Hướng dẫn giải Unit 2. Clothing trang 13 sgk Tiếng Anh 9

Hướng dẫn giải Unit 2. Clothing trang 13 sgk Tiếng Anh 9 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 9 với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng,.. để giúp các em học tốt môn tiếng Anh lớp 9, ôn thi vào lớp 10.

Unit 2. Clothing – Quần áo


1. GETTING STARTED trang 13 sgk Tiếng Anh 9

Look at the dress these people are wearing. Decide where each person comes from.

(Nhìn y phục những người này đang mặc. Quyết định mỗi người từ đâu đến.)

Answer: (Trả lời)

a) She comes from Japan. Cô ấy đến từ Nhật Bản.
b) She comes from Vietnam. Cô ấy đến từ Việt Nam.
c) He comes from Scotland. Anh ấy đến từ Scotland.
d) She comes from India. Cô ấy đến từ Ấn Độ.
e) He comes from the western part of the United States. Anh ấy đến từ phía tây của Hoa Kỳ
f) She may come from one of the Islamic countries. Cô ấy có thể đến từ các nước Hồi giáo.

2. LISTEN AND READ trang 13 sgk Tiếng Anh 9

For centuries, poets, writers and musicians have mentioned the ao dai in poems, novels and songs. The ao dai is the traditional dress of Vietnamese women. It consists of a long silk tunic that is slit on the sides and worn over loose pants. Traditionally, it was frequently worn bv both men and women. The desian and material used for men were different from those used for women. Nowadays, women usually wear it, especially on special occasions. However, many Vietnamese women today often prefer to wear modern clothing at work, because it is more convenient.

Now fashion designers want to change the traditional ao dai. Some have printed lines of poetry on the ao dai, so they look modern and very fashionable. Other designers have taken inspiration from Vietnam’s ethnic minorities.

They have visited villages and studied traditional designs and symbols such as suns, stars, crosses, and stripes. They have added these patterns to the ao dai, so Vietnamese women can continue to wear the unique dress, which is now both traditional and fashionable.

Dịch bài:

Trải qua nhiều thế kỉ, những thi sĩ, văn sĩ và nhạc sĩ đã đề cập đến áo dài trong những tác phẩm thi ca, tiểu thuyết và ca khúc. Ao dài là trang phục truyền thống của người phụ nữ Việt Nam. Ao dài bao gồm 1 áo tơ lụa rộng, dài, được xẻ 2 bên tà áo và mặc phủ ngoài quần ống rộng. Theo truyền thống, áo dài thường xuyên được cả đàn ông và phụ nữ mặc. Kiểu dáng thiết kế và chất liệu sử dụng may áo dài cho đàn ông thì khác vổi áo của phụ nữ . Ngày nay, phụ nữ vẫn thường mặc áo dài, nhất là vào những dịp đặc biệt. Tuy nhiên, nhiều phụ nữ hiện nay thường thích mặc những trang phục hiện đại tại công sở hơn, vì nó tiện lợi hơn.

Hiện nay, nhiều nhà thiết kế thời trang muốn thay đổi áo dài truyền thông. Một số nhà thiết kế đã in những dòng thơ trên áo dài, vì vậy trông chúng hiện đại và thời trang hơn, số khác lại lấy cảm hứng từ những dân tộc thiểu số của Việt Nam.

Họ đã đến thăm viếng nhiều thôn xóm, bản làng và nghiên cứu những kiểu dáng thiết kế và biểu tượng truyền thống như mặt trời, ngôi sao, đường chéo, đường sọc. Họ đã thêm thắt những hoa văn, họa tiết này vào chiếc áo dài, do đó phụ nữ Việt Nam có thể tiếp tục mặc chiếc áo độc đáo này, mà giờ đây nó vừa mang vẻ truyền thống, lại vừa hợp thời trang.

a) Complete the sentences. Use the information from the passage.

(Hoàn chỉnh câu. Sử dụng thông tin từ đoạn văn.)

1. For a long time the ao dai has been the subject of________

2. The ao dai is described as a________.

3. The majority of Vietnamese women prefer________ .

4. Some designers have modernized the ao dai by printing

5. Another alternative is to add_________ .

Answer: (Trả lời)

1. For a long time the “áo dài” has been the subject of poems, novels and songs.

2. The “ao dai” is described as a long silk tunic with slits up the sides worn over loose pants.

3. The majority of Vietnamese women prefer to wear modern clothing at work.

4. Some designers have modernized the áo dài by printing lines of poetry on it.

5. Another alternative is to add symbols such as suns, stars, crosses and stripes.

Tạm dịch:

1. Từ rất lâu áo dài là đề tài cho những bài thơ, tiểu thuyết và những bài hát.

2. Áo dài được mô tả như một dải lụa dài được xẻ hai bên và mặt với quần dài rộng.

3. Đa số phụ nữ Việt Nam đều thích mặc trang phục hiện đại lúc làm việc.

