Hướng dẫn giải Unit 1: Leisure activities trang 6 sgk Tiếng Anh 8 tập 1

Hướng dẫn giải Unit 1: Leisure activities trang 6 sgk Tiếng Anh 8 tập 1 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 8 tập 1 (sách học sinh) với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng, closer look, communication, looking back, project, … để giúp các em học tốt môn tiếng Anh.

Unit 1: Leisure activities – Hoạt động giải trí


Vocabulary (Phần Từ vựng)

1. adore (v) /əˈdɔː/: yêu thích, mê thích

2. addicted (adj) /əˈdɪktɪd/: nghiện (thích) cái gì

3. beach game (n) /biːtʃ ɡeɪm/: trò thể thao trên bãi biển

4. bracelet (n) /ˈbreɪslət/: vòng đeo tay

5. communicate (v) /kəˈmjuːnɪkeɪt/: giao tiếp

6. community centre (n) /kəˈmjuːnəti ˈsentə/: trung tâm văn hoá cộng đồng

7. craft (n) /krɑːft/: đồ thủ công

8. craft kit (n) /krɑːft kɪt/: bộ dụng cụ làm thủ công

9. cultural event (n) /ˈkʌltʃərəl ɪˈvent/: sự kiện văn hoá

10. detest (v) /dɪˈtest/: ghét

11. DIY (n) /ˌdiː aɪ ˈwaɪ/: đồ tự làm, tự sửa

12. don’t mind (v) /dəʊnt maɪnd/: không ngại, không ghét lắm

13. hang out (v) /hæŋ aʊt/: đi chơi với bạn bè

14. hooked (adj) /hʊkt/: yêu thích cái gì

15. It’s right up my street! (idiom) /ɪts raɪt ʌp maɪ striːt/: Đúng vị của tớ!

16. join (v) /dʒɔɪn/: tham gia

17. leisure (n) /ˈleʒə/: sự thư giãn nghỉ ngơi

18. leisure activity (n) /ˈleʒə ækˈtɪvəti/: hoạt động thư giãn nghỉ ngơi

19. leisure time (n) /ˈleʒə taɪm/: thời gian thư giãn nghỉ ngơi

20. netlingo (n) /netˈlɪŋɡəʊ/: ngôn ngữ dùng để giao tiếp trên mạng

21. people watching (n) /ˈpiːpl wɒtʃɪŋ/: ngắm người qua lại

22. relax (v) /rɪˈlæks/: thư giãn

23. satisfied (adj) /ˈsætɪsfaɪd/: hài lòng

24. socialise (v) /ˈsəʊʃəlaɪz/: giao tiếp để tạo mối quan hệ

25. weird (adj) /wɪəd/: kì cục

26. window shopping (n) /ˈwɪndəʊ ˈʃɒpɪŋ/: đi chơi ngắm đồ bày ở cửa hàng

27. virtual (adj) /ˈvɜːtʃuəl/: ảo (chỉ có ở trên mạng)


GETTING STARTED trang 6 sgk Tiếng Anh 8 tập 1

1. Listen and read

Tạm dịch:

Mai: Xem quyển sách này nè Phúc “Hướng dẫn nhỏ về huấn luyện chó của tôi”.

Phúc: Nghe tuyệt đấy. Max cũng sẽ thích nó. Cuối tuần trước, chúng mình đã học vài mẹo. Mình thích xem nó lắm. Thật là vui. Cậu có tìm được bộ đồ nghề thủ công chưa?

Mai: Rồi, mình đã tìm được một bộ. Nó có mọi thứ: hạt, hình dán, len, nút… Mình không biết nữa, nó sẽ tốn kém hết tiền tiết kiệm của mình.

Phúc: Nhưng nó là lĩnh vực của cậu mà. Nick, cái gì vậy?

Nick: Nó là một CD về những bài hát dân ca Việt Nam. Mình sẽ nghe nó tối nay.

Mai: Và cậu sẽ có thể cải thiện tiếng Việt của cậu.

Nick: Ha ha, không chắc lắm. Nhưng mình nghĩ mình sẽ thích nghe những giai điệu dân ca.

Phúc: Hãy xem trang web ngôn ngữ mình đã gửi cậu đấy. Nó sẽ giúp cậu học tiếng Việt dễ dàng hơn.

Nick: Đúng vậy, mình đã thích đọc truyện tranh Doraemon khi mình học tiếng Nhật.

Phúc: Đừng đọc truyện tranh nữa. Mình sẽ mang cho cậu những cuốn truyện ngắn mình thích vào Chủ nhật này khi chúng ta chơi đá bóng.

Mai: Xin lỗi nhưng chúng ta phải nhanh lên thôi. Ba mẹ mình đang chờ. Nhà mình cần mua vài vật dụng để xây nhà mới cho Max cuối tuần này.

a) Circle the correct answer.

(Khoanh tròn câu trả lời đúng.)

Answer: (Trả lời)

1. bookstore 2. book 3. dog
4. craft kit 5. folk music 6. Vietnamese

Tạm dịch:

1. Phúc, Mai và Nick đang ở trong một nhà sách.

2. Phúc đang tìm một quyển sách.

3. Max là con chó của Phúc.

4. Mai đã tìm thấy một bộ đồ thủ công cho cô ấy.

5. CD của Nick là về nhạc dân ca.

6. Nick đang cố gắng học tiếng Việt.

b) Which leisure activities do you think Phuc, Mai, and Nickhave? Tick (✓) the boxes.Then find the information from the conversation to explain your choice.

(Những hoạt động giải trí nào mà bạn nghĩ Phúc, Mai, Nick có? Đánh dấu (✓) trong khung. Sau đó tìm thông tin từ bài đàm thoại để giải thích lựa chọn của em.)

Answer: (Trả lời)

Phuc Mai Nick
1. huấn luyện thú nuôi
2. làm đồ thủ công
3. đọc
4. nghe nhạc
5. học ngoại ngữ
6. chơi thể thao
7. giúp ba mẹ những công việc tự làm

c) Answer the questions.

(Trả lời các câu hỏi.)

Answer: (Trả lời)

1. Mai means Phuc should examine this book.

2. He means that it is the thing that Mai enjoys.

Tạm dịch:

1. Mai muốn gì khi nói rằng “Xem cuốn sách này”? ⇒ Mai muốn Phúc nên kiểm tra quyển sách này.

2. Phúc muốn nói gì khi bạn ấy nói “Đó là sở thích của bạn mà”? ⇒ Cậu ấy muốn nói rằng đó là thứ mà Mai thích.


2. Find words/phrases in the box to describe the photos. The listen to check your answers.

(Tìm những từ/cụm từ trong khung để mô tả các bức hình. Sau đó lắng nghe để kiểm tra câu trả lời của bạn.)

