Hướng dẫn giải Unit 3: Teen stress and pressure trang 26 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

Hướng dẫn giải Unit 3: Teen stress and pressure trang 26 sgk Tiếng Anh 9 tập 1 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 9 tập 1 (sách học sinh) với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng, closer look, communication, looking back, project, … để giúp các em học tốt môn tiếng Anh, luyện thi vào lớp 10.

Unit 3: Teen stress and pressure – Áp lực và căng thẳng tuổi tin


Vocabulary (Phần Từ vựng)

1. adolescence (n) /ˌædəˈlesns/: giai đoạn vị thành niên

2. adulthood (n) /ˈædʌlthʊd/: giai đoạn trưởng thành

3. calm (adj) /kɑːm/: bình tĩnh

4. cognitive skill /ˈkɒɡnətɪv skɪl/: kĩ năng tư duy

5. concentrate (v) /kɒnsntreɪt/: tập trung

6. confi dent (adj) /ˈkɒnfɪdənt/: tự tin

7. delighted (adj) /dɪˈlaɪtɪd/: vui sương

8. depressed (adj) /dɪˈprest/: tuyệt vọng

9. embarrassed (adj) /ɪmˈbærəst/: xấu hổ

10. emergency (n) /iˈmɜːdʒənsi/: tình huống khẩn cấp

11. frustrated (adj) /frʌˈstreɪtɪd/: bực bội (vì không giải quyết được việc gì)

12. helpline (n) /ˈhelplaɪn/: đường dây nóng trợ giup

13. house-keeping skill /haʊs-ˈkiːpɪŋ skɪl/: kĩ năng làm việc nhà

14. independence (n) /ˌɪndɪˈpendəns/: sự độc lập, tự lập

15. informed decision (n) /ɪnˈfɔːmd dɪˈsɪʒn/: quyết định có cân nhắc

16. left out (adj) /left aʊt/: cảm thấy bị bỏ rơi, bị cô lập

17. life skill /laɪf skɪl/: kĩ năng sống

18. relaxed (adj) /rɪˈlækst/: thoải mái, thư giãn

19. resolve conflict (v) /rɪˈzɒlv ˈkɒnflɪkt/: giải quyết xung đột

20. risk taking (n) /rɪsk teɪkɪŋ/: liều lĩnh

21. self-aware (adj) /self-əˈweə(r)/: tự nhận thức, ngộ ra

22. self-disciplined (adj) /self-ˈdɪsəplɪnd/: tự rèn luyện

23. stressed (adj) /strest/: căng thẳng, mệt mỏi

24. tense (adj) /tens/: căng thẳng

25. worried (adj) /ˈwɜːrid/: lo lắng


GETTING STARTED trang 26 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

1. Listen and read

Tạm dịch:

Amelie: Chào Phúc! Mai đâu rồi? Chị ấy chưa đến à?

Phúc: Chị ấy bảo chị quá mệt và không muốn ra ngoài. Chị ấy đang phải thức khuya để ôn thi.

Nick: Có nhất thiết phải áp lực vậy không?

Phúc: Chắc là không. Nhưng bố mẹ mình luôn muốn chị ấy đạt điểm cao và chị thì không muốn họ thất vọng. Họ muốn chị Mai đỗ trường đại học hàng đầu và học ngành y.

Amelie: Thật chứ? Chị ấy bảo mình là muốn trở thành một nhà thiết kế cơ mà…

Phúc: Đúng rồi. Đó là lí do tại sao đợt gần đây chị Mai khá căng thẳng. Chị ấy không biết phải làm gì. Bố mẹ cô ấy nói tốt nghiệp ngành thiết kế khó tìm được việc và họ muốn chị ấy có được tấm bằng ngành y.

Amelie: Ồ mình hiểu. Thỉnh thoảng mình ước là bố mẹ có thể đặt họ vào vị trí của mình.

Nick: Dẫu sao thì chị Mai cũng cần được nghỉ ngơi chứ. Mình sẽ gọi và hỏi xem chị ấy có muốn đi xem với chúng mình ngày mai không?

Phúc: Mình e là không. Hình như chị Mai kín lịch học cuối tuần lớp học Toán, Tiếng Anh, judo và lớp học nhạc nữa.

a) Find the OPPOSITE of the following words in the conversation

(Tìm từ trái nghĩa với những từ sau trong đoạn thoại )

Answer: (Trả lời)

1. to go to bed early >< to stay up late đi ngủ sớm >< thức muộn
2. to be relaxed >< to be tense thư giãn >< căng thẳng
3. bad exam results >< good grades kết quả thi tệ >< điểm tốt
4. to make someone happy >< to disappoint someone làm ai đó hạnh phúc >< làm ai đó thất vọng
5. to work continuously >< to take a break tiếp tục làm việc >< nghỉ ngơi
6. to have no plans >< to be fully booked không có kế hoạch >< được chuẩn bị đầy đủ

b) Choose the best answer

(Chọn đáp án đúng nhất )

1. Why is Mai not playing badminton with Phuc, Nick, and Amelie?

A. She doesn’t like playing badminton.

B. She is late.

C. She wants to stay at home.

2. Why is Mai working very hard for the exam?

A. She failed the last exam.

B. She wants her parents to be proud of her.

C. She wants to compete with her classmates.

3. How is Mai feeling now?

A. Confident and tired

B. Tense and disappointed

C. Tired and stressed

4. What do Mai’s parents want her to be?

A. A medical doctor

B. A designer

C. A musician

5. What does Mai want to be?

A. A medical doctor

B. A designer

C. A musician

6. What are Phuc, Nick, and Amelie trying to do?

A. Understand Mai’s situation and help her feel better.

B. Make Mai feel left out.

C. Find somebody else to replace Mai for the badminton.

Answer: (Trả lời)

1. C 2. B 3. C 4. A 5. B 6. A

Tạm dịch:

1. Tại sao Mai không đang chơi cầu lông với Phúc , Nick và Amelie?

A. Cô ấy không thích chơi cầu lông.

B. Cô ấy bị muộn.

C. Cô ấy muốn ở nhà.

2. Tại sao Mai đang học chăm chỉ cho kì thi?

A. Cô ấy trượt kỳ thi trước.

B. Cô ấy muốn bố mẹ cô ấy tự hào về cô ấy.

C. Cô ấy muốn tranh tài với các bạn trong lớp.

3. Bây giờ Mai cảm thấy thế nào?

A. Tự tin và mệt mỏi

B. Căng thẳng và thất vọng

C. Mệt mỏi và căng thẳng

4. Bố mẹ của Mai muốn cô ấy trở thành gì?

A. Dược sĩ

B. Nhà thiết kế

C. Nhạc sĩ

5. Mai muốn làm nghề gì?

A. Dược sĩ

B. Nhà thiết kế

C. Nhạc sĩ

6. Phúc, Nick, và Amelie đang cố gắng làm gì?

A. Hiểu tình trạng của Mai và giúp cô ấy cảm thấy tốt hơn.

B. Làm Mai cảm thấy thừa thải.

C. Tìm ai đó khác để thay thế Mai chơi cầu lông.

c) What do you think Amelie means when she says, ‘Sometimes I wish my parents could put themselves in my shoes?

(Bạn nghĩ gì về Amelie khi cô ấy nói ” Thỉnh thoảng mình ước là bố mẹ có thể đặt họ vào vị trí của mình?”)

Answer: (Trả lời)

Amelie wishes her parents could put themselves in her situation to better understand her.

Tạm dịch:

Amelie ước bố mẹ của cô ấy có thể đặt mình vào tình huống của cô ấy để hiểu cô ấy hơn.


2. Fill the gaps with the words in the box. In some cases more than one word may be suitable.

(Điền từ vào chỗ trống. Một số trường hợp có thể sử dụng nhiều hơn 1 lần. )

Answer: (Trả lời)

1. worried/tense/stressed; relaxed/confident

2. calm

3. depressed/frustrated

4. confident/relaxed/calm

5. delighted/confident

6. frustrated/worried

Tạm dịch:

1. Thu đã học tập rất chăm chỉ cho kỳ thi, nhưng cô vẫn cảm thấy lo lắng / căng thẳng / áp lực. Bây giờ cô ấy đã làm tốt trong kỳ thi cô ấy cảm thấy thoải mái / tự tin hơn nhiều .