4. Một số nhà thiết kế đã hiện đại hóa áo dài bằng việc in những dòng thơ lên đó.

5. Một thay thế khác là thêm vào những biểu tượng như mặt trời, ngôi sao, dấu cộng và đường kẻ.

b) Answer the questions.

1. Who used to wear the ao dai by tradition?

2. Why do the majority of Vietnamese women prefer to wear modem clothing at work these days?

3. What have fashion designers done to modernize the ao dai?

Answer: (Trả lời)

1. By traditionally, both men and women used to wear the ao dai.

2. The majority of Vietnamese women prefer to wear modem clothing at work these days because it is more convenient.

3. Fashion designers have printed lines of poetry on the ao dai, or have added symbols such as suns, stars, crosses and stripes to the ao dai.

Tạm dịch:

1. Theo truyền thống, ai đã từng mặc áo dài? ⇒ Theo truyền thống, cả đàn ông và phụ nữ đều mặc áo dài.

2. Tại sao ngày nay đa số phụ nữ Việt Nam thích mặc trang phục hiện đại lúc làm việc? ⇒ Ngày nay đa số phụ nữ Việt Nam thích mặc trang phục hiện đại lúc làm việc bởi vì tiện lợi hơn.

3. Các nhà thiết kế thời trang đã làm gì để hiện đại hóa áo dài? ⇒ Các nhà thiết kế thời trang đã in những dòng thơ lên đó, hoặc thêm vào những biểu tượng mặt trời, ngôi sao, dấu chéo và đường kẻ lên áo dài.


3. SPEAK trang 14 sgk Tiếng Anh 9

a) Match the phrases to the pictures.

(Nối những cụm từ với các bức tranh)

1. a colorful T-shirt 4. a short-sleeved blouse 7. baggy pants
2. a plaid skirt 5. a sleeveless sweater 8. faded jeans
3. a plain suit 6. a striped shirt 9. blue shorts


Answer: (Trả lời)

a – 1. a colorful T-shirt áo phông nhiều màu
b – 5. a sleeveless sweater áo len không tay
c – 6. a striped shirt áo sơ mi kẻ
d – 3. a plain suit bộ vest trơn
e – 8. faded jeans quần jeans bạc màu
f – 4. a short – sleeved blouse áo nữ ngắn tay
g – 7. baggy pants quần dài ống rộng
h – 2. a plaid skirt váy kẻ ca-rô
i – 9. blue shorts quần ngắn nam màu xanh

b) Work in small groups. Write two more questions for the last section of this survev about students’ wear. Then interv iew members of another group. The words in section a) may help you.

(Thực hành từng nhóm nhỏ. Viết hai câu hỏi nữa cho phần cuối của khảo sát này về sự ăn mặc của học sinh. Sau đó phỏng vấn các thành viên của một nhóm khác. Những từ ở bài tập a) có thể giúp em.)

Casual clothes: What do you usually wear on the weekend?

Why do you wear these clothes?

Favorite clothes: What is your favorite type of clothing? Why?

School uniform: Is it comfortable?

What color is it?

Clothes for special occasions:

Answer: (Trả lời)

What do you usually wear on special occasions?

Where do you often buy these clothes?

Tạm dịch:

– Quần áo thường ngày: Bạn thường mặc gì vào cuối tuần?

Tại sao bạn mặc trang phục như vậy?

– Trang phục yêu thích: Trang phục yêu thích của bạn là gì? Tại sao?

– Đồng phục ở trường: Có thoải mái không?

Nó màu gì?

– Trang phục cho những dịp đặc biệt: Bạn thường mặc gì vào những dịp đặc biệt?

Bạn thường mua những trang phục này ở đâu?

c) Now report the results of your survey.

(Bây giờ báo cáo kết quả cuộc khảo sát của bạn.)

Answer: (Trả lời)

I have asked 10 frinends in group 4 and I find out that:

– 3 people usually wear jeans and T – shirt on the weekend because they help them easy to attend outdoors activities.

– 4 girls said they loved the traditional dress because it makes them look more graceful.

– all of them said they liked their uniform.

– girls in this group usually wear skirts and shirt and the boys usually wear jeans and white shirt on special occasions. They said that their parents took them to different shops to by these clothes.

Tạm dịch:

Mình đã hỏi 10 bạn ở nhóm 4 và phát hiện ra rằng:

– 3 người thường mặc quần jeans và áp phông vào cuối tuần vì chúng giúp họ dễ tham gia những hoạt động ngoài trời.

– 4 cô gái nói rằng nó thích áo dài truyền thống vì nó làm cho họ trông duyên dáng hơn.

– tất cả các bạn ấy đều thích đồng phục.

– các bạn gái trong nhóm thường mặc váy và áo sơ mi và các bạn trai thường mặc quần jeans và áo sơ mi trắng vào những dịp đặc biệt. Họ nói rằng bố mẹ dẫn họ đi đến các cửa hàng khác nhau để mua những quần áo này.


4. LISTEN trang 16 sgk Tiếng Anh 9

You will hear a public announcement about a lost little girl called Mary. Listen and check (✓) the letter of the correct picture to show what Mary is wearing.

