Hướng dẫn giải Unit 3: Becoming independent trang 30 sgk Tiếng Anh 11 tập 1

Hướng dẫn giải Unit 3: Becoming independent trang 30 sgk Tiếng Anh 11 tập 1 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo tiếng anh 11 tập 1 (sách học sinh) với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng, communication, culture, looking back, project,… để giúp các em học tốt môn tiếng Anh lớp 11, luyện thi THPT Quốc gia.

Unit 3: Becoming independent – Sống tự lập


Vocabulary (Phần Từ vựng)

1. confident /ˈkɒnfɪdənt/ (a): tự tin

2. cope with /kəʊp/ (v): đương đầu với

3. decisive /dɪˈsaɪsɪv/ (a): quyết đooán

4. determined /dɪˈtɜːmɪnd/(a): quyết tâm

5. housekeeping /ˈhaʊskiːpɪŋ/ (n): công việc gia đình, việc nhà

6. humanitarian /hjuːˌmænɪˈteəriən/ (a): nhân đạo

7. interpersonal /ˌɪntəˈpɜːsənl/ (a): liên nhân

8. motivated/ˈməʊtɪveɪtɪd/ (a): có động lực, động cơ, tích cực

9. prioritise /praɪˈɒrətaɪz/ (v): ưu tiên

10. reliable /rɪˈlaɪəbl/(a): có thể tin cậy được

11. self-discipline /ˌself ˈdɪsəplɪn/ (n): tinh thần tự giác

12. self-esteem /ˌself ɪˈstiːm/ (n): tự tôn, tự trọng

13. self-reliant /ˌself rɪˈlaɪənt/ (n): tự lực

14. strive /straɪv/ (v): cố gắng, nỗ lực

15. time management /taɪmˈmænɪdʒmənt/ (n.p): quản lý thời gian

16. well-informed /ˌwel ɪnˈfɔːmd/ (a): thạo tin, hiểu biết

17. wisely /ˈwaɪzli/ (adv): (một cách) khôn ngoan

18. protective /prəˈtektɪv/ (adj): che chở, bảo vệ


GETTING STARTED trang 30 sgk Tiếng Anh 11 tập 1

1. Listen and read

Tạm dịch:

Mai: Mình có thể thấy rằng bạn và Hoàng Minh đã trở thành bạn thân của nhau.

Lan: Đúng vậy. Mình thật sự thích cậu ấy vì cậu ấy không dựa vào người khác để được giúp đỡ và không bị ảnh hưởng bơi ý kiến của người khác.

Mai: Mình cũng thấy vậy. Cậu ấy rất độc lập.

Lan: Ừ, cậu ấy còn là một học sinh có trách nhiệm. Cậu ấy luôn hoàn thành nhiệm vụ đúng thời hạn và chưa bao giờ bị nhắc nhớ về bài tập và những công việc khác.

Mai: Đúng vậy.

Lan: Cậu ấy còn là một người đáng tin cậy. Tuần trước nhóm mình nhận một dự án và được giao làm phần khó nhất của dự án đó. Cậu ấy đã rất cố gắng và đã làm rất tốt.

Mai: Thật là tốt khi có một người bạn có thể tin cậy được. Cậu ấy dường như rất quyết tâm.

Lan: Cậu ấy là vậy đó. Tháng trước chúng mình được giao cho một bài toán hóc búa. Hầu hết các bạn lớp mình đều bó tay, vậy mà cậu ấy thức suốt đêm để giải và đã giải được.

Mai: Thật đáng ngạc nhiên!

Lan: Ừ, thậm chí thầy dạy Toán lớp mình đã rất ngạc nhiên khi đọc lời giải của cậu ấy. Một điều tốt về cậu ấy nữa là cậu ấy là người tự lực. Cậu ấy luôn cố gắng tìm cách giải quyết cho những vấn đề của mình và hiếm khi cần sự giúp đỡ từ người khác.

Mai: Chác hắn bố mẹ cậu ấy thật sự hài lòng khi có một cậu con trai như vậy.

Lan: Dĩ nhiên rồi. Cậu ấy còn giúp đỡ mọi người trong nhà rất nhiều. Vậy mà cậu ấy vẫn có thời gian đọc sách vì thế mà cậu ấy rất nhanh nhạy tin tức về những gì đang diễn ra trên thế giới. Nói chuyện với cậu ấy thật thú vị.

Mai: Lúc nào đó mình sẽ nói chuyện với cậu ấy.

Lan: Ừ, bạn nên thử xem sao. Cậu ấy còn là người tự tin và quyết đoán. Cậu ấy luôn tin vào chính bản thân mình và mình thật sự ngường mộ khá năng đưa ra quyết định nhanh chóng. Cậu ấy là một người rất độc lập!

Mai: Thật tuyệt! Bạn thật may mắn khi có một người bạn thân giống cậu ấy.


2. Answer the questions about the conversation.

Answer: (Trả lời)

1. Because Minh doesn’t rely on other people for help and isn’t intluenced by other people’s opinions.

2. Because he always completes his tasks on time, and never needs to be reminded about the assignments and other schoolwork.

3. He tried hard and spent the whole night on a hard Maths problem when most students in the class had given up.

4. He always tries to find solutions to his problems and seldom needs help from others.

5. Responsible, reliable, self-reliant, determined, well-informed and confident.

6. Student’s own answers

Tạm dịch:

1. Tại sao Lan giống Minh? ⇒ Bởi vì Minh không dựa vào người khác để được giúp đỡ và không bị ảnh hưởng bởi ý kiến của người khác.