2. Mẹ tôi là một người mạnh mẽ. Mẹ luôn bình tĩnh ngay cả trong những tình huống tồi tệ nhất.

3. Linh cảm thấy chán nản / thất vọng về việc học của mình. Cô ấy đã thất bại trong kỳ thi một lần nữa!

4. Tôi nghĩ tham gia lớp học nói là một ý tưởng hay nếu bạn muốn tự tin hơn / thư giãn / bình tĩnh.

5. Emma cảm thấy rất thỏa mãn/ tự tin với kiểu tóc thời trang mới của mình.

6. Phúc, Nick, và Amelie cảm thấy thất vọng / lo lắng. Họ muốn giúp Mai nhưng họ không biết họ có thể làm gì cho cô ấy.


3. Match the statements with the functions.

(Nối những câu sau với ý nghĩa của nó)

Answer: (Trả lời)

1. encourage someone

2. give advice to someone

3. empathise with someone

4. assure someone

5. empathise with someone

6. encourage someone.

Tạm dịch:

1. ‘Tiến lên! Tôi biết bạn có thể làm được!’ ⇒ khuyến khích ai đó

2. ‘Nếu tôi là bạn, tôi sẽ ngủ nhiều một chút’. ⇒ đưa lời khuyên cho ai đó

3. ‘Bạn chắc hẳn thực sự thất vọng’ ⇒ đồng cảm với ai đó

4. ‘Giữ bình tĩnh. Mọi thứ sẽ ổn thôi’ ⇒ đảm bảo với ai đó

5. ‘ Tôi hiểu cảm giác của bạn thế nào’ ⇒ đồng cảm với ai đó

6. ‘ Làm tốt lắm! Bạn đã làm thực sự tốt!’ ⇒ khuyến khích ai đó


4. How do you feel today?

(Cảm giác của bạn hôm nay thế nào?)

Work in pairs. Tell your friend how you today and what has happened that made feel that way. Your friend responds to using one statement from the box in 3.

(Làm việc theo cặp. Nói cho bạn của bạn nghe hôm nay bạn thế nào và chuyện gì làm bạn cảm giác như vậy. Bạn của bạn trả lời bằng cách sử dụng một trong số những câu trong bài 3)

Answer: (Trả lời)

A: Today, I feel happy and motivated. My English teacher gave me 10 mark for my English presentation in class. I could prepare such a good presentation because I got reference from the website called Giaibaisgk.com

B: Well done! You did a really great job!

Tạm dịch:

A: Hôm nay, tôi cảm thấy hạnh phúc và có động lực. Giáo viên tiếng Anh của tôi đã cho tôi 10 điểm cho bài thuyết trình tiếng Anh của tôi trong lớp. Tôi có thể chuẩn bị một bài thuyết trình tốt như vậy bởi vì tôi đã tham khảo từ trang web có tên Giaibaisgk.com

B: Làm tốt lắm! Bạn đã làm một công việc thực sự tuyệt vời!


A CLOSER LOOK 1 trang 28 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

Vocabulary trang 28 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

1. Complete the paragraph with the words in the box. There is one word that you don’t need.

(Hoàn thành đoạn văn sau với những từ trong bảng. Một từ sẽ không cần sử dụng. )

Answer: (Trả lời)

1. shape and height

2. reasoning skills

3. embarrassed

4. independence

5. self-aware

6. informed

Tạm dịch:

Tuổi thiếu niên là giai đoạn giữa thời thơ ấu và tuổi trưởng thành. Cơ thể bạn sẽ thay đổi ngoại hình và chiều cao. Bộ não của bạn sẽ phát triển và bạn sẽ được cải thiện khả năng tự kiểm soát và kỹ năng suy luận. Thay đổi về thể xác khác nhau đối với tất cả mọi người, do đó bạn không cần phải cảm thấy xấu hổ hoặc thất vọng!

Bạn cũng sẽ cảm thấy những thay đổi về cảm xúc. Bạn sẽ cảm thấy muốn độc lập và trách nhiệm hơn. Bạn có thể trở nên tự nhận thức nhiều hơn, và quan tâm đến những ý kiến của người khác, đặc biệt là những người bạn của bạn. Nhưng hãy nhớ rằng bạn cần sự hỗ trợ và hướng dẫn của người lớn để đưa ra các quyết định sáng suốt và vượt qua căng thẳng.


2. Match the source of stress and pressure to the expression.

(Nối tên của các loại áp lực với những biểu hiện của nó.)

1. school pressures and frustrations

2. physical changes

3. unsafe living environment

4. problems with classmates at school

5. negative feelings about themselves

6. having too high expectations

A. ‘I’ll never be good at maths. I’m just too stupid!’

B. ‘I hate my voice. It’s high one minute, low the next, then high again! What’s the matter with it? AND the girls are making fun of me! I’m so embarrassed’

C. ‘I must get the highest score in this exam. I must be the best student in the class!’

D. ‘I feel worried when I have to wait for the bus in that neighboured after my evening class. <It’s quiet and dark there.’

E. ‘I have this big assignment to complete and I don’t know where to start. It’s too difficult!’

F. ‘Why does he make me dc a of his homework? It’s not fai And he says if I don’t dc i he’ll make my life difficult.’

Answer: (Trả lời)

A.5 B.2 C.6 D.3 E.1 F.4

Tạm dịch:

A. “Tôi sẽ không bao giờ giỏi toán. Tôi quá là ngu ngốc!” ⇒ cảm xúc tiêu cực về bản thân

B. “Tôi ghét giọng của tôi. Nó trầm bổng không đều! Có chuyện gì xảy ra với nó vậy? Những cô gái lấy tôi làm trò đùa. Tôi thấy xấu hổ”. ⇒ sự thay đổi sinh lý.

C. “Tôi phải đạt điểm cao trong kỳ thi này. Tôi phải trở thành học sinh giỏi nhất lớp!” ⇒ có kỳ vọng quá cao

D. “Tôi cảm thấy lo lắng khi tôi phải đợi xe buýt trong khu phố lân cận sau lớp học buổi tối của tôi. Ở đó yên tĩnh và tối”. ⇒ môi trường sống không an toàn

E. ” Tôi có nhiệm vụ lớn để hoàn thành và tôi không biết bắt đầu từ đâu. Thật quá khó!” ⇒ áp lực học tập và sự thất vọng.

F. “Tại sao anh ấy bắt tôi phải làm tất cả bài tập về nhà cho anh ấy? Không công bằng. Và anh ấy nói rằng nếu tôi không làm điều đó, anh ấy sẽ khiến cuộc sống của tôi khó khăn” ⇒ vấn đề với bạn cùng lớp ở trường.


3. Which of the following can be done in the above situations? Discuss with your partner. (More than one solution can be suitable for one situation.)

(Điều nào sau đây nên làm với các tình trạng trên. Thảo luận với bạn của mình. ( Mỗi tình trạng có thể có nhiều hơn 1 cách giải quyết.))

Answer: (Trả lời)

A. 1;3;4 B. 4 C. 1 D. 4 E. 2;1 F. 4

Tạm dịch:

1. Hãy nghỉ ngơi, sau đó bạn sẽ cảm thấy sẵn sàng để bắt đầu lại.

2. Chia những nhiệm vụ lớn thành những nhiệm vụ nhỏ.

3. Tập trung vào điểm mạnh của bạn.

4. Nói với ai đó về điều này và/ hoặc nhờ họ giúp đỡ.


4. Have you ever been in any of these situations? If so, what did you do to deal with them?

(Bạn đã bao giờ ở trong trường hợp đó chưa? Nếu có, bạn đã làm gì để giải quyết? )

Answer: (Trả lời)

Yes, I do. I experienced the first situation, which means I did think that I’m totally stupid because I was not good at Maths, I dealt with it by talking to my mom and my teacher. They helped me to improve my performance in Math and to be more confident.

Tạm dịch:

Vâng tôi đồng ý. Tôi đã trải qua tình huống đầu tiên, điều đó có nghĩa là tôi đã nghĩ rằng tôi thật ngu ngốc vì tôi không giỏi môn Toán, tôi đã giải quyết nó bằng cách nói chuyện với mẹ và giáo viên của tôi. Họ đã giúp tôi cải thiện thành tích của mình trong môn Toán và tự tin hơn.