(Bạn sẽ nghe thấy một thông báo công khai về một cô bé bị lạc gọi là Mary. Lắng nghe và đánh dấu (✓) vào hình ảnh chính xác để hiển thị những gì Mary đang mặc.)

Audio script: (Bài nghe)

Attention please. Here is a special announcement. A little girl is reported missing. She was last seen 20 minutes ago near the main entrance to the Car Fair. Her name’s Mary and she is 3 years old. She has short dark hair. She’s wearing shorts – blue short and a long – sleeved blouse. She’s wearing a pair of shose – brown shoes. She may be carrying a large doll.

If you see Mary, please bring her to the Information Desk. Her father’s waiting for her there. Thank you.

Dịch bài:

Vui lòng chú ý. Đây là thông báo đặc biệt. Một cô gái nhỏ vừa được báo đi lạc. Cô bé được nhìn thấy cách đây 20 phút tại cổng chính đến Hội chợ ô tô. Tên cô bé là Mary và cô bé 3 tuổi. Cô bé có mái tóc đen ngắn. Cô bé đang mặc quần ngắn – quần ngắn màu xanh và áo phông nữ tay dài. Cô bé đang mang đôi dài màu nâu. Cô bé có lẽ đang ôm một chú búp bê lớn.

Nếu quý vị nhìn thấy Mary, vui lòng mang cô bé đến quầy thông tin. Bố cô bé đang đợi ở đây. Cảm ơn.

Answer: (Trả lời)

1 – B: blue short quần ngắn màu xanh
2 – A: a long – sleeved blouse áo nữ tay dài
3 – C: brown shoes giày màu nâu

5. READ trang 17 sgk Tiếng Anh 9

The word jeans comes from a kind of material that was made in Europe. The material, called jean, was named after sailors from Genoa in Italy, because they wore clothes made from it. In the 18th century jean cloth was made completely from cotton and workers at that time loved wearing it because the material was very strong and it did not wear out easily. In the 1960s, many university and college students wore jeans. Designers made different styles of jeans to match the 1960s’ fashions: embroidered jeans, painted jeans and so on. In the 1970s more and more people started wearing jeans because they became cheaper. In the 1980s jeans finally became high fashion clothing, when famous designers started making their own styles of jeans, with their own labels on them. Sales of jeans went up and up. But in the 1990s the worldwide economic situation got worse, and the sale of jeans stopped growing. However, jeans have never been out of fashion, and today- young generation is still fond of wearine them.

Dịch bài:

Từ “quần jeans” phát xuất từ một loại chất liệu được sản xuất ở Châu Âu. Chất liệu gọi là jeans được đặt theo tên của những thủy thủ từ Genoa ở Ý vì họ mặc những trang phục làm từ đó. Vào thế kỷ 18, đồ jeans hoàn toàn được làm từ vải bông và vào thời điểm đó, công nhân thích mặc nó vì chất liệu đó dày và không dễ bị rách. Trong những năm 1960, nhiều sinh viên đại học và cao đẳng đã mặc đồ jeans. Các nhà thiết kế đã tạo ra nhiều mốt đồ jeans khác nhau cho phù hợp với thời trang những năm 1960: jeans thêu, jeans vẽ . . . Vào những năm 1970, ngày càng nhiều người mặc đồ jeans vì chúng đã trở nên rẻ hơn. Trong những năm 1980, jeans cuối cùng trở thành quần áo thời trang cao cấp, khi những nhà thiết kế nổi tiếng bắt đầu tạo nên phong cách riêng của mình cho đồ jeans, với nhãn hiệu của chính mình trên đó. Việc buôn bán đồ jeans ngày càng tăng vọt. Nhưng vào những năm 1990, tình hình kinh tế toàn cầu trở nên xấu đi, và việc buôn bán đồ jeans đã ngừng phát triển. Tuy nhiên jeans không bao giờ lỗi thời, và ngày nay thế hệ trẻ vẫn còn rất thích mặc chúng.

a) Fill in the missing dates and words.

(Điền ngày và từ còn thiếu vào chỗ trống)

1………. : Workers liked to wear …………….. because the material made from cotton was very strong and could hardly wear out.

2………. : A lot of university and college………… wore jeans.

3………. : Jeans became……….. so many, many people began wearing jeans.

4………. : Jeans became high………… clothing.

5………. : The………. of jeans stopped going up.

Answer: (Trả lời)

1. In the I8lh century: workers liked to wear jeans because the material made from cotton was very strong and hardly worn out.

2. In the 1960s: a lot of college and university students wore leans.

3. In the 1970s: jeans became cheaper, so many, many people began wearing jeans.

4. In the 1980s: jeans became high fashion clothing.

5. In the 1990s: the sale of jeans ended going up.

Tạm dịch:

1. Thế kỷ 18: công nhân thích mặc jeans vì chất liệu được làm từ vải sợ bông rất chắn chắn và khó mài mòn.

2. Trong những năm 1960: nhiều sinh viên đại học và cao đẳng mặc jeans.

3. Trong những năm 1970: jeans trở nên rẻ hơn vì vậy ngày càng nhiều người bắt đầu mặc jeans.

4. Trong những năm 1980: jeans trở thành trang phục thời thượng.

5. Trong những năm 1990: doanh số bán jeans ngừng tăng.

b) Answer. Then write the answers in your exercise book.