2. Tại sao Lan nghĩ Minh là một học sinh rất có trách nhiệm? ⇒ Bởi vì anh ta luôn hoàn thành nhiệm vụ của mình đúng giờ, và không bao giờ cần phải nhắc nhở về các bài tập về nhà và các bài tập ở trường khác.

3. Một ví dụ cho thấy Minh là rất kiên định? ⇒ Anh ấy đã cố gắng hết sức và đã dành cả đêm để gặp một bài toán toán khó khi phần lớn học sinh trong lớp bỏ.

4. Tại sao Lan nghĩ rằng Minh tự lực? ⇒ Anh ấy luôn cố gắng tìm giải pháp cho các vấn đề của mình và hiếm khi cần sự giúp đỡ của người khác.

5. Những đặc điểm của một người độc lập theo Lan và Mai là gì? ⇒ Chịu trách nhiệm, đáng tin cậy, tự lực, quyết tâm, thông thạo và tự tin.

6. Bạn có những đặc điểm nào của Minh? Bạn thích nhất cái nào?


3. Read the conversation again. Match the words with their definitions.

(Đọc lại đoạn hội thoại rồi ghép nhừng từ đã cho phù hợp với định nghĩa của chúng)

Answer: (Trả lời)

1-d 2-e 3-b 4-c 5-f 6-a

Tạm dịch:

1. đáng tin cậy = cái mà có thể được tin cậy để làm điều gì đó tốt; mà bạn có thể dựa vào

2. tự lực = có khả năng tự mình làm hoặc quyết định mọi thứ, thay vì phụ thuộc vào người khác để được giúp đỡ

3. quyết đoán = có thể đưa ra quyết định nhanh chóng

4. kiên định = động lực mạnh mẽ để làm điều gì đó và không cho phép bất cứ ai hoặc bất kỳ khó khăn nào để ngăn chặn bạn

5. nhận thông tin tốt = có rất nhiều kiến thức về các chủ đề hiện tại hoặc một chủ đề cụ thể

6. tự tin = cảm thấy chắc chắn về khả năng của mình để làm việc và thành công


4. Find the sentences with to-infmitives after adjectives or nouns in the conversation and write them in the spaces below.

(Tìm những câu có sử dụng động từ nguyên mẫu có TO sau tính từ hoặc danh từ trong đoạn hội thoại rồi viết vào khoảng trống cho bên dưới.)

Answer: (Trả lời)

1. It’s good to have a friend you can rely on.

2. Even our Maths teacher was very surprised to read his answer.

3. His parents must be really pleased to have such a son.

4. But he still has time to read,…

5. It’s interesting to talk to him.

6. I really admire his ability to make decisions so quickly.

7. You’re lucky to have a close friend like him.

Tạm dịch:

1. Đó là người bạn tốt bạn có thể dựa vào.

2. Ngay cả giáo viên Toán của chúng tôi cũng rất ngạc nhiên khi đọc câu trả lời của anh ấy.

3. Cha mẹ của anh ấy chắc hẳn thật sự vui khi có một đứa con trai.

4. Nhưng anh ấy vẫn có thời gian để đọc, …

5. Thật thú vị khi nói chuyện với anh ấy.

6. Tôi thực sự ngưỡng mộ khả năng đưa ra quyết định nhanh chóng của anh ấy.

7. Bạn thật may mắn có được một người bạn thân như anh ấy.


LANGUAGE trang 32 sgk Tiếng Anh 11 tập 1

Vocabulary trang 32 sgk Tiếng Anh 11 tập 1

1. Complete the table with words that have the same roots as the adjectives in the first column. Some adjectives do not have all the corresponding word forms. Use a dictionary, if necessary.

(Hoàn thành bảng dưới đây bằng nhừng từ có cùng gốc với những tính từ ở cột thứ nhất. Một số tính từ không có dạng thức từ phù hợp. Dùng từ điển khi cần.)

Answer: (Trả lời)

Tạm dịch:

1. đáng tin cậy

2. tự tin

3. độc lập

4. tự lực

5. kiên quyết

6. đã được xác định

7. chịu trách nhiệm


2. Complete the sentences with some of the words from 1.

(Hoàn thành câu bằng một sổ từ ờ bài tập 1)

Answer: (Trả lời)

1.reliable 2. confidence 3. well-informed 4. responsible
5. self-reliance 6. decisively 7. Independence

Tạm dịch:

Ví dụ: Ba là một người trẻ rất quyết tâm. Không ai có thể ngăn cản anh ấy đạt được mục đích của mình.

1. Ann là một người rất đáng tin cậy. Bất cứ khi nào bạn yêu cầu cô ấy làm những việc cho bạn, bạn có thể mong đợi cô ấy làm tốt.

2. Bạn phải tin tưởng vào khả năng của bạn và tự tin vào bản thân để thành công.

3. Để giữ thông tin đầy đủ về các chủ đề hiện tại, bạn cần phải đọc báo và xem tin tức.