Pronunciation trang 28 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

5. Listen to the recording and practise saying the sentences. Pay attention to the way the verb be is pronounced.

(Nghe đoạn băng và thực hành nói các câu. Tập trung vào cách các động từ được phát âm. )

Tạm dịch:

1. – Bạn ở đâu? Bạn không ở điểm buýt.

– Tôi ở điểm buýt. Nhưng tôi không nhìn thấy bạn.

2. – Bây giờ bạn có bận không?

– Có, tôi bận. Xin lỗi, bạn có thể đợi tôi một chút không?

3. – Ronia có ở đây không?

– Không, cô ấy đi ra ngoài trượt băng rồi.

– Nhưng trời rất lạnh!

– Đúng vậy. Nhưng cô ấy đã mặc quần áo ấm.

4. – Bill không thất vọng về kết quả thi phải không?

– Anh ấy có thất vọng. Nhưng anh ấy che giấu rất tốt.


6. Look at the following sentences and underline the verb forms of “be” which should be stressed. Then listen to the recording to check and practise.

(Nhìn vào những câu sau và gạch chân những dạng của động từ “be” được phát âm. Nghe và kiểm tra lại. )

Answer: (Trả lời)

Tạm dịch:

1. – Bạn không lo lắng cho kỳ thi sao? Chúc điều tốt lành đến với bạn!

– Tôi đã rất lo lắng! Nhưng tôi cố gắng không thể hiện nó.

2. – Bạn có nghĩ Jack giỏi tiếng Nhật không?

– Có. Nhưng anh ấy có một chút xấu hổ khi nói nó.

3. – Cầu lông không phải môn thể thao yêu thích của cô ấy sao?

– Có, nó là môn thể thao yêu thích của cô ấy.

4. – Anh ấy là ai?

5. – Xin lỗi – Chúng tôi đến muộn!

– Thật ra, bạn không muộn. Chúng tôi vẫn chưa bắt đầu.

6. – Cô ấy vui với trường mới phải không?

– Vâng, đúng vậy. Cô ấy thích nó lắm.


A CLOSER LOOK 2 trang 29 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

Grammar trang 29 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

1. Read the conversation in GETTING STARTED again. Underline the reported speech, rewrite in direct speech what Mai said to brother Phuc and to her parents.

(Đọc lại đoạn hội thoại ở phần Getting Started. Gạch chân những câu tường thuật, viết lại câu trực tiếp mà Mai nói với Phúc và bố mẹ cô ấy. )

Answer: (Trả lời)

Mai: “I’m too tired and don’t want to go out.”

Mai: “I want to be a designer.”

Mai’s parents: “Design graduates won’t find jobs easily. We want you to get a medical degree.”

Tạm dịch:

Mai: “Con rất mệt và con không muốn đi ra ngoài”

Mai: “Con muốn trở thành nhà thiết kế”.

Bố mẹ của Mai: “Tốt nghiệp thiết kế sẽ không tìm được việc dễ dàng. Bố mẹ muốn con đạt được cấp dược sĩ”.


2. Rewrite the following sentences in reported speech.

(Viết lại những câu sau theo cách gián tiếp. )

Answer: (Trả lời)

1. → My parents told me they would visit me that week.

2. → Our teacher asked us what we were most worried about.

3. → Phuong told me she was so delighted because she had just received a surprise birthday present from her sister.

4. → Tom said Kate could keep calm even when she had lots of pressure.

5. → She told her mother she had got a very high score in her last test.

6. → The doctor asked him if he slept at least eight hours a day.

Tạm dịch:

1. ‘Bố mẹ sẽ đến thăm con tuần này,’ Bố mẹ tôi nói với tôi. → Bố mẹ tôi nói với tôi rằng họ sẽ đến thăm tôi vào tuần đó.

2. Giáo viên của chúng tôi hỏi chúng tôi, ‘Các bạn lo lắng gì nhất?’ → Giáo viên của chúng tôi hỏi chúng tôi những gì chúng tôi đã lo lắng nhất.

3. “Tôi rất vui mừng. Tôi vừa mới nhận được một món quà sinh nhật bất ngờ từ chị tôi “, Phương nói với tôi. → Phương nói với tôi rằng cô ấy rất vui vì cô ấy vừa nhận được một món quà sinh nhật bất ngờ từ chị gái.

4. “Kate có thể giữ bình tĩnh ngay cả khi cô ấy có nhiều áp lực”, Tom nói. → Tom nói Kate có thể giữ bình tĩnh ngay cả khi cô ấy có rất nhiều áp lực.

5. “Con đạt được điểm số cao trong bài kiểm tra cuối cùng của con, mẹ,” cô ấy nói. → Cô ấy nói với mẹ cô rằng cô đã có một điểm số rất cao trong bài kiểm tra cuối cùng của cô.

6. “Bạn có ngủ ít nhất 8 tiếng mỗi ngày không?” Bác sĩ hỏi. → Bác sĩ hỏi anh ta xem anh ta có ngủ ít nhất 8 tiếng một ngày không.


3. Rewrite the sentences using question words + fo-infinitives.

(Viết lại các câu sử dụng từ để hỏi và “to V” )

Answer: (Trả lời)

1. → I don’t know what to wear.

2. → Could you tell me where to sign my name?

3. → I have no idea when to leave for the bus.

4. → We’re not sure where to hang the painting.

5. → He wondered how to tell this news to his parents.

6. → They can’t decide who to go first.

Tạm dịch:

1. Tôi không biết tôi nên mặc gì! → Tôi không biết mặc gì!

2. Bạn có thể cho tôi biết tôi nên ký tên tôi ở đâu? → Bạn có thể cho tôi biết nơi để ký tên của tôi không?

3. Tôi không có ý tưởng khi nào chúng ta nên rời khỏi xe buýt. → Tôi không có ý tưởng khi rời khỏi xe buýt.

4. Chúng tôi không chắc chắn chúng ta nên treo bức tranh ở đâu. → Chúng tôi không chắc chắn nơi để treo tranh.

5. Anh tự hỏi làm thế nào anh có thể thông báo tin này cho bố mẹ anh. → Cậu tự hỏi làm thế nào để nói với bố mẹ mình.

6. Họ không thể quyết định ai nên đi trước. → Họ không thể quyết định ai sẽ đi trước.


4. Rewrite the following questions in reported speech, using question words before to-infinitive

(Viết lại câu sau đây bàng cách gián tiếp, sử dụng từ để hỏi và “to V” )

Answer: (Trả lời)

1. → They wondered/couldn’t tell how to use that support service.

2. → He had no idea who to turn to for help.

3. → Mai asked her mother when to turn off the oven.

4. → Phong and Minh couldn’t decide where to park their bikes.

5. → He was not sure whether to call her then.

6. → They wondered what to do to make Linh feel happier.

Tạm dịch:

1. ‘Chúng ta nên sử dụng dịch vụ hỗ trợ này như thế nào?’ Họ tự hỏi. → Họ tự hỏi làm thế nào để sử dụng dịch vụ hỗ trợ đó. / Họ không thể nói làm cách sử dụng dịch vụ hỗ trợ đó.

2. ‘Tôi nên nhờ ai giúp đỡ?’ Anh ấy hỏi. → Anh không biết nên ai nhờ giúp đỡ.

3. “Mẹ, khi nào con nên tắt bếp?” Mai hỏi mẹ. → Mai hỏi mẹ khi nào tắt bếp.

4. “Chúng ta nên đỗ xe đạp ở đâu?” Phong và Minh hỏi. → Phong và Minh không thể quyết định nơi đỗ xe của họ.

5. ‘Chúng ta có nên gọi cô ấy bây giờ không?’ Anh ấy hỏi. → Anh ấy không chắc liệu có nên gọi cô ấy hay không.

6. ‘Chúng ta nên làm gì để khiến Linh cảm thấy hạnh phúc hơn?’, Họ tự hỏi. → Họ tự hỏi phải làm gì để khiến Linh cảm thấy hạnh phúc hơn.


