Nội Dung
Hướng dẫn soạn BÀI 7: GIA ĐÌNH THƯƠNG YÊU. Nội dung bài Soạn bài Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 34 sgk Ngữ Văn 6 tập 2 Chân Trời Sáng Tạo giúp các em học sinh học tốt môn ngữ văn 6, rèn luyện kĩ năng viết các kiểu văn bản: tự sự, miêu tả, biểu cảm, thuyết minh, nghị luận và nhật dụng.
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
Câu 1 trang 34 Ngữ Văn 6 tập 2 CTST
Đọc các câu sau:
– Sau trận mưa đêm rả rích
Cát càng mịn, biển càng trong.
– Trong lớp này, Lan là học sinh giỏi nhất.
a. Giải thích nghĩa của các từ “trong” ở hai ví dụ trên.
b. Nghĩa của các từ “trong” ở hai ví dụ trên có liên quan với nhau không?
c. Từ “trong” ở hai ví dụ trên là hai từ đồng âm hay một từ đa nghĩa?
Trả lời:
a.– Từ “trong” câu 1: trong veo, trong vắt có thể nhìn thấy vật ở khác.
– Từ “trong” câu 2: ở trong một tập thể, một cộng đồng.
b. Nghĩa của các từ “trong” ở hai câu thơ trên không liên quan đến nhau.
c. Từ “trong” ở hai câu thơ trên là từ đồng âm.
Câu 2 trang 34 Ngữ Văn 6 tập 2 CTST
Đọc các từ ngữ “cánh buồm”, “cánh chim”, “cánh cửa“, “cánh tay” và thực hiện các yêu cầu:
a. Giải thích nghĩa của từ “cánh” trong các từ ngữ trên.
b. Từ “cánh” trong các ví dụ trên là một từ đa nghĩa hay các từ đồng âm. Dựa trên cơ sở nào đề xác định như vậy?
Trả lời:
a. Giải thích nghĩa:
Từ ngữ | Nghĩa của từ “cánh” |
Cánh buồm | Bộ phận của con thuyền giúp nó có thể di chuyển được trên mặt nước nhờ sức gió |
Cánh chim | Bộ phận để bay của chim, dơi, côn trùng, có hình tấm, rộng bản, thành đôi đối xứng nhau ở hai bên thân mình và có thể mở ra khép vào |
Cánh cửa | Bộ phận hình tấm có thể khép vào mở ra được, ở một số vật |
Cánh tay | Bộ phận của cơ thể người, từ vai đến cổ tay ở hai bên thân mình; thường coi là biểu tượng của hoạt động đấu tranh của con người |
b. Từ “cánh” trong các ví dụ trên là từ đa nghĩa vì nó đều là một bộ phận của cái gì đó.
Câu 3 trang 34 Ngữ Văn 6 tập 2 CTST
Tìm hai từ chỉ bộ phân cơ thể người và kể ra một số trường hợp chuyển nghĩa của chúng.
Trả lời:
Bộ phận cơ thể người | Nghĩa gốc | Nghĩa chuyển |
Chân | Là bộ phận nâng đỡ cơ thể con người và dùng để di chuyển. | Là bộ phận nâng đỡ vật (chân bàn). |
Phần cuối cùng của sự vật (chân mây, chân tóc). | ||
Điều đúng đắn và là lẽ phải (chân ái, chân lí). | ||
Tai | Là cơ quan ở hai bên đầu người, hoặc động vật, dùng để nghe. | Bộ phận ở một số vật, có hình dáng chìa ra giống như cái tai (tai chén, tai ấm). |
Điều không may bất ngờ xảy tới, gây tổn thất lớn (tai tiếng, tai ương). |
Hoặc:
– Mắt:
+ Nghĩa gốc: đôi mắt.
+ Nghĩa chuyển: mắt na, mắt dứa…
– Chân:
+ Nghĩa gốc: đôi chân.
+ Nghĩa chuyển: chân trời, chân núi…
– Cổ:
+ Nghĩa gốc: cái cổ.
+ Nghĩa chuyển: cổ áo, cổ chai…
Câu 4 trang 34 Ngữ Văn 6 tập 2 CTST
Đọc câu đố và thực hiện các yêu cầu sau:
Trùng trục như con bò thui,
Chín đầu, chín mắt, chín đuôi, chín mình.
a. Câu đó này đố về con gì?
b. Dựa vào hiểu biết về hiện tượng đa nghĩa và đồng âm, chỉ ra điểm thú vị trong câu đố trên.
Trả lời:
a. Câu đố này đố về con bò.
b. Điểm thú vị trong câu trên là đã sự dụng từ đa nghĩa “chín” ý chỉ chín ở đây là đã được nấu chín.
Câu 5 trang 34 Ngữ Văn 6 tập 2 CTST
Tìm một số ví dụ về việc hiện tượng đồng âm được sử dụng để tạo ra những cách nói độc đáo.