4. Cô ấy có thái độ rất trách nhiệm đối với công việc. Cô ấy không cần ai phải nhắc nhở về nhiệm vụ của mình.

5. Lan đã được dạy cách tự tin từ khi còn nhỏ, vì vậy cô ấy bây giờ rất độc lập.

6. Trong trường hợp khẩn cấp, bạn phải hành động rất quyết đoán.

7. Người Việt Nam kỷ niệm ngày Độc Lập ngày 2/9.


Pronunciation trang 32 sgk Tiếng Anh 11 tập 1

Linking between a consonant and a vowel (Nối âm giữa một phụ âm và một nguyên âm)

1. Listen and repeat the following sentences, paying attention to the linking between the words.

(Nghe và lặp lại những từ sau. Chú ý đến sự kết nối giữa các từ với nhau.)

1. He’s a new student in our class.

2. He always fulfills all tasks on time.

3. He knows a lot about life and the world around.

4. Now it’s time for all of us to celebrate our achievements.

5. An independent person is capablec of doing things by herself.

Tạm dịch:

1. Anh ấy là học sinh mới trong lớp của chúng tôi.

2. Anh ấy luôn hoàn thành tất cả các nhiệm vụ của mình đúng giờ.

3. Anh ấy biết rất nhiều về cuộc sống và thế giới xung quanh.

4. Bây giờ là lúc tất cả chúng ta chúc mừng những thành tựu của chúng ta đã đạt được.

5. Một người độc lập có khả năng tự làm việc.


2. Listen and link the consonant sounds and the vowel sounds. Then practice reading the sentences.

(Nghe và kết nối phụ âm với nguyên âm, sau đó tập đọc những câu đó.)

1. Line up and wait till tell you what to do.

2. My number is oh nine oh eight seven six oh four oh five (0908760405).

3. You could earn a lot of money if you write an interesting e-book.

4. Once upon a time, there was a frog that lived in a little pond.

5. Take a box from over there and give it to me.

Answer: (Trả lời)

Tạm dịch:

1. Xếp hàng và đợi cho đến khi tôi nói cho bạn biết phải làm gì.

2. Số điện thoại của tôi là oh 9 oh 8 7 6 oh 4 oh 5 (0908 760 405).

3. Bạn có thể kiếm được rất nhiều tiền nếu bạn viết một cuốn sách điện tử thú vị.

4. Đã có một lần, có một con ếch sống trong một cái ao nhỏ.

5. Lấy cái hộp từ đó và đưa nó cho tôi.


Grammar trang 33 sgk Tiếng Anh 11 tập 1

1. Work in pairs. Underline the to-infinitive in the sentences you found in 4 in GETTING STARTED. Pay attention to how the infinitives are used.

(Làm việc theo cặp. Gạch dưới những động từ nguyên mẫu có TO trong những câu em tìm được ở bài tập 4 trong phần GETTING STARTED. Hãy chú ý đến cách dùng của các động từ nguyên mẫu có TO.)

Answer: (Trả lời)

1. It’s good to have a friend you can rely on.

(to-infinitive is used in the structure “It + linking verbs + adj + to infinitive”)

2. Even our Maths teacher was very surprised to read his answer.

(to-infinitive is used in the structure “Noun/Pronoun + linking verbs + adj + to infinitive”)

3. His parents must be really pleased to have such a son.

(to-infinitive is used in the structure “Noun / Pronoun + linking, verbs + adj + to infinitive”)

4. But he still has time to read.

(to-infinitive is used in the structure “(S + V) + Noun /Pronoun + to infinitive”)

5. It’s interesting to talk to him.

(to-infinitive is used in the structure “It + linking verbs + adj + to infinitive”)

6. I really admire his ability to make decisions so quickly.

(to-infinitive is used in the structure “(S + V) + Noun / Pronoun + to infinitive”)

7. You’re lucky to have a close friend like him.

(to-infmitive is used in the structure “Noun / Pronoun + linking verbs + adj + to inf ini five “)

Tạm dịch:

1. Bạn có thể dựa vào một người bạn tốt.

2. Ngay cả giáo viên Toán của chúng tôi đã rất ngạc nhiên khi đọc câu trả lời của anh ấy.

3. Cha mẹ của anh ấy chắc hẳn thực sự hài lòng khi có cậu con trai như vậy.

4. Nhưng anh ấy vẫn có thời gian để đọc …

5. Thật thú vị khi nói chuyện với anh ấy.

6. Tôi thực sự ngưỡng mộ khả năng đưa ra quyết định nhanh chóng của anh ấy.

7. Bạn may mắn có được một người bạn thân như anh ấy.


2. Rewrite the sentences using the to-infỉnitive.

(Hãy viết lại những câu dưới đây, sử dụng động từ nguyên mẫu có TO.)

Answer: (Trả lời)

1. The little boy was afraid to jump into the pool.

2. She is proud to be the leader of the group.

3. The students were excited to hear that they had won the competition.

4. My mother was very surprised to hear that I would take part in the storytelling contest.

5. I’m sorry to disturb you.

Tạm dịch:

Chúng tôi hạnh phúc bởi vì chúng tôi đã gặp một số người thú vị. → Chúng tôi rất vui được gặp một số người thú vị.

1. Cậu bé sợ khi nhảy xuống hồ bơi. → Cậu bé sợ nhảy vào hồ bơi.

2. Cô ấy tự hào rằng cô ấy là người đứng đầu nhóm. → Cô ấy tự hào là người đứng đầu nhóm.

3. Các học sinh đã rất vui mừng khi họ nghe nói rằng họ đã giành chiến thắng trong cuộc thi. → Các học sinh đã vui mừng khi biết rằng họ đã giành được chiến thắng.

4. Mẹ tôi đã rất ngạc nhiên khi nghe thấy tôi tham dự cuộc thi viết truyện. → Mẹ tôi rất ngạc nhiên khi biết rằng tôi sẽ tham gia cuộc thi kể chuyện.