5. Game (Trò chơi)

SOMETHING ABOUT OUR TEACHER…

(Vài điều về Thầy/Cô giáo của chúng ta…)

Decide as a whole class five questions want to ask about the teacher. Then the class divides into two groups: one group s’ inside the class and the other goes outside. The teacher will tell each group the answer to the questions. The class gets together again and in pairs you must report on what the teacher has told you.

(Cả lớp tìm 5 câu hỏi để hỏi giáo viên. Sau đó chia làm 2 nhóm: 1 nhóm ở trong và 1 nhóm bên ngoài. Giáo viên sẽ yêu cầu mỗi nhóm trả lời câu hỏi. Cả lớp tập hợp lại và theo cặp sẽ tường thuật lại những câu hỏi cô giáo đã hỏi.)

Answer: (Trả lời)

– Do you like going shopping? If so, what’s you often buy?

– Do you like travelling? What’s the best place you have been to?

– Do you like animal? What’s is your favorite animal?

– How often do you eat out? What’s your favorite restaurant?

– Do you like going to the cinema? What’s your favorite film?

Tạm dịch:

– Bạn có thích đi mua sắm không? Nếu vậy, những gì bạn thường mua?

– Bạn có thích đi du lịch không? Nơi nào tốt nhất mà bạn đã từng đến?

– Bạn có thích động vật không? Động vật yêu thích của bạn là gì?

– Bạn có thường xuyên đi ăn ngoài không? Nhà hàng yêu thích của bạn là gì?

– Bạn có thích đi xem phim không? Bộ phim yêu thích của bạn là gì?


COMMUNICATION trang 31 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

1. Read about the necessary life skills for teenagers in the United States. match the skills to their category

(Đọc về những kỹ năng sống cần thiết cho thanh thiếu niên ở Hoa Kỳ. Nối những kỹ năng của họ.)

Answer: (Trả lời)

1. C 2. B 3. D 4. A 5. E

Tạm dịch:

1. Kỹ năng xã hội

• Hợp tác với người khác và giải quyết xung đột

• Có kỹ năng giao tiếp

2. Kỹ năng nhận thức

• Có kỹ năng lập kế hoạch và tổ chức

• Tập trung và tự kỷ luật

3. Kỹ năng quản gia

• Chuẩn bị thức ăn, giặt giũ và làm việc nhà

• Quản lý ngân sách nhỏ

• Hiểu về hoạt động cơ bản của xe hơi

4. Kỹ năng kiểm soát cảm xúc

• Nhận diện và kiểm soát cảm xúc của bạn

• Đối phó với những cảm xúc tiêu cực

5. Kỹ năng tự chăm sóc

• Phát triển thói quen lành mạnh

• Biết làm hoạt động thế nào và hỗ trợ trong trường hợp khẩn cấp

• Hiểu ranh giới của những rủi ro

2. Discuss (Thảo luận)

Do we teenagers in Viet Nam need all or some of these skills? Why/Why not?

(Bạn trẻ Việt Nam có cần tất cả hay một số kĩ năng như vậy không ? Tại sao? Tại sao không?)

Answer: (Trả lời)

⇒ I think teenagers in Viet Nam also need all of the above skills because these skills help them to be more independent and to control their feelings better.

Tạm dịch:

Tôi nghĩ rằng thanh thiếu niên ở Việt Nam cũng cần tất cả các kỹ năng trên bởi vì những kỹ năng này giúp họ độc lập hơn và kiểm soát cảm xúc của họ tốt hơn.


3. In groups, work out a similar list of skills that Vietnamese teens should have today. Add or remove categories and skills as you wish and remember to support your decisions with examples and explanations. Present your list along with other groups and make a common list for the whole class.

(Làm việc theo nhóm đưa ra danh sách những kĩ năng mà các bạn trẻ Việt nam nên có. Thêm hoặc bỏ đi nếu bạn muốn và nhớ phải đưa ra các dẫn chứng với lý giải. Thuyết trình danh sách với các nhóm khác và đưa ra 1 danh sách chung của cả lớp. )

Answer: (Trả lời)

Social skills: cooperate with others and resolve conflicts, communication skills.

Housekeeping skills: able to cook, do laundry, clean the house and other chores and manage a small budget.

Self-care skills: develop healthy habits, know what to do in emergencies and understand the boundaries of risk taking.

Emotion control skills: recognize and control your feelings and cope with negative emotions.

(Explanation: I remove the skills of learning about basic car operation because it is not necessary for Vietnamese young people to know that).

Tạm dịch:

– Kỹ năng xã hội: hợp tác với người khác và giải quyết xung đột, kỹ năng giao tiếp.

– Kỹ năng dọn phòng: có thể nấu ăn, giặt giũ, dọn dẹp nhà cửa và các công việc khác và quản lý một ngân sách nhỏ.

– Kỹ năng tự chăm sóc: phát triển các thói quen lành mạnh, biết phải làm gì trong trường hợp khẩn cấp và hiểu ranh giới của việc chấp nhận rủi ro.

– Kỹ năng kiểm soát cảm xúc: nhận biết và kiểm soát cảm xúc của bạn và đối phó với những cảm xúc tiêu cực.

(Giải thích: Tôi loại bỏ các kỹ năng học về vận hành ô tô cơ bản vì không cần thiết cho giới trẻ Việt Nam biết điều đó)


4. Look at the list of life skills for teens that your class has developed

(Nhín vào danh sách các kĩ năng sống. )

Tạm dịch:

– What skills do you already have? (Kĩ năng nào bạn đã có?)

– Which skills do you need to develope? (Kĩ năng nào bạn cần phát triển ?)

Answer: (Trả lời)

⇒ I already social skills and housekeeping skills. I can cooperate pretty well with other people; therefore, I usually do well in teamwork. I can also do almost all the housework and manage a small budget. My parents give me an allowance per week and I will plan on how to spend this amount of money most effectively. However, I need to develop self-care skills and emotion control skills. I think that these two skills are very important for me to become an independent individual.

Tạm dịch:

Tôi đã có kỹ năng xã hội và kỹ năng dọn phòng. Tôi có thể hợp tác khá tốt với những người khác; do đó, tôi thường làm tốt công việc nhóm. Tôi cũng có thể làm gần như tất cả các công việc nhà và quản lý một ngân sách nhỏ. Bố mẹ tôi cho tôi một khoản trợ cấp mỗi tuần và tôi sẽ lên kế hoạch về cách tiêu số tiền này một cách hiệu quả nhất. Tuy nhiên, tôi cần phát triển kỹ năng tự chăm sóc và kỹ năng kiểm soát cảm xúc. Tôi nghĩ rằng hai kỹ năng này rất quan trọng đối với tôi để trở thành một cá nhân độc lập.


SKILLS 1 trang 32 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

Reading trang 32 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

1.a) Do you know what a child helpline is?

(Bạn có biết đường dây trợ giúp trẻ em không? )

Answer: (Trả lời)

I know the child helpline number is 18001567. (Tôi biết số điện thoại trợ giúp trẻ em là 18001567.)

b) Now read the articles

(Bây giờ cùng đọc bài báo sau. )

Tạm dịch:

Số điện thoại thần kỳ

Số điện thoại thần kỳ 18001567 là đường dây nóng miễn phí 24 giờ cho dịch vụ hướng dẫn và bảo vệ trẻ em và trẻ vị thành niên ở Việt Nam. Đường dây cứu trợ được chính quyền thành lập vào năm 2004 với sự tài trợ của Plan Việt Nam, một tổ chức phi chính phủ quốc tế phát triển cộng đồng lấy trẻ em làm trung tâm.

Trong năm 2014, đường dây cứu trợ đã nhận được hơn 1,5 triệu cuộc gọi từ trẻ em và người lớn trong cả nước. 69% cuộc gọi đến từ trẻ em và hầu hết các em gọi đến nằm trong độ tuổi từ 11 – 14 và 15 – 18 tuổi. Các cuộc gọi hầu hết là những câu hỏi về mối quan hệ gia đình, tình bạn và sức khỏe tinh thần cũng như thể chất. Thêm vào đó, gần 3000 trường hợp là trẻ em bị lạc hoặc bị bỏ rơi, hoặc trẻ bị bạo hành, buôn bán trẻ em hoặc lạm dụng tình dục cần sự hỗ trợ khẩn cấp.