Answer: (Trả lời)

1. playing computer games (chơi trò chơi trên máy vi tính)

2. playing beach games (chơi trò chơi ở bãi biển)

3. doing DIY (làm đồ chơi tự làm)

4. texting (nhắn tin)

5. visiting museums (thăm viện bảo tàng)

6. making crafts (làm đồ thủ công)


3. Complete the following sentences with the words in the box. In some cases, more than one answer can be relevant.

(Hoàn thành những câu sau với những từ trong khung. Trong vài trường hợp, có hơn một câu trả lời có liên quan)

Answer: (Trả lời)

1. satisfied 2. relaxing, exciting 3. fun 4. boring 5. good

Tạm dịch:

1. Bạn có làm những hoạt động giải trí trong thời gian rảnh và chúng làm bạn cảm thấy thỏa mãn.

2. Bạn có thể làm những hoạt động thư giãn như yoga, hay những hoạt động năng động như đạp xe đạp leo núi hoặc trượt ván.

3. Những sở thích như làm thủ công hoặc thu thập đồ vật là hoạt động tự làm.

4. Bạn có thể lướt Internet nhưng vài người nói rằng diều này thì chán.

5. Bạn có thể dành thời gian với gia đình và bạn bè, hoặc trở thành một tình nguyện viên cho cộng đồng. Điều này sẽ làm bạn cảm thấy tốt.


4. GAME

CHANGING PARTNERS (Đổi đối tác)

Tạm dịch:

Trò chơi: Thay đổi bạn

Chọn một trong những hoạt động thư giãn nghỉ ngơi trong phần 2 và 3. Làm theo cặp, nói về nó. Cố gắng nói trong một phút. Khi thời gian hết, tìm một bạn mới và nói về một hoạt động khác.

Bạn có thể:

– mô tả hoạt động thư giãn

– nói nếu bạn đã thực hiện hoạt động này hoặc không

– chia sẻ những cảm nghĩ của bạn về hoạt động

Bổ sung cách chơi:

Đây là một trò chơi có thể thực hiện trong một nhóm có từ 4 đến 6 bạn. Nếu lớp bạn để rộng thì các bạn có thể xếp thành 2 hàng đối diện nhau. Mỗi cặp sẽ nói về một hoạt động thư giãn trong một phút. Khi hết thời gian một phút thì người điều khiển trò chơi sẽ nói “Change! (Chuyển! hay Đổi!)”, họ sẽ di chuyển một bước sang phải/trái để gặp người chơi mới (bạn mới) và nói về hoạt động thư giãn khác.

Answer: (Trả lời)

• Playing computer games is one of my leisure activities. It’s so exciting to play many kinds of games in computer. I like Mario, Angry Bird,… they are very interesting. I feel so happy to play them.

• Reading books is one of my favorite leisure activities. It is both interesting and useful. I can get knowledge of all areas that I need and relax after school. I especially fancy reading science books which my father gave me on my 12th birthday. In sum, reading books not only helps me become cleverer but also brings me happiness.

Tạm dịch:

• Chơi trò chơi trên máy vi tính là một trong những hoạt động thư giãn nghỉ ngơi của tôi. Thật hào hứng khi chơi nhiều loại trò chơi trên vi tính. Tôi thích trò Mario, Angry Bird,.,. Chúng rất thú vị. Tôi cảm thấy thật vui khi chơi chúng.

• Đọc sách là một trong những hoạt động giải trí yêu thích của tôi. Nó vừa thú vị, vừa hữu ích. Tôi có thể thu nhận kiến thức về mọi lĩnh vực tôi cần và còn có thể thư giãn sau giờ học. Tôi đặc biệt thích những đọc những quyển sách khoa học mà ba tôi đã tặng vào dịp sinh nhật lần thứ 12. Tóm lại, đọc sách không chi giúp tôi giói hơn mà còn đem lại niềm vui cho tôi.


A CLOSER LOOK 1 trang 8 sgk Tiếng Anh 8 tập 1

Vocabulary trang 8 sgk Tiếng Anh 8 tập 1

1. Look at the following pie chart on leisure activities in the US and answer the questions.

(Nhìn vào biểu đồ hình tròn sau về những hoạt động ở Mỹ và trả lời những câu hỏi.)

Answer: (Trả lời)

1. 5.1 hours

2. They do reading, socializing, communicating, sport exercises, using computer, relaxing and thinking, watching TV and other leisure activities.

3. Watching TV, socialising and communicating, using the computer.

Tạm dịch:

Thời gian thư giãn nghỉ ngơi trung bình mỗi ngày

17 phút thư giãn và suy nghĩ

25 phút sử dụng máy vi tính để thư giãn

19 phút chơi thể thao và luyện tập

20 phút đọc sách

39 phút hòa nhập xã hội và giao tiếp

18 phút là những hoạt động thư giàn khác 2,8 giờ xem ti vi.

TỔNG THỜI GIAN CHO THỂ THAO VÀ THƯ GIÃN NGHỈ NGƠI = 5,1 GIỜ

1. Người dân ở Mỹ có bao nhiêu thời gian thư giãn nghỉ ngơi trung bình mỗi ngày vào năm 2012? 5.1 giờ

2. Họ làm gì trong thời gian rảnh? Họ đọc sách, giao tiếp, hoạt động xã hội, tập thể dục thể thao, sử dụng máy tính, thư giãn và suy ngẫm, xem TV và các hoạt động giải trí khác.

3. Ba hoạt động phổ biến nhất là gì? Xem TV, giao lưu và các hoạt động xã hội, sử dụng máy tính.


2. Complete the table with information from the pie chart.

(Hoàn thành bảng sau với thông tin từ biểu đồ hình tròn ở trên.)

Answer: (Trả lời)

Tên hoạt động Động từ
relaxing (thư giãn) relax
thingking (suy nghĩ) think
using (sử dụng) use
doing (làm) do
watching (xem) watch
reading (đọc) read
socialising (giao lưu) socialise
communicating (giao tiếp) communicate

3. Look at the words. Match them to the category labels..

(Nhìn vào các từ. Nối chúng với tên loại.)

Answer: (Trả lời)

1 – e 2 – b 3 – f 4 – a 5 – d 6 – h 7 – c 8 – g

Tạm dịch:

1. trượt ván, bóng đá, cầu lông ⇒ chơi thể thao

2. một tiểu thuyết, một bài thơ, một tạp chí ⇒ đọc

3. tin tức, một chương trình thực tế, một vở kịch ⇒ xem ti vi

4. một ngôn ngữ mới, một kỹ năng ⇒ học điều gì đó thú vị

5. thu thập tem, gấp giấy origami ⇒ có sở thích

6. đến địa phương biểu diễn, thăm viện bảo tàng ⇒ đi sự kiện/nơi chôn văn hóa

7. thăm họ hàng, di mua sắm, làm đồ tự làm ⇒ dành thời gian cho gia đình

8. nhắn tin, đi xem phim, đi chơi ⇒ giao lưu với bạn bè


4. How much time do you spend a day on liesure activities? What are the three activities that you do the most? Share your ideas with a partner.