5. Xin lỗi tôi có làm phiền bạn không. → Xin lỗi đã làm phiền bạn.


3. Combine the sentences using to-infinitive.

(Dùng động từ nguyên mẫu có TO để nối những câu dưới đây)

Answer: (Trả lời)

1. It’s unreasonable to expect that everybody will understand you.

2. It’s impossible to guess what will happen.

3. It’s easy to learn some simple sentences in English such as How are you? or Thank you.

4. It’s necessary to take a map with you when travelling in a foreign country.

5. It’s possible for you to finish the project on your own.

Tạm dịch:

Tất cả chúng ta đều muốn thăm thành Citadel. Thật thú vị. → Thật thú vị khi tất cả chúng ta ghé thăm Citadel.

Đừng mang theo chiếc ô của bạn. Không cần thiết. → Không cần mang theo chiếc ô của bạn.

1. Đừng nghĩ rằng mọi người sẽ hiểu bạn. Không có lý do gì. → Không có lý do để mong đợi rằng mọi người sẽ hiểu bạn.

2. Chúng ta không thể đoán được điều gì sẽ xảy ra. Điều đó là không thể. → Không thể đoán được điều gì sẽ xảy ra.

3. Mọi người đều có thể học một số câu tiếng Anh đơn giản như thế nào? hoặc Cảm ơn bạn. Dễ thôi. → Thật dễ dàng để học một số câu đơn giản bằng tiếng Anh như thế nào? hoặc Cảm ơn bạn.

4. Bạn nên lấy bản đồ với bạn khi đi du lịch ở nước ngoài. Nó là cần thiết. → Cần phải đem theo một bản đồ khi đi du lịch ở nước ngoài.

5. Bạn có thể hoàn thành dự án một mình. Nó là có thể. → Bạn có thể hoàn thành dự án một mình.


4. Rewrite the sentences using the nouns in hrackcts and a to-infinitive phrase.

(Dùng danh từ cho trong ngoặc đơn và một cụm động từ nguyên mẫu có TO để viết lại những câu dưới đây.)

Answer: (Trả lời)

1. You are not ill so there’s no need to stay in bed.

2. My teacher has the ability to make complicated things easy to understand.

3. His decision to take part in the contest surprised all of us.

4. I couldn’t get permission lo go to the party.

5. I didn’t know about their plan to go to Nha Trane for the summer holidays.

Tạm dịch:

Cô ấy biết làm thế nào để giải quyết vấn đề. → Cô ấy biết cách giải quyết vấn đề.

1. Bạn không bị bệnh vì vậy bạn không phải ở trên giường. → Bạn không bị bệnh vì vậy bạn không cần phải nằm trên giường.

2. Giáo viên của tôi có thể làm cho những điều phức tạp thành dễ hiểu. → Giáo viên của tôi có khả năng làm cho những điều phức tạp thành dễ hiểu.

3. Anh ấy quyết định tham gia vào cuộc thi đã gây bất ngờ cho tất cả chúng tôi. → Quyết định của anh ấy tham gia cuộc thi đã khiến chúng tôi ngạc nhiên.

4. Tôi không được phép đi dự tiệc. → Tôi không thể có được sự cho phép đi dự tiệc.

5. Tôi không biết họ sẽ đi Nha Trang vào những ngày nghỉ hè. → Tôi không biết về kế hoạch của họ để đi Nha Trang cho những ngày nghỉ hè.


SKILLS trang 34 sgk Tiếng Anh 11 tập 1

Reading trang 34 sgk Tiếng Anh 11 tập 1

1. Work with a partner, ask and answer the questions.

(Làm việc với bạn bên cạnh, hỏi và trả lời câu hỏi.)

Tạm dịch:

1. Bạn có bao giờ quên làm bài tập về nhà không?

2. Bạn có thường xuyên phấn đầu hoàn thành thời hạn không?

3. Bạn quản lý thời gian của bạn như thế nào?


2. Read the text and select the statement that expresses its main idea.

(Đọc bài đọc và chọn câu diễn tả ý chính của bài.)

Answer: (Trả lời)

D. Time-management skills has many benefits and there are three steps to develop them.

Kỹ năng quản lý thời gian có nhiều lợi ích và có ba bước để phát triển chúng.

Tạm dịch:

Kỹ năng quản lý thời gian

Việc trở thành người độc lập là khả năng tự chăm sóc bản thân và không cần dựa dẫm vào bất kỳ ai khác. Đó là điều mà nhiều bạn trẻ đang nỗ lực để đạt được. Tuy nhiên khả năng sống độc lập không phải phát triển tự nhiên: bạn cần có một số kỹ năng sống để không phụ thuộc vào cha mẹ hoặc anh chị mình. Trong số những kỹ năng đó thì kỹ năng quản lý thời gian có lẽ là kỹ năng quan trọng nhất. Khi bạn có kỹ năng quản lý thời gian tốt. Bạn sẽ có được sự tự tin và sự tự tôn trọng bản thân. Những kỹ năng này cũng sẽ giúp bạn làm tốt công việc hàng ngày của bạn bao gồm cả trách nhiệm của bạn ở trường cũng như ở nhà. Nếu bạn sử dụng thời gian một cách khôn khéo, bạn sẽ không cảm thấy bị áp lực khi ngày thi đến gần. Bạn còn có thể hành động một cách độc lập và có trách nhiệm hơn, đạt nhiều điểm cao hơn ở trường và có thêm nhiều thời gian hơn dành cho gia đình và bạn bè.

