(Nguyễn Du, Truyện Kiều, NXB Đại học và trung học chuyên nghiệp, 1983)
c. Nhớ đôi dép cũ nặng công ơn
Yêu Bác lòng ta trong sáng hơn.
(Tố Hữu, Bác ơi, Ngữ văn 12, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2012)
Trả lời:
a. Ẩn dụ hình ảnh mặt trời trong câu “Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng” là hình ảnh ẩn dụ cho đứa con.
b. Ẩn dụ “lửa lựu”: hình ảnh khóm lựu đầu tường đã trổ hoa rực rỡ như ngọn lửa.
c. Hoán dụ: “đôi dép cũ” chỉ hình ảnh bác Hồ.
Câu 16 trang 135 Ngữ Văn 6 tập 1 CTST
Tìm trạng ngữ trong đoạn văn sau và lí giải tác dụng của chúng:
Vào thời giặc Minh đặt ách đô hộ ở nước Nam, chúng coi dân ta như cỏ rác, làm nhiều điều bạo ngược. Nghĩa quân Lam Son nhiều lần chống giặc nhưng đều bị thua. Thấy vậy Long Quân quyết định cho nghĩa quân mượn Gươm thần để đánh giặc.
(Theo Nguyễn Đồng Chi, Sự tích Hồ Gươm)
Trả lời:
Trạng ngữ trong đoạn văn:
– Vào thời giặc Minh đặt ách đô hộ ở nước Nam – trạng ngữ chỉ thời gian, xác định thời điểm diễn ra câu chuyện.
– Để đánh giặc – trạng ngữ chỉ mục đích, chỉ mục đích và ý nghĩa của việc Long Quân cho nghĩa quân mượn gươm thần.
Bài trước:
👉 Soạn bài Ôn tập trang 130 sgk Ngữ Văn 6 tập 1 Chân Trời Sáng Tạo
Trên đây là bài Hướng dẫn Soạn bài Ôn tập cuối học kì I sgk Ngữ Văn 6 tập 1 Chân Trời Sáng Tạo đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn ngữ văn 6 tốt nhất!
“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com“