Đường dây cứu trợ khuyến khích những đứa trẻ tham gia vào tổ chức của mình bằng cách xem các em như những người bạn tâm giao và những người ra quyết định.

Là một thành viên của đường dây cứu trợ trẻ em quốc tế, số điện thoại thần kỳ có mục đích tạo ra cho trẻ em những điều kiện thuận lợi để phát triển thể chất và tinh thần. Nếu bạn cần hỗ trợ hoặc lời khuyên hoặc biết ai đó cần chỉ cần gọi 18001567.

(Các sự kiện, số liệu và hình ảnh trong đoạn văn được cung cấp bởi Plan Viet Nam (Tổ chức Viện trợ Việt Nam))


2. Answer the questions.

(Trả lời câu hỏi sau. )

Answer: (Trả lời)

1. It’s a free service for counselling and protecting children and young adults in Viet Nam.

2. They were callers in thẻ 11-14 year old and 15-18 year old groups.

3. The calls were mostly questions about family relationships, friendships, and physical and mental health.

4. Because they were cases of missing or abandoned children, or children who were suffering from violence, trafficking, or sexual abuse.

5. The helpline promotes child participation in its operations by involving children as peer communicators and decision makers

6. It aims to create favourable conditions for children to develop physically and mentally.

Tạm dịch:

1. Magic Number 18001567 là gì? Đây là dịch vụ tư vấn và bảo vệ trẻ em và thanh thiếu niên miễn phí ở Việt Nam .

2. Những nhóm tuổi nào đã gọi cho đường dây trợ giúp nhiều nhất? Họ là người gọi trong nhóm tuổi 11-14 và 15-18.

3. Các cuộc gọi chủ yếu là về điều gì? Các cuộc gọi hầu hết là các câu hỏi về mối quan hệ gia đình, tình bạn, và sức khoẻ thể chất và tinh thần.

4. Tại sao có 3.000 cuộc gọi được hỗ trợ khẩn cấp? Vì đây là trường hợp trẻ bị mất tích hoặc bị bỏ rơi, hoặc trẻ em bị bạo lực, buôn bán hoặc lạm dụng tình dục.

5. Magic Number thúc đẩy sự tham gia của trẻ trong các hoạt động của họ như thế nào? Đường dây trợ giúp thúc đẩy sự tham gia của trẻ trong các hoạt động của nó bằng cách liên quan đến trẻ em như những người truyền đạt và ra quyết định.

6. Mục đích của đường dây trợ giúp là gì? Nó nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho trẻ phát triển về thể chất và tinh thần.


3. Read the text again and decide if the follơing statements are true (T) or false (F).

(Đọc lại đoạn văn và quyết định xem những câu sau là đúng( T) hay sai (F) )

Answer: (Trả lời)

1. T 2. T 3. F 4. F 5. F 6. T

Tạm dịch:

1. Bạn có thể gọi số điện thoại thần kỳ bất kỳ lúc nào suốt cả ngày và đêm.

2. Dịch vụ và các cuộc gọi là miễn phí.

3. Chỉ trẻ em mới có thể gọi đường dây cứu trợ.

4. Người gọi điển hình của số điện thoại thần kỳ là trẻ 9 tuổi.

5. Tất cả các quyết định về hoạt động của đường dây cứu trợ đều được thực hiện bởi người lớn.

6. Dịch vụ áp dụng cho tất cả các thành phố và tỉnh thành ở Việt Nam.


Speaking trang 32 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

4. Listen to two students calling a child helpline and complete the notes. Then use the notes te role-play the callers.

(Nghe 2 học sinh gọi cho đường dây giúp đỡ trẻ em và hoàn thành chú thích sau. Sau đó sử dụng để đóng vai người gọi điện. )

Answer: (Trả lời)

Caller 1
Caller: girl, from Ha Noi, last year of high school
Feeling now: a bit depressed and confused
Problem: wants to be a designer; but her parents want her to be a doctor
Question: doesn’t know what to say to her parents

Caller 2
Caller: boy, named Long, 13 years old, from Ho Chi Minh City
Feeling now: worried
Problem: online friend asked for 5 million dong; said if he refused to give it, his life would be difficult
Question: wonders whether to tell somebody about this

Tạm dịch:

Người gọi 1:
Người gọi: nữ, từ Hà Nội, năm cuối Trung học phổ thông
Cảm giác bây giờ: có một chút chán nản và bối rối
Vấn đề: muốn trở thành nhà thiết kế, nhưng bố mẹ muốn cô ấy trở thành bác sĩ
Câu hỏi: không biết nói gì với bố mẹ cô ấy

Người gọi 2:
Người gọi: nam, tên là Long, 13 tuổi, đến từ Thành phố Hồ Chí Minh
Cảm giác bây giờ: lo lắng
Vấn đề: người bạn trên mạng yêu cầu 5 triệu đồng; nói rằng nếu anh ấy từ chối đưa nó, cuộc sống của anh ấy sẽ gặp khó khăn
Câu hỏi: liệu có nên nói với mọi người điều này

Audio script: (Bài nghe)

Caller 1: (girl) Hi, I’m from Ha Noi. I’m in my last year of high school. I’m feeling a bit depressed about my situation. I’ve been studying really hard to satisfy my parents and have always had good grades. But last week they said that they didn’t want me to go to Arts School to be a designer. They want me to be a doctor. I feel confused… I don’t know what to say to my parents.

Caller 2: (boy) My name’s Long. I’m 13 and I’m from Ho Chi Minh City. I made a friend playing online games, and we’ve met several times in real life to play video games in Internet cafés. Last week he told me he needed 5 million dong and asked if I could help him. I said no, but two days ago he said he would make my life difficult if I didn’t give him the money. I’m a bit worried. Should I tell somebody about this?

Tạm dịch:

Người gọi 1: (nữ) Xin chào, tôi đến từ Hà Nội. Tôi đang học năm cuối cấp 3. Tôi đang cảm thấy chán nản về trường hợp của tôi. Tôi đang học thực sự chăm chỉ để hài lòng bố mẹ và luôn đạt điểm số tốt. Nhưng tuần trước, họ nói rằng họ không muốn tôi thi vào trường Nghệ thuật để làm nhà thiết kế. Họ muốn tôi trở thành bác sĩ. Tôi cảm thấy rối rắm … Tôi không biết phải nói gì với bố mẹ tôi.

Người gọi 2: (nam) Tên của tôi là Long. Tôi 13 tuổi và tôi đến từ TP Hồ Chí Minh. Tôi kết bạn với một người bạn chơi game trên mạng, và chúng tôi gặp nhau vài lần ngoài đời thực để chơi game ở quán cà phê Internet. Tuần trước, anh ấy bảo tôi anh ấy cần 5 triệu đồng và hỏi tôi xem liệu tôi có thể giúp anh ấy không. Tôi nói không, nhưng 2 ngày sau anh ấy nói anh ấy sẽ làm cho cuộc sống của tôi khó khăn nếu tôi không đưa anh ấy tiền. Tôi có chút lo lắng. Tôi có nên nói với mọi người về điều này?


5. Look at 2, A CLOSER LOOK 1. Imagine you are one of these students. You want to call the Magic Number helpline to ask for help. What do you say? Your partner listens and takes notes.

(Nhìn vào bài 2 phần A Closer look 1. Tưởng tượng bạn là một trong những học sinh đó. Bạn muốn gọi tới đường dây trợ giúp Number để nhờ giúp đỡ. Bạn nên nói gì? Bạn nhóm của bạn sẽ nghe và ghi lại.)

Answer: (Trả lời)

Hi, my name is Linh, I’m 14 years old. I’m a bit tense because of my score at school. I always think that I must get the highest score in every exam, I must be the best student in the class. Therefore, I spend all my time studying… Lately, I feel exhausted and bored. Although I study almost all the day, I hardly remember all the things I’m taught. I’m really worried. What should I do?

Tạm dịch:

Xin chào, tôi tên là Linh, tôi 14 tuổi. Tôi một chút căng thẳng vì điểm số của tôi ở trường. Tôi luôn nghĩ rằng mình phải đạt điểm cao nhất trong mọi kỳ thi, tôi phải là học sinh giỏi nhất lớp. Do đó, tôi dành toàn bộ thời gian cho việc học Lately, tôi cảm thấy kiệt sức và buồn chán. Mặc dù tôi học gần như cả ngày, nhưng tôi hầu như không nhớ tất cả những điều tôi đã dạy. Tôi thực sự lo lắng. Tôi nên làm gì?