Trả lời:
– Ví dụ 1:
Bà già đi chợ cầu Đông
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng,
Lợi thì có lợi, nhưng răng không còn.
– Ví dụ 2:
Con ngựa đá con ngựa đá.
– Ví dụ 3:
Con ruồi đậu mâm xôi đậu.
– Ví dụ 4:
Con sâu đang bò sâu dần vào chiếc ống.
– Ví dụ 5:
Chú Năm cho tôi năm quả trứng gà.
Câu 6 trang 34 Ngữ Văn 6 tập 2 CTST
Đọc đoạn thơ sau:
Con bỗng lắc tay cha khẽ hỏi:
“Cha ơi
Sao xa kia chỉ thấy nước thấy trời
Không thấy nhà, không thấy cây, không thấy người ở đó?”
Cha mỉm cười xoa đầu con nhỏ:
“Theo cánh buồm đi mãi đến nơi xa,
Sẽ có cây, có cửa, có nhà,
Vẫn là đất nước của ta,
Ở nơi đó cha chưa hề đi đến “
(Hoàng Trung Thông, Những cánh buồm)
a. Chỉ ra biện pháp tu từ được sử dụng.
b. Nêu tác dụng của biện pháp tu từ ấy trong việc thể hiện nội dung đoạn thơ.
Trả lời:
a. Biện pháp tu từ được sử dụng là liệt kê và điệp từ. (Không thấy nhà, không thấy cây, không thấy người ở đó…/ Sẽ có cây, có cửa, có nhà).
b. Tác dụng của biện pháp tu từ:
– Làm cho bài thơ có nhịp điệu, tăng giá trị gợi hình, gợi cảm cho lời thơ.
– Nhấn mạnh tình cảm yêu mến thiên nhiên, quê hương và tình cảm cha con của nhân vật.
Câu 7 trang 35 Ngữ Văn 6 tập 2 CTST
Đọc lại bài thơ Những cánh buồm và thực hiện những yêu cầu sau:
a. Chỉ ra các từ láy.
b. Chỉ ra tác dụng của việc sử dụng các từ láy đó.
Trả lời:
a. Từ láy: lênh khênh, rả rích, phơi phới, trầm ngâm.
b. Tác dụng:
– Làm cho câu thơ gợi hình, gợi cảm, giàu giá trị biểu đạt hơn.
– Làm cho các chi tiết, sự vật hiện lên sống động, cụ thể hơn.
Viết ngắn trang 35 Ngữ Văn 6 tập 2 CTST
Trong bài thơ Những cánh buồm, câu thơ “Cha mượn cho con buồm trắng nhé. Để con đi” thể hiện mong ước của người con. Em hãy tưởng tượng mình là người con trong bài thơ này, viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) trong đó có sử dụng từ đa nghĩa để chia sẻ với mọi người về những “bến bờ” mà “cánh buồm trắng” của em sẽ đến.
Trả lời:
Ước mơ là gì mà nó lại có tầm quan trọng đặc biệt đối với mỗi con người đặc biệt là đối với tuổi thơ của chúng ta? Nó là những điều tốt đẹp mà chúng ta mong muốn đạt được trong thực tại. Tôi cũng có những ước mơ như thế trong suốt chiều dài tuổi thơ của mình. Tôi may mắn có một gia đình hạnh phúc và được sống trong tình yêu thương vô bờ của mẹ cha. Cha đã từng nói với tôi về trời cao, biển rộng, về những khát khao lớn lao của cuộc đời. Và tôi đã từng xin cha một chiếc “buồm trắng” để đi đến những chân trời, những bến bờ trong lời kể của cha. Lúc này, đó chính là ước mơ của tôi – ước mơ được chinh phục thiên nhiên, chinh phục những tầm cao mới. Tôi muốn được khám phá những cây, những cửa, những nhà trên khắp mọi miền đất nước yêu thương này. Cha từng nói với tôi về những mơ ước thuở bé thơ mà người chưa thực hiện được. Tôi hi vọng rằng tôi sẽ làm được điều đó thay cha, và làm điều đó vì bản thân mình. Mong rằng mai này đây tôi có thể vươn đến những tầm cao, chinh phục những điều đẹp đẽ của cuộc đời để thỏa mãn ước mơ và đem lại hạnh phúc cho cha, để người có thể mỉm cười tự hào về tôi.
Chú thích:
Từ đa nghĩa là từ được in đậm.
Bài trước:
👉 Soạn bài Chị sẽ gọi em bằng tên sgk Ngữ Văn 6 tập 2 Chân Trời Sáng Tạo
Bài tiếp theo:
👉 Soạn bài Con là … sgk Ngữ Văn 6 tập 2 Chân Trời Sáng Tạo
Trên đây là bài Hướng dẫn Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 34 sgk Ngữ Văn 6 tập 2 Chân Trời Sáng Tạo đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn ngữ văn 6 tốt nhất!
“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com“