(Em dành bao nhiêu thời gian trong một ngày cho những hoạt động thư giãn nghỉ ngơi? Ba hoạt động thư giãn nghỉ ngơi nào mà em làm nhiều nhất? Chia sẻ những ý kiến của em với một bạn học.)

Answer: (Trả lời)

I usually spend 3 hours a day for leisure activities. I often watch TV, play badminton and read book most. I also play computer games, play piano, relax…

Tạm dịch:

Tôi thường dành 3 giờ một ngày cho những hoạt động thư giãn nghỉ ngơi. Tôi thường xem ti vi, chơi cầu lông và đọc sách nhiều nhất. Tôi cũng chơi trò chơi máy vi tính, chơi dương cầm, thư giãn…


Pronunciation trang 9 sgk Tiếng Anh 8 tập 1

5. Complete the words under the pictures with /br/ or /pr/. Listen to check your answers and repeat.

(Hoàn thành những từ dưới những bức hình với /br/ hay /pr/. Nghe để kiểm tra những câu trả lời của em và lặp lại.)

Answer: (Trả lời)

1. apricot (quả đào) 2. bridge (cây cầu)
3. bracelet (vòng đeo tay) 4. bread (bánh mì)
4. princes (công chúa) 6. president (tổng thống)
7. present (món quà) 8. broccoli (bông cải xanh)

6. Listen and repeat.

Tạm dịch:

1. Cô ấy thích làm mứt đào.

2. Ba tôi thích làm bánh mì trong thời gian rảnh rỗi.

3. Hiền là chủ tịch câu lạc bộ của chúng tôi.

4. Mai cất giữ tất cả vòng tay cô ấy trong một cái hộp xinh đẹp.

5. Bạn sẽ cần một cây cọ nếu bạn muôn sơn một căn phòng.

6. Đây là một món quà tuyệt vời! Cảm ơn rất nhiều!


A CLOSER LOOK 2 trang 9 sgk Tiếng Anh 8 tập 1

Grammar trang 9 sgk Tiếng Anh 8 tập 1

1. Read the conversation in Getting Started again. Underline verbs that are followed by a gerund.

(Đọc bài hội thoại trong phần bắt đầu lần nữa. Gạch dưới những động từ mà được theo sau bởi một danh động từ.)

Answer: (Trả lời)

enjoy (listening) liked (reading) stop (reading)

Tạm dịch:

Mai: Xem quyển sách này nè Phúc “Hướng dẫn nhỏ của t-ôi về huấn luyện chó”.

Phúc: Nghe tuyệt đấy. Max cũng sẽ thích nó. Cuối tuần rồi chúng mình đã học vài mẹo. Mình thích xem nó lắm. Thật là vui. Cậu có tìm được bộ đồ nghề thủ công chưa?

Mai: Rồi, mình đã tìm được một bộ. Nó có mọi thứ: hạt, hình dán, len, nút… Mình không biết nó sẽ ngốn (tiêu) hết tiền tiết kiệm của mình. Phúc: Nhưng nó là lĩnh vực của cậu mà. Nick, cái gì vậy?

Nick: Nó là một CD về những bài hát dân ca Việt Nam. Mình sẽ nghe nó tối nay.

Mai: Và cậu sẽ có thể cải thiện tiếng Việt của mình.

Nick: Ha ha, không chắc lắm. Nhưng mình nghĩ mình sẽ thích nghe những giai điệu dân ca.

Phúc: Xem trang web ngôn ngữ mình đã gửi cậu đấy. Nó sẽ giúp cậu học tiếng Việt dễ dàng hơn.

Nick: Đúng vậy, mình thích đọc truyện tranh Doraemon trong khi học tiếng Nhật.

Phúc: Ngừng đọc truyện tranh đi. Mình sẽ mang cho cậu những cuốn truyện ngắn mình thích vào Chủ nhật này khi chúng ta chơi đá bóng.

Mai: Xin lỗi nhưng chúng ta nhanh lên. Ba mẹ mình đang chờ. Nhà mình cần mua vài vật dụng để xây nhà mới cho Max cuối tuần này.


2. Tick (✓) the appropriate box. Then listen to check.

(Đánh dấu (✓) thích hợp vào trong khung. Sau đó nghe và kiểm tra.)

Answer: (Trả lời)

followed by gerund only followed by both gerund and to-infinitive.
1. love
2. enjoy
3. detest
4. prefer
5. fancy

Audio script: (Bài nghe)

1. I love eating spicy food. I love to eat spicy food.

2. Jane enjoys running.

3. Phong detests doing DIY.

4. I prefer reading poetry. I prefer to read poetry.

5. Do you fancy watching TV?

Tạm dịch:

1. Tôi thích ăn đồ cay. Tôi thích ăn đồ cay.

2. Jane thích chạy.

3. Phong bị bắt làm DIY.

4. Tôi thích đọc thơ. Tôi thích đọc thơ.

5. Bạn có thích xem TV không?


3. Write the correct form of the verb.

(Viết dạng đúng của động từ.)

Answer: (Trả lời)

1. making

2. to watch/ watching

3. skateboarding

4. to learn/ learning

5. sitting

Tạm dịch:

1. Mai thích làm thủ công, đặc biệt là vòng tay.

2. Người dân ở Anh thích xem ti vi vào thời gian rảnh.

3. Bạn có thích trượt ván trong công viên vào Chủ nhật này không?

4. Nick thích học tiếng Việt.

5. Ngọc ghét ngồi ở máy tính lâu.


4. Write sentences about what you like or don’t like doing in your free time, beginning with the following. Then share what you have written with your partner.

(Viết các câu về điều mà em thích hoặc không thích làm trong thời gian rảnh, bắt đầu với những từ sau. Sau đó chia sẻ những gì em viết với bạn học.)

Answer: (Trả lời)

1. I adore playing badminton.

2. I love jogging in the park.

3. I fancy playing computer games.

4. I don’t mind helping you do the homework.

5. I don’t like playing football.

6. I detest making bread in the free time.

Tạm dịch:

1. Tôi đam mê chơi cầu lông.

2. Tôi thích chạy bộ trong công viên.

3. Tôi thích chơi trò chơi máy vi tính.

4. Tôi không phiền khi giúp đỡ bạn làm việc nhà.

5. Tôi không thích chơi bóng đá.

6. Tôi không thích làm bánh mì trong thời gian rảnh.


5. Look at the following email that Minh Duc wrote a new penfriend.

(Nhìn vào thư điện tử (email) sau mà Minh Đức đã viết cho một người bạn mới.)

Tạm dịch:

Chào, mình tên Đức.