Có được kỹ năng quản lý thời gian cũng không phải là quá khó. Đầu tiên bạn hãy lập kế hoạch cho những việc bạn cần làm trên bảng kế hoạch hoặc trên một ứng dụng ở điện thoại di động của bạn. Hãy sắp xếp chúng theo thời gian biểu để sau đó bạn có thể kiểm tra. Bạn hãy xác định bạn cần bao nhiêu thời gian cho mỗi công việc và giới hạn thời gian cho công việc đó. Thứ hai, bạn hãy ưu tiên cho các hoạt động của bạn. Nếu bạn có quá nhiều việc phải làm trong một ngày hay một tuần, bạn có thể sẽ lúng túng vì phải tìm cách thu xếp công việc. Vì thế mà hãy quyết định việc nào là quan trọng với bạn và dành nhiều thời gian nhất cho công việc đó hoặc xếp nó lên đầu danh sách. Thứ ba. bạn hãy xây dựng lề thói làm việc hàng ngày vì khi đã thành lề thói hàng ngày thì chúng sẽ tốn ít thời gian thực hiện hơn.

Kỹ năng quản lý thời gian không thể trong một ngày mà có được. Tuy nhiên khi bạn đă có những kỹ năng đó. chúng có thể giúp bạn trở nên độc lập.

A. Bạn cần những kỹ năng cuộc sống quan trọng để trở nên độc lập.

B. Kỹ năng quản lý thời gian tốt giúp bạn xây dựng sự tự tin và lòng tự trọng của mình.

C. Kỹ năng quản lý thời gian không khó để phát triển.

D. Kỹ năng quản lý thời gian có nhiều lợi ích và có ba bước để phát triển chúng.


3. Read the text again. Dccidc whether the sentences are true (T), false (F), or not given (NG).

(Đọc lại bài đọc rồi quyết định xem nhừng câu sau đây đúng (T). sai (F) hay không có thông tin (NG))

Answer: (Trả lời)

T F NG
1 Elderly people don’t strive for being independent.
2 The ability to be independent comes naturally to a person when he / she grows up.
3 Teenagers only need time-management skills to be independent.
4 When teenagers are able to complete their daily tasks and duties at school and at home, they have more confidence and self-esteem.
5 Having good time-management skills mean you can use your time wisely.

Tạm dịch:

1. Người cao tuổi không phấn đấu để trở nên độc lập.

2. Khả năng độc lập tự nhiên đến với một người khi họ lớn lên.

3. Thanh thiếu niên chỉ cần kỹ năng quản lý thời gian trở nên độc lập.

4. Khi thanh thiếu niên có thể hoàn thành công việc hàng ngày và nhiệm vụ của họ ở trường học và ở nhà, họ có nhiều tự tin hơn và lòng tự trọng.

5. Có kỹ năng quản lý thời gian tốt có nghĩa là bạn có thể sử dụng thời gian của mình một cách khôn ngoan.


4. Answer the following questions.

Answer: (Trả lời)

1. With good time-management skills, vou don’t feel very stressed when exam dates are approaching; you can act more independently and respossibly, get better grades at school and have more time for family and friends.

2. Write the things you will have to do on a planner or an app on your mobile device, and put time limits on them.

3. So you can check them later.

4. Decide what is important to you and give it the most of vour time or add it to the top of your list.

5. Once routines are developed, they take less time to do.

Tạm dịch:

1. Những lợi ích của việc có kỹ năng quản lý thời gian tốt là gì? ⇒ Với kỹ năng quản lý thời gian tốt, bạn không cảm thấy căng thẳng khi ngày thi sắp đến; bạn có thể làm việc độc lập hơn và có trách nhiệm hơn, đạt điểm tốt hơn ở trường và có nhiều thời gian hơn cho gia đình và bạn bè.

2. Làm thế nào bạn có thể lập kế hoạch cho những điều bạn cần làm? ⇒ Viết những điều tôi sẽ phải làm đối với một người lập kế hoạch hoặc ứng dụng trên thiết bị di động của tôi và đặt giới hạn thời gian cho chúng.

3. Tại sao bạn nên lên lịch cho những điều bạn cần làm? ⇒ Để tôi có thể kiểm tra chúng sau đó.

4. Làm thế nào bạn có thể ưu tiên hoạt động của bạn? ⇒ Quyết định những gì là quan trọng với tôi và dành phần lớn thời gian của tôi hoặc thêm nó vào đầu danh sách của tôi.

5. Tại sao bạn nên phát triển các thói quen? ⇒ Khi thói quen được phát triển, sẽ mất ít thời gian hơn để làm.


5. Work in groups. Discuss the questions.

(Làm việc theo nhóm và thảo luận những câu hỏi sau.)

Tạm dịch:

Bạn có kỹ năng quản lý thời gian nào được đề cập trong văn bản? Bạn cần phát triển kỹ năng nào?


Speaking trang 35 sgk Tiếng Anh 11 tập 1

1. The table below presents the skills teens need to develop in order to he independent, and the reasons why those skills are necessary. Work in pairs. Discuss and match the skills with the appropriate reasons.

(Bảng dưới đây trình bày những kỹ năng các bạn thanh thiếu niên cần xây dựng cho mình để trở thành người độc lập và lý do tại sao những kỹ năng đó là cần thiết. Làm việc theo cặp. thào luận và ghép các kỹ năng với những lý do phù hợp.)