SKILLS 2 trang 33 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

Listening trang 33 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

1.a) Listen to an interview with Mis Sweetie, the advice columnist of 4Teen magazine

(Nghe bài phỏng vấn cô Sweetie, chuyên mục lời khuyên của tạp chí 4Teen. )

Audio script: (Bài nghe)

Interviewer:.. .So how do you like this work?

Miss Sweetie: Oh very much. I feel like I’m living my teenage years again! ( laugh) But really, it’s great that I can help our dear readers in this way.

Interviewer: Do you find it difficult to give advice?

Miss Sweetie: Well, yes… I take time to think of the best possible advice that I can give. I think it’s most important that we put ourselves r other people’s shoes.

Interviewer: So it’s about being able to empathise…

Miss Sweetie: Exactly. But even so, we also need to be very careful about how to put the advice into words. We need to be sensitive… It’s not only -about giving the best solution, it’s also about helping the person get over negative feelings. For example, I often use ‘It might be a good idea to…’ rather than ‘You ought to..Or perhaps ‘I think you should…’ for me sounds much better than ‘You must.’

Tạm dịch:

Người phỏng vấn: .. Vậy chị thích công việc này thế nào?

Cô Sweetie: Oh rất nhiều. Tôi cảm thấy như tôi đang sống tuổi niên thiếu của tôi một lần nữa! (cười) Nhưng thực sự, thật tuyệt vời khi tôi có thể giúp độc giả của chúng ta theo cách này.

Người phỏng vấn: Chị có gặp khó khăn khi đưa ra lời khuyên không?

Cô Sweetie: Vâng, vâng … tôi dành thời gian để suy nghĩ về lời khuyên tốt nhất có thể mà tôi có thể cung cấp. Tôi nghĩ điều quan trọng nhất là chúng tôi tự đặt mình vào vị trí của người khác.

Người phỏng vấn: Vì vậy, đó là về khả năng đồng cảm …

Cô Sweetie: Chính xác. Nhưng ngay cả như vậy, chúng tôi cũng cần phải rất cẩn thận về cách đưa lời khuyên vào lời nói. Chúng ta cần phải nhạy cảm … Nó không chỉ là giải pháp tốt nhất, nó còn giúp người đó vượt qua những cảm xúc tiêu cực. Ví dụ, tôi thường sử dụng “Có thể là một ý hay …” thay vì “Bạn nên …” Có lẽ “Tôi nghĩ bạn nên …” Với tôi nghe có vẻ tốt hơn nhiều so với “Bạn phải “.

b) Choose the best answer.

(Chọn câu trả lời đúng nhất)

Answer: (Trả lời)

1. likes 2. no longer in 3. not easy 4. takes time 5. need

2. Answer the questions

(Trả lời câu hỏi)

Answer: (Trả lời)

1. She feels like she is living her teenage years again, and she loves helping readers by giving them advice.

2. She said it’s most important that we put ourselves in other people’s shoes.

3. Because language should be used sensitively so :hat the person can get over the negative feelings.

Tạm dịch:

1. Hai điều mà cô Sweetie thích trong công việc của cô ấy là gì? Cô cảm thấy như cô đang sống những năm tuổi thiếu niên của mình một lần nữa, và cô ấy thích giúp độc giả bằng cách cho họ lời khuyên.

2. Cô ấy nói gì là quan trọng nhất khi đưa cho người khác lời khuyên? Cô ấy nói rằng điều quan trọng nhất là chúng ta đặt mình vào vị trí của người khác.

3. Tại sao cô ấy nghĩ rằng ngôn ngữ được sử dụng để đưa ra lời khuyên cũng rất quan trọng? Bởi vì ngôn ngữ nên được sử dụng một cách nhạy cảm để người đó có thể vượt qua được những cảm xúc tiêu cực.


3. Which of the following expressions are more likely to be used by Miss Sweetie when she gives advice?

(Cụm nào sau đây có khả năng được cô Sweetie dùng khi đưa ra lời khuyên)

Answer: (Trả lời)

1. No 2. Yes 3. No 4. No 5. Yes

Tạm dịch:

1. ‘Bạn có thể nói với cô ấy’

2. ‘Tôi nghĩ bạn nên nói với cô ấy’

3. ‘Bạn phải nói với cô ấy’

4. ‘Bạn phải nói với cô ấy’

5. ‘Bạn có đưa ý tưởng tốt để nói với cô ấy’


Writing trang 33 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

4. Look at 2, A Closer look 1 and give one piece of advice to each student

(Nhìn vào bài 2 phần A Closer Look 1 và đưa ra lời khuyên cho mỗi học sinh.)

Answer: (Trả lời)

B. I know how you feel, but I don’t think you should worry about this change. It’s normal, and it shows that you’re growing up.

C. If I were you, I wouldn’t have too high expectations. I would do my best in the exam, but I don’t think it’s a good idea to feel so stressed.

D. Have you thought about telling this to your parents? They might think of a good solution to help you.

E. It might help to consider breaking this big task into smaller tasks and then tackle them one by one.

F. It might be a good idea to talk about this to someone. Have you thought about turning to your teacher for help?

Tạm dịch:

A. Bạn đã nghĩ đến việc yêu cầu một người bạn tự tin về toán học để giúp bạn? Có lẽ bạn chỉ cần luyện tập nhiều hơn.

B. Tôi biết bạn cảm thấy thế nào, nhưng tôi không nghĩ bạn nên lo lắng về sự thay đổi này. Nó là bình thường, và nó cho thấy bạn đang lớn lên.

C. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không có kỳ vọng quá cao. Tôi sẽ làm tốt nhất trong kỳ thi, nhưng tôi không nghĩ rằng đó là một ý tưởng tốt để cảm thấy áp lực như vậy.

D. Bạn có nghĩ về kể việc này với bố mẹ không? Họ có thể nghĩ ra một giải pháp tốt để giúp bạn.

E. Nó có thể giúp để xem xét việc phân chia nhiệm vụ lớn này thành những nhiệm vụ nhỏ hơn và sau đó giải quyết chúng từng cái một.

F. Nó có thể là một ý tưởng hay khi nói về điều này với ai đó. Bạn có nghĩ về việc trở nhờ sự giúp đỡ của giáo viên của bạn không?


5.a) Write a short note to Miss Sweetie to her for advice about a problem at school or with your friends. Use the ‘Asking advice’ box on SKILLS 1, page 32 to you. Sign the letter with a made-up name not your real name.

(Viêt 1 đoạn ngắn tới cô Sweetie xin lời khuyên về vấn đề gặp ở trường hoặc với bạn bè mình. Sử dụng “Xin lời khuyên” ở phần Skills 1 trang 32. Kí bằng tên không phải tên thât. )

Answer: (Trả lời)

♦ 1. Dear Miss Sweetie,

I am in grade 9 at a school in city. I love my school, my teacher and my parents.

But this year, I have to learn too much. My parents want me to become an engineer so I must try my best to enter the best university. Beside that, I have to come to center to learn English. My weekend is also fully booked with music class, swimming class… I don’t have time for myself. I don’t know how to tell with my parents about this problem. Coud you give me some advice about this?

Unhappy

♦ 2. Dear Ms. Sweetie

I am a boy in Ha Noi. I am a student in a secondary school.

I’m feeling depressed and tense about my situation. I’m among the top students in my class. A classmate of mine forces me to do all of his homework every day and even let him copy my answers in the exams. He threatened to beat me and make my school life difficult if I don’t do as he asks. This makes me scared whenever going to school…

Can you give me some advices to solve this problem?

Thank you sincerely,

Anonymous

Tạm dịch:

♦ 1. Thưa cô Sweetie

Tôi học lớp 9 tại một trường học trong thành phố. Tôi yêu trường học của tôi, giáo viên của tôi và cha mẹ tôi.