Bạn khỏe chứ? Đây là những gì mình thích làm trong thời gian rảnh. Mình thường chơi trò chơi video hoặc xem ti vi. Hoặc mình đi đến công viên và chơi bóng đá với bạn bè. Mình thích chơi bóng đá lắm! Thỉnh thoảng mình cũng giúp ba mẹ mình. Nếu mình có bài tập về nhà, mình sẽ cố gắng hoàn thành nó đầu tiên trước khi làm bất kỳ thứ khác. Nhưng mình không thích có nhiều bài tập về nhà! Mình không phiền khi làm bài tập về nhà nhưng mình ghét dành cả buổi tối cho nó! Vào thứ Bảy hoặc Chủ nhật, minh thích ăn bên ngoài với gia đình mình. Thức ăn ngon!

Còn bạn thì sao?

Thân,

Đức

a) There are six grammar mistakes in his email. Can you find and correct them?

(Có 6 điểm ngữ pháp bị lỗi trong thư điện tử của cậu ấy. Bạn có thể tìm và sửa chúng không?)

Answer: (Trả lời)

Error (lỗi) Fixes (sửa lỗi)
like do → like to do/ like doing
enjoy do → enjoy doing
don’t like have → don’t like to have/ don’t like having
don’t mind to do → don’t mind doing
hate spend → hate to spend/ hate spending
love eat out → love to eat out/ love eating out

b) Answer the questions.

(Trả lời những câu hỏi.)

1. How many activities does Due mention in his email?

2. Which two activities do you think he enjoys the most?

Answer: (Trả lời)

1. He mentions 7 activities: playing video games, watching TV, going to the park, playing football, helping his parents, doing homework, and eating out with his family.

2. He goes to the park and play football with his friends.

He eats out with his family on Saturday or Sunday.

Tạm dịch:

1. Đức đề cập bao nhiêu hoạt động trong email cậu ấy? Cậu ấy đề cập 7 hoạt động: chơi trò chơi video, xem ti vi, đi công viên, chơi bóng đá, giúp đỡ ba mẹ, làm bài tập về nhà, ăn bên ngoài với gia đình cậu ấy.

2. Hai hoạt động nào mà em nghĩ là cậu ấy thích nhất? Cậu ấy đi đến công viên và chơi bóng đá với bạn bè cậu ấy; Cậu ấy ăn ngoài với gia đình vào ngày thứ Bảy hoặc Chủ nhật.


6. Write a similar email to tell your friend about your free time, using the verbs of liking + gerunds or verbs of liking + fo-infinitives. Swap your work with a partner and check for mistakes.

(Viết một thư điện tử tương tự để kể cho bạn bè nghe về thời gian rảnh của em, sử dụng những động từ chỉ sự yêu thích kết hợp với danh động từ hoặc động từ chỉ sở thích kết hợp với động từ nguyên mẫu có “to”. Trao đổi bài viết của em với bạn học và kiểm tra lỗi.)

Answer: (Trả lời)

• 1. Hi Nam,

How are you?

Long time not talk to you.

There is a new park in my neighbourhood so I have a new leisure activity as jogging in the park besides playing computer games, watching TV. I enjoy playing computer games most, hihi. However I also like to jog in the park. I also help my sister do housework.

How about you?

Best,

Ngan

• 2. Hi Hoang,

How are you?

Long time no talk to you.

There is a new park in my neighbourhood so I have a new leisure activity as jogging in the park besides playing computer games, watching TV. I enjoy playing computer games most, hihi. However I also like to jog in the park. I also help my sister do housework.

How about you?

Best,

Nam

• 3. Hi Linh,

How are you my dear friend? I hope you are fine.

There is a new library in my neighborhood. My friends and I often go there on Wednesday and Friday afternoons. We enjoy reading newspapers and cartoons. After that, we like playing badminton in the park. I also love to cook and play chess at the weekend. By the way, are you going to Da Nang soon? If you are, tell me the dates and we can arrange to meet up.

Best wishes,

Phuong

Tạm dịch:

• 1. Chào Nam,

Cậu khỏe chứ?

Lâu rồi không nói chuyện với cậu nhỉ.

Có một công viên mới trong xóm mình, vì vậy mình có một hoạt động thư giãn nghỉ ngơi mới như chạy bộ trong công vỉên bên cạnh việc chơi trò chơi vi tính, xem ti vi. Mình thích chơi trò chơi vi tính nhất, hihi. Tuy nhiên mình cũng thích chạy bộ trong công viên. Mình cũng giúp em gái làm việc nữa.

Còn cậu thì sao?

Thân,

Ngân

• 2. Chào Hoàng

Bạn khỏe không?

Lâu rồi chưa nói chuyện với bạn.

Có một công viên mới trong khu phố của tôi vì vậy tôi có một hoạt động giải trí mới là chạy bộ trong công viên bên cạnh việc chơi game trên máy tính, xem TV. Tôi thích chơi game trên máy tính nhất, hihi. Tuy nhiên tôi cũng thích chạy bộ trong công viên. Tôi cũng giúp chị tôi làm việc nhà.

Còn bạn thì sao?

Tốt,

Nam

• 3. Chào Linh,

Bạn thân mên, bạn khỏe không? Tôi hy vọng bạn ổn.

Có một thư viện mới trong khu phố của tôi. Bạn bè của tôi và tôi thường đến đó vào các buổi chiều thứ Tư và thứ Sáu. Chúng tôi thích đọc báo và phim hoạt hình. Sau đó, chúng tôi thích chơi cầu lông trong công viên. Tôi cũng thích nấu ăn và chơi cờ vào cuối tuần. Nhân tiện, bạn sẽ đến Đà Nẵng sớm chứ? Nếu là bạn, hãy cho tôi biết ngày tháng và chúng tôi có thể sắp xếp để gặp nhau.

Lời chúc tốt nhất,

Phương


COMMUNICATION trang 11 sgk Tiếng Anh 8 tập 1

1. Read the following article on the magazine 4Teen website.

(Đọc tựa đề sau trên website tạp chí 4Teen.)

Tạm dịch:

Tuần này, tạp chí 4Teen đã mở ra một diễn đàn cho bạn bè khắp thế giới để chia sẻ cách họ sử dụng thời gian rảnh.

Emily – Tôi đi chơi với bạn thân là Helen vào thời gian rảnh, như thích đi ngắm các món đồ. Chỉ cho vui thôi! Chúng tôi cũng làm việc như những tình nguyện viên cho một tổ chức bảo vệ động vật. Ngày mai chúng tôi sẽ đi đến một nông trại.

Được đăng vào 3.20 chiều thứ Ba

Hằng – Điều này có vẻ kỳ lạ, nhưng mình cực kỳ thích ngắm mây. Tìm một không gian mở, nằm xuống và nhìn vào những đám mây. Sử dụng trí tưởng tượng của bạn. Rất dễ! Bạn có thích không?