Answer: (Trả lời)

1. d 2. f 3. e 4. a 5. g 6. b 7. c

Tạm dịch:

1. Tìm thông tin – Bạn nghĩ một cách động lập để đưa ra những quyết định sáng suốt.

2. Tự mình đi – Bạn không phụ thuộc vào người khác để đi đến nơi nào đó và việc đến trễ

3. Đối mặt với sự cô đơn – Bạn nghĩ một cách độc lập và đưa ra những quyết định sáng suốt.

4. Dọn dẹp gọn gàng – Các hoạt động như giặt quần áo hoặc dọn dẹp nhà cửa là những công việc hàng ngày quan trọng.

5. Sức khỏe và vệ sinh – Giữ cho cơ thể khỏe mạnh và vệ sinh sẽ cho bạn cảm thấy hạnh phúc và tự tin hơn.

6. Giải quyết vấn đề – Bạn có được sự tự tin trong khả năng của bạn để đưa ra quyết định tốt và không tránh được các vấn đề.

7. Giao tiếp giữa các cá nhân – Bạn giao tiếp hiệu quả và hòa hợp với những người xung quanh.


2. Lan and Minh are talking about what they think are the most important skills the need in order to be independent. Use the words in the box to complete their conversation. Then practicc it in pairs.

(Lan và Minh đang nói về những điều họ cho là những kỹ năng quan trọng nhất để trở thành người độc lập. Hãy dùng từ cho trong khung để hoàn thành cuộc nói chuyện của các bạn ấy rồi tập hội thoại theo cặp.)

Answer: (Trả lời)

1. loneliness 2. decisions 3. Interpersonal communication 4. communicate

Tạm dịch:

Lan: Minh, bạn nghĩ kỹ năng sống nào là quan trọng nhất?

Minh: Theo tôi, đối phó với cô đơn là kỹ năng quan trọng nhất.

Lan: Thật sao? Tại sao bạn nghĩ vậy?

Minh: Bởi vì thiếu kỹ năng này có thể khiến tôi cảm thấy chán nản và tôi có thể đưa ra những quyết định sai lầm trong cuộc sống của mình. Thế còn bạn? Kỹ năng nào là quan trọng nhất đối với bạn?

Lan: Kỹ năng giao tiếp cá nhân. Bởi vì chúng có thể giúp tôi giao tiếp hiệu quả và hòa hợp với những người xung quanh tôi.


3. If you want to he independent, which of the skills in 1 are the most important for you? Work in pairs. Use the ideas in 1 to have a similar conversation as the one in 2.

(Nếu bạn muốn độc lập, theo bạn kỹ năng nào ở bài tập 1 là quan trọng nhất? Theo cặp. Hãy sử dụng những ý tưởng ở bài tập 1 làm thành một cuộc hội thoại tương tự như ở bài tập 2.)


Listening trang 36 sgk Tiếng Anh 11 tập 1

How parents help you become independent.

1. Look at the photo and answer the questions.

(Hãy nhìn tranh và trả lời câu hỏi.)

Answer: (Trả lời)

– The boy is learning to ride a bike. His father is helping him to learn to ride it independently.

– Yes, I think he needs his father’s assistance because he can’t ride a bike by himself for the first time.

Tạm dịch:

– Những người trong tấm ảnh đang làm gì? Cậu bé đang học đi xe đạp. Cha anh đang giúp anh học lái nó một cách độc lập.

– Bạn có nghĩ rằng cậu bé cần sự trợ giúp của cha mình để học lái xe đạp một cách độc lập? Vâng, tôi nghĩ rằng anh ấy cần sự giúp đỡ của cha mình vì anh ấy không thể tự mình đi xe đạp lần đầu tiên.


2. Listen to an interview on Life Skills, the most popular radio show for teens and parents, and match the statements with the speakers.

(Hãy nghe cuộc phỏng vấn nói về Những kỹ năng sống, chương trình phát sóng truyền thanh được yêu thích nhất dành cho tuổi thiếu niên và các bậc phụ huynh rồi ghép những lời phát biểu theo đúng người nói.)

Answer: (Trả lời)

Long: b, f Tuấn: a, d Minh: c, e

Tạm dịch:

Các câu lệnh

a. Anh ấy phải hoàn thành tất cả các trách nhiệm của mình, và sẽ bị trừng phạt nếu không thành công.

b. Cha mẹ anh ấy có khuynh hướng bảo vệ anh ấy.

c. Anh ấy phải làm việc nhà và làm theo một thói quen.

d. Một trong những trách nhiệm của anh ấy là chăm sóc ông bà của anh ấy.

e. Anh ấy đã được dạy để đưa ra quyết định của riêng mình.

f. Anh ấy được khuyến khích thể hiện ý kiến của mình.

Audio script: (Bài nghe)

MC: Hello and welcome to Life Skills, the most popular radio show for teens and parents. Today. I’ve invited three Grade 11 students to share with us how their parents help them to become independent. Long, would you like to start?

Long: Hi. well. I’m the only child, so my parents tend to be overprotective of me. They didn’t let me do any household chores and drove me to school until finished Grade 9. However, since I was a little child. I’ve always been encouraged to voice my opinions. My parents even aske for my opinion before they make important family decisions.

MC: That’s great. That helps you develop self-confidence. And Tuan? How do your| parents help you become independent?