Nhưng năm nay, tôi phải học quá nhiều. Bố mẹ tôi muốn tôi trở thành kỹ sư nên tôi phải cố gắng hết sức để vào trường đại học tốt nhất. Bên cạnh đó, tôi phải đến trung tâm để học tiếng Anh. Cuối tuần của tôi cũng được đăng ký đầy đủ với lớp học âm nhạc, lớp học bơi … Tôi không có thời gian cho bản thân. Tôi không biết cách nói với bố mẹ về vấn đề này. Coud bạn cho tôi một lời khuyên về điều này?

Không vui

♦ 2. Kính gửi bà Sweetie

Tôi là một cậu bé ở Hà Nội. Tôi là một học sinh trong một trường trung học.

Tôi cảm thấy chán nản và căng thẳng về tình hình của mình. Tôi là một trong những sinh viên hàng đầu trong lớp. Một người bạn cùng lớp của tôi buộc tôi phải làm tất cả các bài tập về nhà của anh ấy mỗi ngày và thậm chí để anh ấy sao chép câu trả lời của tôi trong các kỳ thi. Anh ta dọa sẽ đánh tôi và làm cho cuộc sống học đường của tôi trở nên khó khăn nếu tôi không làm như anh ta yêu cầu. Điều này làm tôi sợ mỗi khi đến trường học

Bạn có thể cho tôi một số lời khuyên để giải quyết vấn đề này?

Xin chân thành cảm ơn

Vô danh

b) As a whole class, put the notes in a pile and take a diferent note. Write a short answer (2-3 sentences) to give advice about the problem. Use the ‘Giving advice’ box above for help.

(Cả lớp tập hợp các chú thích và làm 1 cái chú thích khác. Viết 1 câu trả lời ngắn gọn (2 – 3 câu) để đưa ra lời khuyên về vấn đề. Sử dụng mục ” Đưa lời khuyên” để làm.)

Answer: (Trả lời)

♦ 1. I think you should talk to your parents about the situation and tell them about what you really want. About your schedule, you should ask your parents to rearrange it so that you can have time to relax. That must be better for not only your physical but also mental health.

♦ 2. Go tell your teacher this story. If you’re afraid, ask her/him to keep it secret and solve this problem flexibly. Do not be scared, you can stand up for yourself.

Tạm dịch:

♦ 1. Tôi nghĩ bạn nên nói chuyện với bố mẹ về tình huống này và nói với họ về những gì bạn thực sự muốn. Về lịch trình của bạn, bạn nên yêu cầu cha mẹ sắp xếp lại để bạn có thời gian thư giãn. Điều đó phải tốt hơn cho không chỉ sức khỏe thể chất mà cả tinh thần của bạn.

♦ 2. Hãy kể cho giáo viên của bạn câu chuyện này. Nếu bạn sợ, hãy yêu cầu cô ấy / anh ấy giữ bí mật và giải quyết vấn đề này một cách linh hoạt. Đừng sợ hãi, bạn có thể tự mình đứng lên.


LOOKING BACK trang 34 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

Vocabulary trang 34 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

1. Put yourself in these teens’ shoes. Choose the TWO best words to describe your feelings in the following situations.

(Đặt vị trí của bạn vào vị trí của những người trẻ. Chọn 2 từ tốt nhất để miêu tả cảm xúc của bạn trong những tình huống sau. )

Answer: (Trả lời)

1. excited/delighted.

2. frustrated/upset.

3. tense/stressed.

4. worried/tense.

5. disappointed/frustrated.

6. emotional/depressed.

Tạm dịch:

1. Bạn đã thắng trong cuộc thi viết luận – (vui mừng/ hài lòng/ căng thẳng)

2. Bố mẹ của bạn không hiểu bạn. – (bình tĩnh/ bối rối/ buồn)

3. Bạn thức muộn cho kì thi quan trọng. – (thoải mái/ căng thẳng/ áp lực)

4. Bạn bị bạn bè bỏ rơi. Bạn không thể tập trung vào việc học của bạn. – (tự tin/ lo lắng / căng thẳng)

5. Tuần trước bạn có một bài thuyết trình trên lớp và bạn nghĩ nó rất tệ. – (thất vọng/ hài lòng/ bối rối)

6. Người bạn thân nhất của bạn đang chuyển tới một thành phố khác. – (đa cảm/ chán nản/ bối rối)


2. Use the following prompts to say something to the students in.

(Sử dụng những lời khuyên sau để nói với học sinh ở bài 1)

Answer: (Trả lời)

1. ‘Congratulations!’ / ‘Well done! You did a really great job!’

2. ‘You must have been really disappointed.’ / ‘If I were you, I would talk to my parents.’

3. ‘Stay calm. Everything will be all right.’ / ‘It might be a good idea to have a break when you feel too stressed.’

4. ‘I understand how you feel.’ / ‘It might help to consider talking about this to someone.’ / ‘Have you thought about calling a counselling service?’

5. ‘I understand how you feel.’ / ‘It might help to consider focusing on the good points of the presentation rather than only the weak points.’

6. ‘You must have been really emotional.’ / ‘I understand how you feel.’

Tạm dịch:

1. ‘Xin chúc mừng!’ / ‘Đã xong rồi! Bạn đã hoàn thành thực sự tuyệt vời!’

2. ‘Bạn chắc hẳn rất thất vọng ‘ / ‘Nếu tôi là bạn, tôi sẽ nói chuyện với bố mẹ tôi.’

3. ‘Hãy bình tĩnh. Mọi thứ sẽ ổn thôi ‘/’ Bạn nên nghỉ ngơi một chút khi bạn cảm thấy quá căng thẳng ‘.

4. ‘Tôi hiểu cảm giác của bạn thế nào.’ / ‘Bạn có thể xem xét về việc nói chuyện này với ai đó’ / ‘Bạn có nghĩ về việc gọi cho dịch vụ tư vấn không?’

5. ‘Tôi hiểu bạn cảm thấy thế nào.’ / ‘Có thể giúp tập trung vào những điểm tốt của bài thuyết trình chứ không chỉ là những điểm yếu’.

6. ‘Bạn chắc hẳn thực sự xúc động’ / ‘Tôi hiểu cảm giác của bạn thế nào.’


Grammar trang 34 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

3. Give at least two examples for each of these sets of skills

(Đưa ra ít nhất 2 ví dụ cho mỗi kĩ năng sau )

Answer: (Trả lời)

1. Cognitive skills: concentrate on doing something, organise your timetable, stay focus, quickly solve unpredictable problems.

2. Emotional skills: control feelings, know how to get over negative feelings, be patient, admit mistakes.

3. Social skills: cooperate with others, communication, solve conflicts

4. Self-care skills: know how to act in emergencies, know when to stop taking risks, cook meals, do washing, clean the house, wear warm clothes when it’s cold, know about some common medicine to use if having a cold

5. Housekeeping skills: cook for oneself and others, manage a small budget, do laundry, do housework

Tạm dịch:

1. Kỹ năng nhận thức: tập trung làm việc gì đó, sắp xếp thời gian biểu của bạn, tập trung, nhanh chóng giải quyết các vấn đề khó lường.

2. Kỹ năng cảm xúc: kiểm soát cảm xúc, biết cách vượt qua cảm xúc tiêu cực, kiên nhẫn, thừa nhận sai lầm.

3. Kỹ năng xã hội: hợp tác với người khác, giao tiếp, giải quyết xung đột

4. Kỹ năng tự chăm sóc: biết cách hành động trong trường hợp khẩn cấp, biết khi nào nên dừng mạo hiểm, nấu ăn, giặt giũ, lau nhà, mặc quần áo ấm khi trời lạnh, biết về một số loại thuốc thông thường để sử dụng nếu bị cảm lạnh

5. Kỹ năng dọn phòng: nấu ăn cho bản thân và người khác, quản lý ngân sách nhỏ, giặt giũ, làm việc nhà


4. Rewrite the following in reported speech

(Viết lại câu sau bằng lời nói gián tiếp )

1. ‘I’m really stressed out! I’ve had three sleepless nights thinking about my exam.’

2. ‘I can’t concentrate! It’s too noisy in here.’

3. ‘She was very upset at first but she’s fine.’

4. ‘I don’t think taking risks too often is a good idea.’

5. ‘He’ll take a cooking class before he g college.’

6. ‘I really wish I could make informed decisions.’

Answer: (Trả lời)

1. → She said she was really stressed out, and that she had had three sleepless nights thinking about her exam.