Được đăng vào 8.04 chiều thứ Tư

Linn – Năm nay thành phố tôi là thủ đô văn hóa châu Âu, vì vậy nhiều thứ sẽ diễn ra. Cuối tuần này, anh trai tôi và tôi sẽ đi đến trung tâm cộng đồng thành phố nơi mà chúng tôi nhảy múa, vẽ và đóng kịch. Tôi rất thích thú với kịch. Thích nó!

Được đăng vào 6.26 chiều thứ Năm

Minh – Mình thích chơi thể thao – Mình ở trong đội bóng đá của trường. Nhưng việc mà mình thường làm nhất trong thời gian rảnh là giúp dì mình. Dì có những lớp nấu ăn cho những nhóm nhỏ khách du lịch. Đối với mình cũng là cách vui!

Được đăng vào 7.19 chiều thứ Sáu

Manuel – Mình nghiện net dữ dội. Mình chỉ thích ngồi trước máy tính hàng giờ liền! Nhưng bây giờ mẹ mình nói rằng đã đủ rồi! Mình sẽ bắt đầu học judo cuối tuần này. Được thôi. Còn cậu thì sao?

Được đăng vào 8.45 chiều thứ Sáu


2. Can you understand the abbreviation in the text? Use this “netlingo” dictionary if necessary.

(Em có thể hiểu được từ viết tắt trong đoạn văn không? Sử dụng từ điển “ngôn ngữ dùng để giao tiếp trên mạng” nếu cần thiết.)

Answer: (Trả lời)

Tạm dịch:

2moro ngày mai
4 cho
<3 yêu thích
bro anh, em trai
DYLI Bạn có thích nó không?
EZ dễ dàng
J4F chỉ để vui thôi
goin’ đi
n’
NUFF đủ
r thì, là
ur của bạn
w/ với
WBU Còn bạn thì sao?
WF cách vui vẻ

3. Find information in the the text to complete the table.

(Tìm thông tin trong bài văn để hoàn thành bảng.)

Answer: (Trả lời)

Who? What activity is mentioned? What does he/she think of it?
Emily Hanging out with friends (window shopping), working as a volunteer. She loves it.
Hang Cloud watching She adores it. It’s easy.
Linn Going to community centre, painting, dancing, doing drama. She loves it.
Minh Playing football. Helping his aunt in running cooking classes. He likes it. It’s fun.
Manuel Playing computer games. Doing judo He is addicted to it. It’s OK.

Tạm dịch:

Ai? Hoạt động nào được để cập? Cậu ấy/ cô ấy nghĩ gì về nó?
Emily Đi chơi với bạn bè (ngắm nghía đồ trưng bày ở cửa hàng), làm việc như tình nguyện viên. Cô ấy thích nó.
Hằng Ngắm mây Cô ấy đam mê nó / thật dễ dàng.
Linn Đi đến trung tâm cộng đồng, vẽ, nhảy múa, đóng kịch. Cô ấy thích nó.
Minh Giúp dì cậu ấy trong lớp nấu ăn. Anh ấy thích nó. Thật vui.
Manuel chơi trò chơi vi tính. Học judo Cậu ấy nghiện nó. Được thôi.

4. Work with your partner and put the activities in 3 in order from the most interesting to the most boring. Then compare your ideas with other pairs.

(Làm việc với bạn học và đặt những đề mục trong phần 3 theo thứ tự từ thú vị nhất đến chán nhất. Sau đó so sánh những ý kiến của các bạn với những cặp khác.)

Answer: (Trả lời)

1. Linn → 2. Minh → 3. Emily → 4. Manuel → 5. Hằng


SKILLS 1 trang 12 sgk Tiếng Anh 8 tập 1

Reading trang 12 sgk Tiếng Anh 8 tập 1

1. What are the benefits of using computers or mobile phones for leisure activities? What are the harmful things it may bring us?

(Những lợi ích của việc sử dụng máy vi tính và điện thoại di động cho hoạt động thư giãn nghỉ ngơi? Điều có hại mà nó mang đến là gì?)

Answer: (Trả lời)

The beneíìts: search for useful information, play funny games, watch video.

Harmful things: bad for eyes, be addicted, learn bad things easily.

Tạm dịch:

Lợi ích: tìm những thông tin hữu ích, chơi những trò chơi vui nhộn, xem video.

Điều có hại: không tốt cho mắt, bị nghiện, học những điều xấu dễ dàng.


2. Read the text and choose the correct answer.

(Đọc bài văn và chọn câu trả lời đúng.)

Answer: (Trả lời)

1. B; 2. C

Tạm dịch:

‘THẾ HỆ NET’

Quang đang tưới nước cho vườn của cậu ấy và rất mong chờ được hái trái chín. Cậu ấy dành hầu hết thời gian của mình để chăm sóc mảnh vườn này. Nghe thật tuyệt phải không? Nhưng khu vườn cậu ấy là khu vườn ảo!

Trong thế giới ngày nay, các thanh niên lệ thuộc vào công nghệ nhiều hơn trong quá khứ. Điều này có thể là một vấn đề bởi vì sử dụng máy vi tính quá nhiều có thể gây tác động xấu đến đầu óc và cơ thể.

Chúng thích xem tivi và chơi trò chơi vi tính hơn là đọc sách. Có lẽ bởi vì chúng không phải suy nghĩ và tưởng tượng quá nhiều. Chúng không tham gia những câu lạc bộ và có những sở thích và không thích chơi thể thao. Chúng ngồi trước vi tính suốt. Chúng không ra khỏi nhà. Thậm chí là đi bộ. Chúng ở.trong một thế giới không tồn tại (thế giới ảo).

Trong khi Quang bây giờ biết tên của nhiều loại cây và tiếng Anh của anh ấy dường như cải thiện vì anh ấy trò chuyện với những người bạn cùng chơi trên khắp thế giới, ba mẹ cậu ấy vẫn lo lắng. Họ muốn cậu ấy ra ngoài nhiều hơn. Họ thậm chí nghĩ đến việc cấm cậu ấy sử dụng vi tính.

1. Đoạn văn là về ___________.

A. thời gian giải trí của thanh thiếu niên trong quá khứ

B. thời gian giải trí của thanh thiếu niên trong hiện tại

C. thời gian thư giãn của người lớn trong hiện tại

2. Đoạn văn thảo luận về __________.

A. mặt tích cực của việc sử dụng công nghệ trong thời gian rảnh của bạn

B. mặt tiêu cực của việc sử dụng công nghệ trong thời gian rảnh của bạn

C. cả A và B


3. Write the questions for the answers based on information from the text.

(Viết những câu hỏi cho những câu trả lời dựa theo thông tin từ bài văn.)