Tuan: Well, my parents focus on teaching me about responsibility. I’m given a list on responsibilities, such as doing household chores, looking after my grandparents… And my parents make sure that I fulfill all of them. If I fail. I get punished. Bui if I do them well, I get a reward. This keeps me motivated.

MC: Your parents seem strict, but also very fairễ What about you, Minh?

Minh: My parents set some limits and establish rigid rules about important issues. I have to do chores and follow a set routine. But I can make my own choices about personal things such as clothes, books or toys. My parents encourage me to consider all options before making my own decisions.

MC: Yes, setting limits can teach you self-discipline, and keep you safe and healthy. It’s also great that your parents teach you decision-making skills. I hope thai one day you’ll be ready to leave home and live independently. Thank you so much for joining the show.

Tạm dịch:

MC: Xin chào và chào mừng đến Kỹ Năng Sống, chương trình phát thanh phổ biến nhất dành cho thanh thiếu niên và cha mẹ. Hôm nay. Tôi đã mời ba học sinh Lớp 11 chia sẻ với chúng tôi về cách cha mẹ giúp họ trở nên độc lập. Long, bạn có muốn bắt đầu không?

Long: Xin chào. Tôi là con một, vì vậy cha mẹ tôi có xu hướng bảo vệ tôi quá mức. Họ đã không để tôi làm bất cứ công việc nhà nào và đưa đón tôi đến trường cho đến khi học xong lớp 9. Tuy nhiên, vì tôi còn nhỏ. Tôi luôn được khuyến khích lên tiếng ý kiến của mình. Cha mẹ tôi thậm chí hỏi ý kiến của tôi trước khi họ đưa ra quyết định quan trọng của gia đình.

MC: Thật tuyệt. Điều đó giúp bạn phát triển sự tự tin. Còn Tuấn? Cha mẹ bạn làm thế nào để giúp bạn trở nên độc lập?

Tuấn: Vâng, cha mẹ tôi tập trung vào việc dạy tôi về trách nhiệm. Tôi được đưa ra một danh sách về trách nhiệm, chẳng hạn như làm việc nhà, trông nom ông bà tôi … Và cha mẹ tôi đảm bảo rằng tôi hoàn thành tất cả. Nếu tôi thất bại. Tôi bị trừng phạt. Nhưng nếu tôi làm tốt, tôi nhận được một phần thưởng. Điều này khiến tôi được khuyến khích.

MC: Bố mẹ bạn có vẻ rất nghiêm khắc, nhưng cũng rất mẫn cảm. Còn bạn thì sao Minh?

Minh: Cha mẹ tôi đặt ra một số giới hạn và thiết lập các quy tắc cứng nhắc về các vấn đề quan trọng. Tôi phải làm việc nhà và làm theo một thói quen. Nhưng tôi có thể tự chọn lựa những thứ cá nhân như quần áo, sách hay đồ chơi. Bố mẹ tôi khuyến khích tôi xem xét tất cả các lựa chọn trước khi đưa ra quyết định của riêng mình.

MC: Vâng, việc thiết lập lịch trình có thể dạy cho bạn kỷ luật tự giác, và giữ cho bạn an toàn và lành mạnh. Cũng tuyệt vời khi bố mẹ bạn dạy bạn các kỹ năng ra quyết định. Tôi hy vọng rằng một ngày nào đó bạn sẽ sẵn sàng rời nhà và sống độc lập. Cảm ơn các bạn rất nhiều vì đã tham gia chương trình.


3. Answer the questions.

Answer: (Trả lời)

1. Because they didn’t let him do any household chores and drove him to school until he finished Grade 9.

2. To voice (speak out) his opinions.

3. They focus on teaching him about responsibility.

4. If he does his responsibility well, they give him a reward.

5. To do chores and follow a set routine.

6. He can make his own choices about these items.

Tạm dịch:

1. Tại sao Long nghĩ rằng bố mẹ anh ấy quá bảo vệ anh ấy? Họ đã không để anh ấy làm bất cứ công việc nhà nào và lái xe đưa đón anh ấy đến trường cho đến khi anh ấy học lớp 9.

2. Cha mẹ của Long thường khuyến khích anh ấy làm gì? Phát biểu ý kiến của mình.

3. Phụ huynh của Tuấn chú trọng vào việc dạy anh ấy như thế nào? Họ tập trung vào việc dạy anh ấy về trách nhiệm.

4. Làm thế nào để cha mẹ của Tuấn luôn động viên anh ấy? Nếu anh ấy làm tốt nhiệm vụ của mình, họ sẽ cho anh ấy một phần thưởng.

5. Minh phải làm gì? Phải làm việc nhà và làm theo một thói quen.

6. Minh có thể làm gì về quần áo, sách của mình, hoặc đồ chơi? Anh ấy có thể tự lựa chọn những thứ này.


4. Work in groups. Tell your group members whether you were brought up in the same way as Long, Tuan, or Minh.

(Làm việc theo nhóm. Hãy nói cho các thành viên trong nhóm biết em có được dạy giống như Long, Tuấn hay Minh không)


Writing trang 36 sgk Tiếng Anh 11 tập 1

1. Read the advertisement for life skills courses in Teenage Magazine below and answer the questions.

(Hãy đọc mục quảng cáo về các khóa học kỹ năng sống trên Tạp Chí Thiếu Niên dưới đây rồi trả lời câu hỏi)

Answer: (Trả lời)

1. Courses that teach the skills people need to become independent.

2. Those who want to be independent / live on their own successfully.

3. The skills to overcome the feeling of loneliness.

4. A discount on tuition fee.

5. Write to Ms Angela Brown.

Tạm dịch:

TRUNG TÂM RÈN LUYỆN KỸ NĂNG NGÔI SAO XANH

Những kỹ năng bạn cần để trở thành người độc lập

Bạn có muốn trở thành người độc lập?