(Trả lời. Sau đó viết câu trả lời vào vở bài tập)

1. Where does the word jeans come from?

2. What were the 1960s’ fashions?

3. Why did more and more people begin wearing jeans in the 1970s?

4. When did jeans at last become high fashion clothing?

5. Why did the sale of jeans stop growing?

Answer: (Trả lời)

1. The word jeans comes from a kind of material that was made in Europe.

2. The 1960s’ fashions were embroidered jeans and painted jeans.

3. In the 1970s, more and more people began wearing jeans because they became cheaper.

4. Jeans at last became high fashion clothing in the 1980s.

5. The sale of jeans stopped growing because the worldwide economic situation got worse in the 1990s.

Tạm dịch:

1. Từ jeans đến từ đâu? ⇒ Từ jeans đến từ một loại chất liệu được làm ở châu Âu.

2. Thời trang của những năm 1960 là gì? ⇒ Thời trang của những năm 1960 là jeans thêu và jeans in.

3. Tại sao trong những năm 1970 ngày càng nhiều người mặc jeans? ⇒ Trong những năm 1970 ngày càng nhiều người mặc jeans bởi vì chúng trở nên rẻ hơn

4. Cuối cùng jeans đã trở thành thời thượng khi nào? ⇒ Cuối cùng jeans đã trở thành thời thượng trong những năm 1980.

5. Tại sao doanh số bán jeans ngừng tăng? ⇒ Doanh số bán jeans ngừng tăng bởi vì tình hình kinh tế toàn cầu trở nên xấu đi trong những năm 1990.


6. WRITE trang 18 sgk Tiếng Anh 9

This is how to present one side of an argument. It is used to persuade readers to believe or do something. An argument should have:

(Đây là cách trình bày 1 ý kiến của một bên trong một bài tranh luận. Nó được sử dụng để thuyết phục người đọc tin hay làm 1 điều gì đó. Một bài tranh luận nên có)

Organization Language
Introduction lets the reader know the writer’s point of view My opinion is …
I think …
Series of arguments presents arguments in a logical way (one in each paragraph), gives examples where possible Firstly, …
Secondly, …
Finally….
Conclusion sums up the argument Therefore. …
In conclusion. …

Dịch bài:

Tổ chức Ngôn ngữ
Giới thiệu cho người đọc biết quan điểm của người viết Ý kiến của tôi là …
Tôi nghĩ …
Chuỗi lý luận trình bày lý lẽ một cách lôgic (một lý lẽ trong mỗi đoạn văn), đưa ra ví dụ nếu cần Đầu tiên, …
Thứ hai, …
Cuối cùng, …
Kết luận Tổng hợp lại các lý lẽ Do đó, …
Nói tóm lại, …

a) Read the topic and Outline A. Then read the passage.

(Hãy đọc chủ đề và dàn bài A. Sau đó đọc bài.)

Secondary school students should wear uniforms
Outline A
Wearing uniforms:
– encourages students to be proud of their school because the uniforms bear their school’s name.
– helps students feel equal in many ways, whether they are rich or poor.
– is practical. No need to think of what to wear every day.

I think it is necessary for secondary school students to wear uniforms when they are at school.

Firstly, wearing uniforms encourages students to be proud of being students of their school because they are wearing the uniforms with labels bearing their school’s name.

Secondly, wearing uniforms helps students feel equal in many ways, whether they arc rich or poor.

Finally, wearing uniforms is practical. You don’t have to think of what to wear every day.

Therefore, students in secondary schools should wear uniforms.

Dịch bài:

Học sinh trung học nên mặc đồng phục
Dàn bài A
Mặc đồng phục:
– khích lệ học sinh tự hào về trường của họ bởi vì đồng phục mang tên trường..
– giúp đỡ học sinh cảm thấy bình đẳng về mọi phương diện, dù họ có giàu hay nghèo.
– là mang tính thực tiễn. Không cần phải nghĩ xem phải mặc gì mỗi ngày..

Tôi nghĩ với học sinh trung học thì việc mặc đồng phục khi ở trường là cần thiết.

Trước hết, việc mặc đồng phục khích lệ học sinh tự hào là học sinh của trường mình bởi vì đồng phục mang tên trường.

Thứ hai, việc mặc đồng phục giúp đỡ học sinh cảm thấy bình đẳng về mọi phương diện, dù họ có giàu hay nghèo.

Cuối cùng, việc mặc đồng phục mang tính thực tiễn. Bạn không cần phải nghĩ xem phải mặc gì mỗi ngày.

Do đó, học sinh ở các trường trung học nên mặc đồng phục.

b) Now write a paragraph of 100-150 words. But this time you support the argument that secondary school students should wear casual clothes. Outline B may help you.