Answer: (Trả lời)

1. Is Quang’s garden real?

2. What is the problem with using technology in your free time?

3. What leisure activities do teenagers ào these days?

4. What is the benefits of using the computer?

Tạm dịch:

1. Khu vườn của Quang có thật không? Không, nó không có thật. Nó là một trò chơi vi tính.

2. Cái gì là vấn đề với việc sử dụng cống nghệ trong thời gian rảnh của bạn? Nó có thể gây hại cho đầu óc và cơ thể.

3. Những hoạt động thư giãn nghỉ ngơi nào mà thiếu niên làm trong những ngày nay? Chúng không ra ngoài mà chỉ ngồi trước vi tính suốt ngày.

4. Lợi ích của việc sử dụng máy vi tính? Quang biết tên của nhiều loại cây và tiếng Anh của cậu ấy dường như được cải thiện.


Speaking trang 12 sgk Tiếng Anh 8 tập 1

4. Quang and his parents are talking about how he should spend his free time. Decide which statements are from Quang and which are from his parents.

(Quang và ba mẹ cậu ấy đang nói về cách mà cậu ấy nên trải qua thời gian rảnh. Quyết định câu nào từ Quang, câu nào từ ba mẹ cậu ấy.)

Answer: (Trả lời)

His parents: Go out and play sports. It’s good for you!

Quang: I’ve made lots of friends from the game network.

His parents: You see your real friends less and less.

Quang: I think computer games train my mind and my memory.

His parents: Sitting for too long in front of the computer makes your eyes tired.

Quang: My English is much better because I surf the net.

Tạm dịch:

Ba mẹ Quang: Ra ngoài và chơi thể thao đi! Nó tốt cho con!

Quang: Con kết bạn với nhiều người trên mạng lưới trò chơi.

Ba mẹ Quang: Con gặp những người bạn thật của con ngày càng ít.

Quang: Con nghĩ trò chơi vi tính huấn luyện đầu óc và trí nhớ của con.

Ba mẹ Quang: Ngồi quá lâu trước máy tính làm cho mắt con mỏi.

Quang: Tiếng Anh của con tốt hơn nhiều bởi vì con lướt net.


5. Role-play: WHAT’S THE SOLUTION? Quang, his parents, and his teacher are discussing the impacts of his using the computer. Play the following roles.

(Đóng vai: Giải pháp là gì? Quang, ba mẹ cậu ấy và giáo viên cậu ấy đang thảo luận những tác động của việc sử dụng máy vi tính. Đóng những vai sau.)

Tạm dịch:

Bạn là Quang. Bạn muốn thuyết phục bố mẹ bạn về những lợi ích của việc sử dụng máy tính.

Bạn là bố mẹ của Quang. Bạn muốn để Quang biết rằng sử dụng máy tính quá nhiều có thể có hại. Bạn đang nghĩ đến việc cấm hẳn cậu ấy sử dụng nó.

Bạn là giáo viên của Quang. Bạn nhìn thấy cả mặt tiêu cực và mặt tích cực của việc sử dụng máy tính.Bạn đưa ra một giải pháp mà có thể làm cho Quang và ba mẹ cậu ấy thỏa mãn.

Answer: (Trả lời)

Quang’s parents: We think that you should stop playing computer. It’s so harmful. You should get out and play sports.

Quang: I think computer trains my mind and memory. My English is much better because I surf the net.

Quang’s parents: You see your real friends less and less.

Quang: I have made a lot of friends from the game network.

Teacher: I think that computer is also good for you, but you should not use it much. You should use it in limited time about 1-2 hours a day after you finish your homework. You should take up a new sport.

Tạm dịch:

Ba mẹ Quang: Ba mẹ nghĩ rằng con nên dừng chơi vi tính. Nó thật có hại. Con nên ra khỏi nhà và chơi thể thao.

Quang: Con nghĩ máy tính luyện đầu óc và trí nhớ của con. Tiếng Anh của con tốt hơn bởi vì con lướt net.

Ba mẹ Quang: Con ngày càng gặp ít bạn bè thật

Quang: Con đã kết bạn rất nhiều từ mạng lưới trò chơi.

Giáo viên: Cô nghĩ ràng máy vi tính cũng tốt cho em, nhưng em không nên sử dụng nó nhiều. Em nên sử dụng nó trong thời gian giới hạn khoảng 1 đến 2 tiếng trong một ngày sau khi em hoàn thành bài tập về nhà Em nên chơi một môn thể thao mới.


SKILLS 2 trang 13 sgk Tiếng Anh 8 tập 1

Listening trang 13 sgk Tiếng Anh 8 tập 1

1. What do you usually do with your friends in your free time?

(Bạn thường làm gì với bạn bè trong thời gian rảnh?)

Answer: (Trả lời)

I usually go shopping, play badminton, cook at home with my friends. (Mình thường đi mua sắm, chơi cầu lông, nấu ăn ở nhà với bạn bè mình.)


2. Listen to the radio programme and answer the questions.

(Nghe chương trình radio và trả lời những câu hỏi.)

Answer: (Trả lời)

1. The topic of this week’s programme is hanging exit with your friends.

2. There are 2 main ways: hanging out indoors and outdoors.

Tạm dịch:

1. Chủ đề của chương trình tuần này là gì? Chủ đề của chương trình tuần này là đi chơi cùng bạn bè.

2. Hai cách chính nào mà chương trình đề nghị bạn có thể đi chơi cùng bạn bè? Có 2 cách chính: đi chơi trong nhà và bên ngoài.

Audio script: (Bài nghe)

In this week’s programme we’ll share with you some cool ways to hang out with your best friends after a busy week at school. Basically you can hang out indoors. If you like staying indoors, ask your parents if you can invite one or two friends over. Make some popcorn! Watch a movie! It’s more comfortable than going to a cinema! Or if you’re feeling creative, you can make crafts together You’ll feel satisfied once you finish something. If you fancy being outdoors, play some sports together. Football, badminton, biking… you name it! Or it can simply be a relaxing walk in the park. All these activities are good for your physical health. Do you prefer something more exciting? Go downtown and to do some people watch. It’s fun. If you like something more organised, go to cultural centres, libraries, and museums. Educate yourself while having fun!

Tạm dịch:

Trong chương trình tuần này, chúng tôi sẽ chia sẻ với bạn một số cách thú vị để đi chơi với những người bạn thân nhất của bạn sau một tuần bận rộn ở trường. Về cơ bản bạn có thể đi chơi trong nhà. Nếu bạn thích ở trong nhà, hãy hỏi cha mẹ của bạn xem bạn có thể mời một hoặc hai người bạn đến không. Làm một ít bỏng ngô! Xem phim! Nó thoải mái hơn là đi xem phim ngoài rạp! Hoặc nếu bạn cảm thấy sáng tạo, bạn có thể làm hàng thủ công với nhau. Bạn sẽ cảm thấy hài lòng khi bạn hoàn thành một thứ gì đó. Nếu bạn thích chơi ngoài trời, hãy cùng chơi một số môn thể thao. Bóng đá, cầu lông, đi xe đạp … bạn hãy đặt tên cho nó! Hoặc nó có thể chỉ đơn giản là đi bộ thư giãn trong công viên. Tất cả những hoạt động này đều tốt cho sức khỏe thể chất của bạn. Bạn thích cái gì thú vị hơn? Đi trung tâm thành phố và biểu diễn điều gì đó. Điêu đó rât vui. Nếu bạn thích một thứ gì đó có tổ chức hơn, hãy đến các trung tâm văn hóa, thư viện và bảo tàng. Chính mình học tập trong khi vui chơi!