2. → He said he couldn’t concentrate because it was too noisy in there.

3. → She said she had been very upset at first but she was fine then.

4. → He said he didn’t think taking risks too often was a good idea.

5. → She said he would take a cooking class before he went to college.

6. → He said he really wished he could make informed decisions.

Tạm dịch:

1. “Tôi thực sự bị căng thẳng! Tôi đã có ba đêm không ngủ khi nghĩ về kỳ thi của mình”. → Cô ấy nói cô ấy đã thực sự căng thẳng, và cô ấy đã ba đêm không ngủ nghĩ về kỳ thi của mình.

2. “Tôi không thể tập trung! Ở đây quá ồn ào.” → Anh ấy nói anh ấy không thể tập trung vì quá ồn ào ở đó.

3. “Lúc đầu cô ấy rất khó chịu, nhưng bây giờ cô ấy ổn rồi.” → Cô ấy nói rằng cô ấy đã rất khó chịu lúc đầu nhưng sau đó cô ấy đã ổn hơn.

4. “Tôi không nghĩ rằng chấp nhận rủi ro quá thường xuyên là một ý tưởng hay.” → Anh ấy nói anh ấy không nghĩ rằng chấp nhận rủi ro quá thường xuyên là một ý tưởng hay.

5. “Anh ấy sẽ học nấu ăn trước khi lên đại học.” → Cô ấy nói rằng anh ấy sẽ học nấu ăn trước khi lên đại học.

6. “Tôi thực sự muốn tôi có thể đưa ra những quyết định sáng suốt!” → Anh ấy nói anh ấy thực sự muốn anh ấy có thể đưa ra các quyết định sáng suốt.


5. Rewrite the underlined phrases in the following text, using question words + fo-infinitives.

(Viết lại những cụm được gạch chân trong đoạn văn dưới đây, sử dụng cấu trúc từ để hỏi + to V )

Answer: (Trả lời)

1. Today I’m going to tell you what to do in case of fire.

2. Be sure you know where to find the nearest exit or stairway.

3. You should know how to activate the fire alarm.

4. You should know what number to call to report the fire and ask for help.

Tạm dịch:

Trong bài học kĩ năng sống của chúng ta vào tuần trước, lớp chúng ta đã có một chuyến thăm một cảnh sát phòng cháy và đây là những gì anh ấy bảo chúng ta: “Hôm nay tôi sẽ nói với các bạn những gì các bạn nên làm trong trường hợp hỏa hoạn. Nếu có một vụ cháy, hãy bình tĩnh. Hãy đảm bảo rằng bạn biết bạn có thể tìm được lối thoát hoặc cầu thang bộ gần nhất ở đâu. Không nên sử dụng thang máy. Trước khi rời khỏi, hãy đóng tất cả các cánh cửa phía sau bạn. Bạn nên biết làm thế nào để kích hoạt báo cháy và la lên “cháy”. Bạn nên biết số điện thoại nào cần gọi để thông báo cho đội cứu hỏa và kêu cứu. Ở Việt Nam là 114. Số điện thoại này miễn phí và bạn có thể gọi bất cứ lúc nào từ số di động hoặc số bàn mà không cần bấm mã vùng.

1. Bạn nên làm gì? Hôm nay tôi sẽ cho bạn biết phải làm gì trong trường hợp hỏa hoạn.

2. Nơi bạn có thể tìm thấy? Hãy chắc chắn rằng bạn biết nơi để tìm lối ra gần nhất hoặc cầu thang.

3. Làm thế nào bạn có thể kích hoạt? Bạn nên biết cách làm thế nào để kích hoạt báo động hỏa hoạn.

4. Bạn nên gọi số nào? Bạn nên biết gọi số nào để báo cáo về hỏa hoạn và nhờ sự giúp đỡ.


Communication trang 35 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

6. Work in pairs. Look at the notes of the two callers from 4, SKILLS 1 and give them some advice.

(Làm việc theo cặp. Nhìn vào những chú thích 2 người gọi điện ở bài 4, phần Skills 1 và cho họ lời khuyên. )

A. I think she should tell her parents that she really likes art and design.

B. If I were her, I would convince my parents that today it’s become quite easy to find a job as a designer.

Tạm dịch:

A. Tôi nghĩ cô ấy nên kể với bố mẹ cô ấy rằng cô ấy thực sự thích nghệ thuật và thiết kế.

B. Nếu tôi là cô ấy, tôi sẽ thuyết phục bố mẹ tôi rằng ngày nay dễ dàng hơn khi tìm một công việc thiết kế.

Answer: (Trả lời)

Caller 1: You should talk to your parents about how you feel and what you want to make them understand you more. After that, ask them to give you advices and supports.

Caller 2: You should tell your parents about this situation. You shouldn’t talk or chat with him anymore, especially do not give him your address or personal information.

Tạm dịch:

Người gọi 1: Bạn nên nói chuyện với cha mẹ về cảm giác của bạn và những gì bạn muốn làm cho họ hiểu bạn hơn. Sau đó, yêu cầu họ cung cấp cho bạn lời khuyên và hỗ trợ.

Người gọi 2: Bạn nên nói với bố mẹ về tình huống này. Bạn không nên nói chuyện hay trò chuyện với anh ấy nữa, đặc biệt là đừng cho anh ấy địa chỉ hoặc thông tin cá nhân của bạn.


PROJECT trang 35 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

Teen support group

Tạm dịch:

Làm việc theo nhóm. Chuẩn bị các ý tưởng về một nhóm hỗ trợ thiếu niên ở trường em:

• Kĩ năng học nhóm

• Kĩ năng sống

• Kĩ năng xã hội

• Kĩ năng kiểm soát cảm xúc

• Kĩ năng lên kế hoạch nghề nghiệp

Chọn 1 ý tưởng và nghĩ xem làm thế nào để thiết lập nên nhóm hỗ trợ, tập trung vào các cau hỏi sau.

• Tên nhóm hỗ trợ là gì?

• Nhóm được tổ chức như thế nào?

• Nó có giúp các bạn thanh thiếu niên không?

Thuyết trình kế hoạch với cả lớp và nhân những góp ý của các bạn.

Answer: (Trả lời)

Good morning teacher and friends.

Today, I am here to present about my team project about a teen support group in our school. My team want to build a teen support group to help students to improve their social skills.

We call this group “Blue bird team” since we want to connect students within our school. As we planned, the team will include about 8-10 people. Half of the team will be responsible for organizing events for students such as meetings, talkshow or teambuilding, … They will create a format and environment in which participants have repeated attendance in group sessions. The other half will help students to build bonds with group members for ongoing support and belonging. They will create activities or tasks that require teamwork of all members. We focus on facilitating a tangible experience for students about society and communication.

Thanks for listening!

Tạm dịch:

Chào buổi sáng thầy cô và bạn bè.

Hôm nay, tôi ở đây để trình bày về dự án nhóm của tôi về một nhóm hỗ trợ thanh thiếu niên trong trường của chúng tôi. Nhóm của tôi muốn xây dựng một nhóm hỗ trợ thanh thiếu niên để giúp học sinh cải thiện các kỹ năng xã hội của chúng tôi. Chúng tôi gọi nhóm này là nhóm Chim xanh Chim vì chúng tôi muốn kết nối các học sinh trong trường. Theo kế hoạch của chúng tôi, nhóm sẽ bao gồm khoảng 8-10 người. Một nửa nhóm sẽ chịu trách nhiệm tổ chức các sự kiện cho sinh viên như các cuộc họp, talkshow hoặc teambuilding, họ sẽ tạo ra một định dạng và môi trường trong đó những người tham gia đã tham dự nhiều lần trong các phiên nhóm. Nửa còn lại sẽ giúp sinh viên xây dựng trái phiếu với các thành viên trong nhóm để được hỗ trợ và liên tục. Họ sẽ tạo ra các hoạt động hoặc nhiệm vụ đòi hỏi tinh thần đồng đội của tất cả các thành viên. Chúng tôi tập trung vào việc tạo điều kiện cho một trải nghiệm hữu hình cho sinh viên về xã hội và giao tiếp.

Cảm ơn đã lắng nghe!


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Unit 3: Teen stress and pressure trang 26 sgk Tiếng Anh 9 tập 1 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com