(Bây giờ các bạn hãy viết một đoạn văn khoảng 100 đến 150 từ. Nhưng lần này bạn hãy ủng hộ cho ý kiến rằng học sinh trung học nên mặc thường phục. Dàn Bài B có thể giúp bạn.)

Secondary school students should wear casual clothes
Outline B
Wearing casual elothes:
– makes students feel comfortable.
– gives students freedom of choice (sizes, colors, and fashions, etc.).
– makes students feel self-confident when they are in their favorite clothes.
– makes school more colorful and lively.

Dịch bài:

Học sinh trung học nên mặc thường phục
Dàn bài B
Mặc thường phục:
– làm học sinh cảm thấy thoải mái.
– giúp học sinh tự do lựa chọn (kích cỡ, màu sắc, và phong cách, …).
– giúp học sinh cảm thấy tự tin khi họ mặc những bộ quần áo ưa thích tới trường.
– làm trường học đầy màu sắc và sống động hơn.

Answer: (Trả lời)

I think it is necessary for secondary school students to wear casual clothes when they are at school.

Firstly, casual clothes make all students feel comfortable. They can wear convenient clothes for outdoors and indoors activities. Secondly, casual clothes can give students freedom of choice. They can choose what sizes, colors, and fashions of clothing they love. Moreover, casual clothes can make students feel self-confident when they are in their favorite clothes because they choose these clothes carefully and ensure them to be well-dressed. Finally, it makes the school more colorful and lively with different styles, colors and types of clothes.

In conclusion, in my opinion, all the secondary school students should wear casual clothes.

Dịch bài:

Tôi nghĩ rằng việc mặc thường phục là cần thiết của học sinh trung học khi họ ở trường.

Thứ nhất, mặc thường phục làm cho học sinh cảm thấy thoải mái. Họ có thể nặc những trang phục tiện lợi cho các hoạt động trong nhà và ngoài trời . Thứ hai, mặc thường phục có thể cho học sinh tự do lựa chọn. Họ có thể chọn kích thước, màu sắc, và thời trang của quần áo mà họ yêu thích. Hơn thế nữa, mặc thường phục có thể làm cho học sinh cảm thấy tự tin khi họ mặc quần áo yêu thích của họ bởi vì họ đã chọn rất cẩn thận và chắc chắn là mặc đẹp. Cuối cùng, mặc thường phục làm cho trường học trở nên đầy màu sắc và sinh động với đa dạng những phong cách, màu sắc và kiểu quần áo.

Cuối cùng, theo tôi, tất cả các học sinh trung học nên mặc thường phục.


Language Focus trang 19 sgk Tiếng Anh 9

1. Work with a partner. Read the dialogue.

(Thực hành với một bạn cùng học. Đọc đoạn hội thoại sau)

Nga: Come and see my photo album.

Mi: Lovely! Who’s this girl?

Nga: Ah! It’s Lan. my old friend.

Mi: How long have you known her?

Nga: I’ve known her for six years.

Mi: Have you seen her recently?

Nga: No, I haven’t seen her since 2003.

She moved to Ho Chi Minh City with her family then.

Dịch bài:

Nga: Đến xem tập ảnh của mình đi.

Mi: Đẹp quá! Cô gái này là ai vậy?

Nga: À! Đó là Lan, bạn cũ của mình đấy.

Mi: Bạn quen cô ấy lâu chưa?

Nga: Mình đã quen cô ấy 6 năm rồi.

Mi: Gần đây bạn có gặp cô ấy không?

Nga: Không. Mình đã không gặp cô ấy từ năm 2003. Cô ấy chuyển tới Thành phố Hồ Chí Minh với gia đình từ đấy.

Now use the information in the table to make similar dialogues.

(Bây giờ sử dụng những thông tin trong bảng dưới đây để thực hiện những bài hội thoại tương tự:)

a) Lan – old friend six years 2003
b) Quang – brother’s friend seven months January
c) Hoa – new friend three weeks Monday

Answer: (Trả lời)

A: Come and see my photo album, Mai.

B: Lovely! Who’s this boy?

A: Ah! It’s Quang, my brother’s friend.

B: How long have you known him?

A: I’ve known her for seven months.

B: Have you seen him recently?

A: No, I haven’t seen him since January. He went to the USA for a business trip.

Tạm dịch:

a) Lan – bạn cũ 6 năm 2003
b) Quang – bạn của anh trai 7 tháng tháng 1
c) Hoa – bạn mới 3 tuần thứ 2

A: Đến xem tập ảnh của mình đi, Mai.

B: Đẹp quá! Anh trai này là ai vậy?

A: À! Đó là Quang, bạn của anh mình đấy.

B: Bạn quen anh ấy bao lâu rồi?

A: Mình đã quen bạn ấy 7 tháng rồi.

B: Gần đây bạn có gặp anh ấy không?

A: Không. Mình đã không gặp anh ấy từ tháng 1 . Anh ấy đã đi sang Mỹ công tác.