3. Listen again and complete the table.

(Nghe lần nữa và hoàn thành bảng sau.)

Answer: (Trả lời)

1. movies 2. cinema 3. crafts 4. sports
5. physical health 6. people 7. cultural centres

Tạm dịch:

ĐI CHƠI VỚI BAN THAN
Làm gì Tại sao
Xem phim ở nhà, ăn bắp rang cảm thấy thoải mái, tốt hơn rạp phim
Làm đồ thủ công sáng tạo, cảm thấy thỏa mãn
chơi thể thao tốt cho sức khỏe, thể chất của bạn
xem người ta ở trung tâm vui
đi đến trung tâm văn hóa giáo dục chính bạn, giáo dục bản thân

Writing trang 13 sgk Tiếng Anh 8 tập 1

Write to give a opinion (Viết để đưa ra một ý kiến)

4. Complete the following paragraph with the words in the “Organising your ideas”.

(Hoàn thành đoạn văn sau với những từ trong khung “Sắp xếp ý kiến của bạn”.)

Answer: (Trả lời)

(1) In my opinion

(2) Firstly

(3) Secondly

(4) Besides

(5) For these reasons

Tạm dịch:

Theo ý kiến của tôi, sử dụng vi tính như một sở thích có thể gây hại cho cả sức khỏe và cuộc sống xã hội của bạn. Đầu tiên, ngồi suốt ngày trước máy tính có thể gây ra những vấn đề sức khỏe như mỏi mắt và căng thẳng. Thứ hai, bạn có thể dễ dàng nổi nóng. Bên cạnh đó nếu bạn sử dụng máy vi tính quá nhiều bạn sẽ không có thời gian cho gia đình và bạn bè. Vì những lý do này, máy vi tính nên được sử dụng trong thời gian giới hạn.


5. Now write a similar paragraph to answer one of the following questions.

(Bây giờ viết một đoạn văn tương tự để trả lời những câu hỏi sau.)

Answer: (Trả lời)

I believe the best leisure activity for teenagers is any group activity. This could be playing a team sport or joining a hobby group or even volunteering. Firstly, teenagers like to feel that thev belong to the group. Secondly, being part of a group helps teenagers make friends. Friendship is very important to teenagers. In addition, they will make friends with people who have the same interests as them. For these reasons, I think group activities are best for teenagers.

Hoặc:

I think that the best leisure activity for teenagers is playing sports. Firstly, they can find friends who have the same interests. Secondly, physical activities are a good way to relieve stress and reduce depression. Moreover, sports can help develop teamwork and leadership skills that may be very necessary for their future jobs. Their parents should give advice on choosing a suitable leisure activity; however, teenagers themselves will make the final decision.

Tạm dịch:

1. Bạn nghĩ cái gì là hoạt động thư giãn nghỉ ngơi tốt nhất cho thiếu niên?

2. Ba mẹ có nên quyết định cách những thiếu niên trải qua thời gian rảnh rỗi không?

Tôi tin rằng hoạt động thư giãn nghỉ ngơi tốt nhất cho thiếu niên là bất kỳ hoạt động nhóm nào đó. Điều này có thể là chơi một môn thể thao đồng đội hoặc tham gia một nhóm sở thích hoặc thậm chí là làm tình nguyện viền. Đầu tiên, những thiếu niên thích cảm nhận rằng họ thuộc về nhóm. Thứ hai, là một phần của một nhóm giúp thiếu niên kết bạn. Tình bạn rất quan trọng với thiếu niên. Hơn nữa, chúng sẽ làm bạn với những người mà có cùng sở thích với chúng. Vì những lý do này, tôi nghĩ những hoạt động nhóm là tốt nhất cho thiếu niên.

Hoặc:

Tôi nghĩ rằng hoạt động giải trí tốt nhất cho thanh thiếu niên là chơi thể thao. Thứ nhất, họ có thể tìm thấy những người bạn có cùng sở thích. Thứ hai, các hoạt động thể chất là một cách tốt để giảm căng thẳng và giảm trầm cảm. Hơn nữa, thể thao có thể giúp phát triển tinh thần đồng đội và kỹ năng lãnh đạo có thể rất cần thiết cho công việc tương lai của họ. Cha mẹ của họ nên đưa ra lời khuyên về việc lựa chọn một hoạt động giải trí phù hợp; tuy nhiên, bản thân thanh thiếu niên sẽ đưa ra quyết định cuối cùng.


LOOKING BACK trang 14 sgk Tiếng Anh 8 tập 1

Vocabulary trang 14 sgk Tiếng Anh 8 tập 1

1. Which one is the odd one out?

(Từ nào là từ khác biệt?)

Answer: (Trả lời)

1. DIY (đồ tự làm, tự sửa) 2. hanging out (đi chơi)
3. hospital (bệnh viện) 4. detest (ghét)
5. boring (chán) 6. computer (máy vi tính)

Tạm dịch:

1. một bộ phim hài / một bộ phim / DIY / một phim kinh dị

2. gửi email / treo / viết blog / lướt net

3. rạp chiếu phim / bảo tàng / bệnh viện / trung tâm cộng đồng

4. yêu thích / ưa thích / thích / thưởng thức / detest

5. tốt / nhàm chán / thú vị / thư giãn

6. ☺ / <3 / máy tính / bạn có khỏe không?


2. Rearrange the letters to find the name of the activities.

(Sắp xếp lại những chữ cái để tìm tên những hoạt động.)

Answer: (Trả lời)

1. socialising with friends (giao lưu với bạn bè)

2. relaxing (thư giãn)

3. communicating with friends (giao tiếp với bạn bè)

4. doing DIY (làm đồ tự làm)

5. using computer (sử dụng máy vi tính)

6. making crafts (làm thủ công)


Grammar trang 14 sgk Tiếng Anh 8 tập 1

3. Fill the gaps with the correct form of the verbs.

(Điền vào chỗ trông với hình thức đúng của động từ.)