2. Work with a partner. Imagine you and your partner are visiting Ho Chi Minh City. Ask and answer questions about the things vou liavc done. Use the present pcrfect tense of the verbs in the box.

(Thực hành với một bạn cùng học. Tưởng tượng em và một bạn cùng học đang thăm thành phố Hồ Chi Minh. Hỏi và trả lời câu hỏi về những gì các em đã làm. Dùng thì Hiện tại hoàn thành của động từ trong khung.)

do visit see go eat

Answer: (Trả lời)

– Have you visited the Giac Lam Pagoda yet?

– Have you eaten Vienamese food yet?

– Have you been to the Reunification Palace yet?

– Have you eaten in a vegetarian restaurant yet?

– Have you seen the Zoo and Botanical Gardens yet?

– Have you eaten Chinese food yet?

– Have you been to the Dam Sen Amusement Park yet?

– Have you eaten French food yet?

Tạm dịch:

– Bạn đã đến chùa Giác Lâm chưa?

– Bạn đã ăn thức ăn Việt Nam chưa?

– Bạn đã đến Dinh Thống Nhất chưa?

– Bạn đã đến nhà hàng ăn chay chưa?

– Bạn đã đến Thảo Cầm Viên chưa?

– Bạn đã ăn thức ăn Trung Quốc chưa?

– Bạn đã đến công viên giải trí Đầm Sen chưa?

– Bạn đã ăn món Pháp chưa?


3. Work with a partner. Ask and answer questions about each of the activities in the box.

(Thực hành với một bạn cùng học. Hỏi và trả lời câu hỏi về từng hoạt động trong khung.)

comic computer supermarket
volleyball Singapore movies
elephant Hue durian

Answer: (Trả lời)

A: Have you ever read a comic?

B: Yes, I have.

A: When did you read it ?

B: I have been reading Conan for a long time and still keep reading it.

Useful phrases:

– read comic

– play volleyball

– see/ ride an elephant

– have a computer

– go to/ visit Singapore/ Hue

– go to supermarket

– see movies

– eat durian

Tạm dịch:

A: Bạn đã bao giờ đọc truyện tranh chưa?

B: Rồi.

A: Bạn đã đọc khi nào?

B: Mình đang đọc Conan và vẫn tiếp tục đọc mãi.

Các cụm từ hữu ích:

– đọc truyện

– chơi bóng chuyền

– nhìn thấy/ cưới voi

– có máy vi tính

– đến Huế/ Singapo

– đến siêu thị

– xem phim

– ăn sầu riêng


4. Read the first sentence and then complete the second sentence with the same meaning. Use the passive form.

(Đọc câu thứ nhất và sau đó hoàn chỉnh câu thứ hai với cùng nghĩa. Dùng dạng bị động)

Example: They sell jeans all over the world.

→ Jeans are sold all over the world.

a) They made jeans cloth from cotton in the 18th century.

Jean cloth………………………..

b) They grow rice in tropical countries.

Rice………………………………..

c) They will produce five milllion bottles of champagne in France next year.

Five million bottles of champagne…………….

d) They have just introduced a new style of jeans in the USA.

A new style of jeans………….

e) They have built two depatment stores this year.

Two departments stores…………

Answer: (Trả lời)

a) Jean cloth was made from cotton in tho 18th century.

b) Rice is grown in tropical countries.

c) Five million bottles of champagne will be produced in France next year.

d) A new style of jeans has just been introduced in the USA.

e) Two departments stores have been built this year.

Tạm dịch:

a) Vào thế kỷ 18 họ đã làm ra jeans từ vải sợi bông. → Vải jeans được làm từ vải sợ bông vào thế kỷ 18.

b) Người ta trồng lúa ở những nước nhiệt đới. → Lúa được trồng ở những nước nhiệt đới.

c) Năm tới họ sẽ sản xuất 5 triệu chai rượu sâm panh ở Pháp. → 5 triệu chai rượu sâm panh ở Pháp sẽ được sản xuất ở Pháp vào năm tới.

d) Họ vừa mới tung ra một kiểu jeans mới ở Mỹ. → Một kiểu giới mới vừa được tung ra ở Mỹ.

e) Năm nay họ đã xây hai cửa hàng bách hóa ở đây. → Hai cửa hàng bách hóa được xây ở đây trong năm nay.


5. Change the sentences from the active into the passive.

(Đổi các câu từ chủ động sang bị động.)

Example: You must do this exercise carefully.

This exercise must be done carefully.

a) We can solve the problem.

b) People should stop experiments on animals.

c) We might find life on another planet.

d) We have to improve all the schools in the city.

e) They are going to build a new bridge in the area.

Answer: (Trả lời)

a) The problem can be solved.

b) Experiments on animals should be stopped.

c) Life might be found on another planet.

d) All the schools in the city have to be improved.

e) A new bridge is going to be built in the area.

Tạm dịch:

Ví dụ: Bạn phải làm bài tập này cẩn thận. → Bài tập này phải được làm cẩn thận.

a) Chúng tôi có thể giải quyết vấn đề này. → Vấn đề này có thể được giải quyết.

b) Chúng ta nên dừng thí nghiệm trên động vật. → Thí nghiệm trên động vật nên được xem lại.

c) Chúng ta có thể tìm thấy sự sống trên hành tinh khác. → Sự sống có thể được tìm thấy trên hành tinh khác.

d) Chúng ta phải cải thiện tất cả trường học ở thành phố. → Tất cả trường học ở thành phố phải được cải thiện.

e) Họ dự định xây một cây cầu mới trong khu vực. → Một cây cầu mới dự định được xây trong khu vực.


Vocabulary (Phần Từ vựng)

– century /ˈsentʃəri/ (n): thế kỷ

– poet /ˈpəʊɪt/ hoặc /ˈpoʊət/ (n): nhà thơ

+ poetry /ˈpəʊətri/ (n): thơ ca

+ poem /ˈpəʊɪm/ hoặc /ˈpoʊəm/ (n) bài thơ

– traditional /trəˈdɪʃənl/(a): truyền thống

– silk /sɪlk/ (n): lụa

– tunic /ˈtjuːnɪk/ (n): tà áo

– slit /slɪt/ (v): xẻ

– loose /luːs/ (a): lỏng, rộng

– pants /pænts/ (n) = trousers /ˈtraʊzəz/: quần (dài)

– design /dɪˈzaɪn/ (n, v): bản thiết kế, thiết kế

+ designer /dɪˈzaɪnə(r)/ (n): nhà thiết kế

+ fashion designer /ˈfæʃn/: nhà thiết kế thời trang

– material /məˈtɪəriəl/ (n): vật liệu

– convenient /kənˈviːniənt/ (a): thuận tiện

+ convenience /kənˈviːniəns/ (n): sự thuận tiện

– lines of poetry: những câu thơ

– fashionable /ˈfæʃnəbl/(a): hợp thời trang

– inspire /ɪnˈspaɪə(r)/ (v): gây cảm hứng

+ inspiration /ˌɪnspəˈreɪʃn/ (n): nguồn cảm hứng

– ethnic minority /ˈeθnɪk – /maɪˈnɒrəti /: dân tộc thiểu số

– symbol /ˈsɪmbl/ (n): ký hiệu, biểu tượng

+ symbolize/ˈsɪmbəlaɪz/ (v): tượng trưng

– cross /krɒs/(n): chữ thập

– stripe /straɪp/ (n): sọc

+ striped (a) có sọc

– modern /ˈmɒdn/ (a): hiện đại

+ modernize /ˈmɒdənaɪz/ (v) hiện đại hóa

– plaid /plæd/ (a) có ca-rô, kẻ ô vuông

– suit /suːt/ hoặc /sjuːt/ (a): trơn

– sleeve /sliːv/ (n): tay áo

+ sleeveless /ˈsliːvləs/ (a): không có tay

+ short-sleeved (a) : tay ngắn

– sweater /ˈswetə(r)/ (n): áo len

– baggy /ˈbæɡi/ (a): rộng thùng thình

– faded /feɪd/ (a): phai màu

– shorts /ʃɔːts/ (n): quần đùi

– casual clothes /ˈkæʒuəl – /kləʊðz/(n): quần áo thông thường

– sailor /ˈseɪlə(r)/ (n): thủy thủ

– cloth /klɒθ/ (n): vải

– wear out: mòn, rách

– unique /juˈniːk/ (a): độc đáo

– subject /ˈsʌbdʒɪkt/ (n): chủ đề, đề tài

– embroider /ɪmˈbrɔɪdə(r)/ (v): thêu

– label /ˈleɪbl/ (n): nhãn hiệu

– sale /seɪl (n) : doanh thu

– go up = increase /ɪnˈkriːs/ : tăng lên

– economy /ɪˈkɒnəmi/ (n): nền kinh tế

+ economic/ˌiːkəˈnɒmɪk/ (a): thuộc về kinh tế

+ economical /ˌiːkəˈnɒmɪkl/ (a): tiết kiệm

– worldwide /ˈwɜːldwaɪd/ (a): rộng khắp thế giới

– out of fashion: lỗi thời

– generation /ˌdʒenəˈreɪʃn/ (n): thế hệ

– (be) fond of = like thích

– hardly /ˈhɑːdli/ (adv): hầu như không

– put on = wear: mặc vào

– point of view: quan điểm

– (be) proud of/praʊd/ : tự hào về.


Grammar (Ngữ pháp)

1. Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành

a) Khẳng định:

S + have/ has + VpII

Trong đó: S (subject): chủ ngữ

Have/ has: trợ động từ

VpII: Động từ phân từ II

CHÚ Ý:

– S = I/ We/ You/ They + have

– S = He/ She/ It + has

I have graduated from my university since 2012. (Tôi tốt nghiệp đại học từ năm 2012.)

She has lived here for one year. (Cô ấy sống ở đây được một năm rồi.)

b) Phủ định:

S + haven’t / hasn’t + VpII

Câu phủ định trong thì hiện tại hoàn thành ta chỉ cần thêm “not” vào sau “have/ has”.