Answer: (Trả lời)

1. working 2. learning/to learn 3. seeing
4. doing 5. meeting 6. playing/ to play

Tạm dịch:

1. Cô ấy đam mê làm việc với trẻ em.

2. Cô ấy thích học tiếng Anh với giáo viên mới.

3. Họ ghét thấy con trai họ nhắn tin với bạn bè suốt ngày.

4. Anh ấy không phiền khi làm bài tập về nhà.

5. Tôi thích gặp anh ấy vào cuối tuần rồi trong thư viện.

6. Chúng tôi thích chơi những trò chơi ngoài trời hơn.

4. Complete the following sentences with your own ideas.

(Hoàn thành những câu sau với những ý kiến riêng của bạn.)

Answer: (Trả lời)

1. helping me with homework

2. play football

3. cooking

4. playing piano

5. making crafts

Tạm dịch:

1. Bạn thân của tôi không phiền khi giúp tôi làm bài tập về nhà.

2. Bạn có thích chơi bóng đá không?

3. Ba tôi từng ghét nấu ăn, nhưng bây giờ ông lại thích nó.

4. Tôi thích chơi piano.

5. Em họ tôi ghét làm đồ thủ công.


5. Read this paragraph from www.thinkuknow.co.uk by CEOP, the UK government agency that helps protect children from harm online and offline in the UK and internationally. Choose the most suitable words/ phrases to fill the gaps.

(Đọc đoạn văn từ trang www.thinkuknow.co.uk bởi CEOP, tổ chức chính phủ Anh mà giúp đỡ bảo vệ trẻ em khỏi sự nguy hại trực tuyến và ngoài đời thực ở Anh và quốc tế. Chọn những từ / cụm từ phù hợp nhất để điền vào chỗ trống.)

Answer: (Trả lời)

(1) Firstly (2) Secondly (3) Thirdly
(4) In addition (5) In short

Tạm dịch:

Khi bạn chơi trò chơi trực tuyến, hãy cẩn thận khi bạn kết bạn với người lạ. Bạn nên làm gì? Đầu tiên, hãy nhớ rằng thật dễ để nói dối trên mạng và vài người bạn trên mạng này có thể là nhừng người lớn muốn hãm hại bạn. Thứ hai, đừng bao giờ cho thông tin cá nhân như tên họ đầy đủ hoặc quê quán của bạn. Thứ ba, chỉ chơi những trò chơi trực tuyến khi bạn đã cập nhật phần mềm diệt vi-rút. Ngoài ra, hãy nói cho ba mẹ bạn những trò chơi mà bạn đang chơi và bạn thích gì về chúng. Nói tóm lại, cũng giống như trong thế giới thực, bạn cần phải cẩn thận khi chơi với người lạ.


Communication trang 14 sgk Tiếng Anh 8 tập 1

6. Choose from the leisure activities in this unit:

(Chọn từ những hoạt động thư giãn nghỉ ngơi trong bài này:)

Tạm dịch:

• một hoạt động bạn nghĩ là vui

• một hoạt động bạn nghĩ là buồn chán

• một hoạt động bạn nghĩ là thú vị

• một hoạt động bạn nghĩ là tốt cho cơ thể về mặt vật lý

• một hoạt động bạn nghĩ là tốt cho cơ thể về mặt tinh thần

Giải thích tại sao bạn nghĩ vậy. Sau đó trao đổi ý kiến với bạn của bạn.

Answer: (Trả lời)

• One activity you think is fun

Watching movies is really fun. I can watch any movie I want. I really like humourous movie, the content is funny and real. I like Vietnamese film more. The actors and actresses play very well. It is really great to watch movie with friends and eat popcorn. We usually stay at home to watch movies or go to the cinema.

• One activity you think is good for mental health

Playing chess is really beneficial to your mental health. You can play it with a friend or with a computer. First, it promotes your creativity. Second, your memory is trained and improved thanks to playing chess. Besides, it also helps you increase problem-solving skills in your job and your life.

Tạm dịch:

• Một hoạt động mà bạn nghĩ là vui

Xem phim thật là vui. Tôi có thể xem bất kỳ phim gì mà tôi muốn. Tôi thực sự thích phim hài, nội dung thật vui và thực. Tôi thích phim Việt Nam hơn. Diễn viên nam và nữ đóng rất hay. Thật tuyệt khi xem phim cùng bạn bè và ăn bắp rang. Chúng tôi thường ở nhà xem phim hoặc đi đến rạp phim.

• Một hoạt động bạn nghĩ là tốt cho sức khỏe tâm thần

Cờ vua cờ vua thực sự có lợi cho sức khỏe tinh thần của bạn. Bạn có thể chơi nó với một người bạn hoặc với một máy tính. Đầu tiên, nó thúc đẩy sự sáng tạo của bạn. Thứ hai, trí nhớ của bạn được đào tạo và cải thiện nhờ chơi cờ. Bên cạnh đó, nó cũng giúp bạn tăng các kỹ năng giải quyết vấn đề trong công việc và cuộc sống của bạn.


PROJECT trang 15 sgk Tiếng Anh 8 tập 1

JOIN OUR LEISURE ACTIVITY

(THAM GIA HOẠT ĐỘNG THƯ GIÃN NGHỈ NGƠI)

Tạm dịch:

Trong một nhóm nhỏ, quyết định về một hoạt động thư giãn nghỉ ngơi mà bạn muốn tổ chức. Nó có thể là thể thao đồng đội, hoặc một hoạt động làm thủ công. Lên kế hoạch một poster quảng cáo hoạt động của bạn. Bao gồm những phần sau trong poster:

– Giải thích hoạt động và kèm vài bức hình

– Giải thích tại sao hoạt dộng này vui

– Đưa thông tin về thời gian và nơi họp

– Nói với bạn học những gì họ cần mang đến hoạt động-

Answer: (Trả lời)

We will hold a marathon actitivity to celebrate Teachers’ Day next Sunday. The activity is a team sport with many students. They can join as a runner or they can come to cheer the runner. The activity will need about 50 runners and take part in school yard. The runners must run 5 grounds of school yard to finish their running.

The runner who gets to the final destination firstly will receive the award. So what they need to do is just register here, prepare the running shoes and run.

Tạm dịch:

Chúng tôi sẽ tổ chức một hoạt động marathon để mừng ngày Nhà giáo Việt Nam vào Chủ nhật tuần sau. Hoạt động là một môn thể thao tập thể với nhiều học sinh tham gia. Họ có thề tham gia như một người chạy hoặc họ có thể đến để cổ vũ những người chạy. Hoạt động sẽ cần 50 người chạy diễn ra ở trong sân trường. Người chạy phải chạy 5 vòng sân trường để hoàn thành bài chạy.

Người chạy đến điểm đích đầu tiền sẽ nhận được giải thưởng. Vậy những gì họ cần làm làm là đăng ký ở đây, chuẩn bị giày chạy và chạy thôi.


Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Unit 1: Leisure activities trang 6 sgk Tiếng Anh 8 tập 1 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com