– haven’t = have not

– hasn’t = has not

We haven’t met each other for a long time. (Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.)

He hasn’t come back his hometown since 1991. (Anh ấy không quay trở lại quê hương của mình từ năm 1991.)

c) Nghi vấn

Have/ Has + S + VpII ?

Trả lời: Yes, I/ we/ you/ they + have. -Yes, he/ she/ it + has.

No, I/ we/ you/ they + haven’t. – No, he/ she/ it + hasn’t.

Câu hỏi trong thì hiện tại hoàn thành ta chỉ cần đảo trợ động từ “have/ has” lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng phân từ II.

Have you ever travelled to America? (Bạn đã từng du lịch tới Mỹ bao giờ chưa?)

Yes, I have./ No, I haven’t.

Has she arrived London yet? (Cô ấy đã tới Luân Đôn chưa?)

Yes, she has./ No, she hasn’t.


2. Cách sử dụng của thì hiện tại hoàn thành

a) Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục xảy ra trong tương lai.

– I have worked for this company since 2010. (Tôi đã làm việc cho công ty này từ năm 2010)

Ta thấy sự việc “làm việc cho công ty này” bắt đầu từ năm 2010 là thời gian trong quá khứ kéo dài đến hiện tại (đến nay vẫn đang làm việc ở đây) và còn có thể tiếp tục trong tương lai.

– She has taught English for 2 years. (Cô ấy đã dạy tiếng Anh được 2 năm rồi.)

Ta thấy việc “dạy tiếng Anh” đã bắt đầu cách đây 2 năm, vẫn tiếp tục đến hiện tại và còn có thể tiếp tục trong tương lai.

b) Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định, và muốn nhấn mạnh vào kết quả.

– I have met her several times. (Tôi gặp cô ấy vài lần rồi.)

Ta xác định được việc “gặp cô ấy” đã bắt đầu trong quá khứ nhưng không rõ là bao giờ, và biết được kết quả là đến hiện tại là “gặp được vài lần rồi”. Vì vậy ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành.

– She has written three letters for her friend. (Cô ấy đã viết được 3 lá thư cho bạn của mình.)

Ta thấy việc “viết thư” bắt đầu trong quá khứ không rõ là khi nào nhưng kết quả là “viết được 3 lá thư” rồi nên ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành để nói.


3. Cách thành lập động từ phân từ II trong thì hiện tại hoàn thành

a) Động từ theo quy tắc ta thêm “ed” vào sau động từ.

wach – watched, stop – stopped

♦ Những chú ý khi thêm “ed” vào sau động từ:

– Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ.

watch – watched turn – turned, want – wanted

– Động từ tận cùng là “e” → ta chỉ cần cộng thêm “d”.

type – typed, smile – smiled, agree – agreed

– Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm → ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.

stop – stopped shop – shopped, tap – tapped

♦ NGOẠI LỆ: commit – committed, travel – travelled, prefer – preferred

Động từ tận cùng là “y”:

– Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.

play – played, stay – stayed

– Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.

study – studied, cry – cried

b) Động từ bất quy tắc.

Một số động từ bất quy tắc ta không thêm đuôi “ed” vào sau động từ (ta có thể học thuộc trong bảng động từ bất quy tắc cột 3.

go – gone, see – seen, buy – bought


4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành

Trong câu có các trạng từ:

– already (đã ) – never (chưa bao giờ) – ever (đã từng)

– yet (chưa) – just (vừa mới) – so far (cho đến bây giờ)

– recently (gần đây) – lately (gần đây)

– up to now, up to present, up to this moment: Cho tới tận bây giờ

– in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: trong … qua

During the past 2 years: trong 2 năm qua

– Since + mốc thời gian: kể từ …. (since 2000: kể từ năm 2000)

Nếu sau “since” là một mệnh đề thì mệnh đề trước since chia thì hiện tại hoàn thành còn mệnh đề sau since chia thì quá khứ đơn.

I have studied English since I was a child. (Tôi học tiếng Anh kể từ khi tôi còn nhỏ.)

– for + khoảng thời gian: trong vòng … (for 2 months: trong vòng 2 tháng)

– It is/ This is + the + số thứ tự (first, second, …) + time + mệnh đề chia thì hiện tại hoàn thành: Đó/ Đây là lần thứ ….

Vị trí của các trạng từ trong thì hiện tại hoàn thành:

– already, never, ever,just: sau “have/ has” và đứng trước động từ phân từ II.

– already: cũng có thể đứng cuối câu.

I have just come back home. (Tôi vừa mới về nhà.)

– Yet: đứng cuối câu, và thường được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn.

She hasn’t told me about you yet. (Cô ấy vẫn chưa kể với tôi về bạn.)

– so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: Có thể đứng đầu hoặc cuối câu.

I have seen this film recently. (Tôi xem bộ phim này gần đây.)


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Unit 2. Clothing trang 6 sgk Tiếng Anh 9 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com