Bạn có muốn sống dựa vào chính mình một cách thành công?

Vậy thì hãy theo khóa học của chúng tôi. Chúng tôi sẽ dạy cho bạn những kỹ năng bạn cần. Chúng tôi có rất nhiều khóa học khác nhau dành cho bạn.

Đối mặt với sự cô đơn Đặt mục tiêu

Xử lý sự căng thẳng Quản lý thời gian

Các kỹ năng tương tác cá nhân và nhiều hơn nữa …

Hãy ghi danh theo học ngày hôm nay và được xếp vào lớp nhừng người đến sớm

Để biết thêm thông tin. hãy viết thư về:

Ms. Angela Brown, Blue Rose Rd. Chanel. FL 32924

1. Những khóa học nào được quảng cáo? Các khóa học dạy những kỹ năng mà con người cần để trở nên độc lập.

2. Các khóa học dành cho ai? Những người muốn độc lập một mình. / Những ai muốn sống một mình thành công.

3. Bạn nghĩ kỹ năng nào sẽ được dạy nếu bạn tham gia khoá học ‘Đối phó với sự cô đơn’? Các kỹ năng để vượt qua cảm giác cô đơn.

4. Bạn sẽ nhận được gì nếu bạn ghi danh sớm? Giảm học phí.

5. Bạn có thể làm gì nếu bạn cần thêm thông tin về các khóa học? Viết cho cô Angela Brown.


2. Denise is interested in the life skills courses. Below is her letter asking for further information, but the parts are jumped-up. Put them in the right order according to the template on page 32.

(Denise quan tâm đến khóa học dạy kỳ năng sống. Dưới đây là bức thư cô ấy viết yêu cầu niết thèm thông tin, nhưng những phần trong bức thư đã bị đảo lộn. Hãy xếp chúng lại theo đúng thứ tự theo mẫu viết thư ở trang 32.)

Answer: (Trả lời)

1. d 2. a 3. f 4. b 5. e 6. c

Tạm dịch:

Ngày 21 tháng 4 năm 2013

Chị Brown thân mến,

a) Tôi là sinh viên năm thứ nhất và sống xa nhà. Mặc dù tôi có bạn thân, tôi nhớ gia đình tôi rất nhiều. Tôi không muốn ở một mình và tôi luôn cần một ai đó ở bên cạnh tôi. Tôi không biết làm thế nào để vượt qua cảm giác cô đơn để tôi có thể trở nên độc lập hơn.

(b) Tôi cũng muốn biết khoản học phí sẽ là bao nhiêu nếu tôi ghi danh sớm.

(c) Cảm ơn chị rất nhiều vì thời gian của chị . Tôi mong muốn được nghe từ chị.

(d) Tôi viết thư để hỏi về các khóa học về kỹ năng sống mà bạn đã quảng cáo trong Tạp chí Thanh thiếu niên.

(e) Tôi hy vọng câu trả lời của chị cho những câu hỏi của tôi sẽ giúp tôi đưa ra quyết định đúng đắn về khóa học.

(f) Chị có thể tư vấn cho tôi về những khóa học nào tôi nên tham gia?

Trân trọng,

Denise

Mẫu thư

Ngày

Lời chào

Nội dung

1. Ghi rõ lý do viết thư và / hoặc tham khảo

2. Đưa ra thông tin cơ bản

3. Yêu cầu tư vấn dựa trên thông tin cơ bản

4. Yêu cầu thêm thông tin

5. Thể hiện hy vọng

6. Cảm ơn và kết thúc thư

Chữ ký


3. Match each problem with its sign. Then discuss with a partner.

(Hãy ghép từng vấn đề một với các dấu hiệu của nó. Sau đó thảo luận với bạn bên cạnh.)

Answer: (Trả lời)

1. Lacking time-management skills: c,d

2. Suffering from stress: a, e

3. Lacking interpersonal: b, f

Tạm dịch:

a. Không thể tập trung và có vấn đề về bộ nhớ

b. Không cảm thấy thoải mái khi nói chuyện với mọi người hoặc làm việc trong một nhóm

c. Không thể sắp xếp công việc một cách hiệu quả

d. Không biết làm thế nào để ưu tiên công việc

e. Luôn luôn cảm thấy lo lắng và không thể ngủ ngon vào ban đêm

f. Có khó khăn trong việc truyền đạt ý tưởng hay ý kiến

1. Thiếu kỹ năng quản lý thời gian

2. Mệt mỏi vì căng thẳng

3. Thiếu tự tin cá nhân


4. Imagine that you have one of the problems above. Write a letter similar to the one in 1 to Ms Brown for advice on a suitale course and get further information about:

(Hãy tưởng tượng rằng em gặp phải một trong những vấn đề trên. Hãy viết một lá thư tương tự như trong bài tập 2 cho cô Brown về một khóa học thích hợp và hỏi thêm thông tin về: )

Answer: (Trả lời)

December 15th, 2015

Dear Ms Brown.

I am writing to ask you about the life skills courses you advertised in the Youth Magazine.

I am now in Grade 11 and have such a lot of work to do that I don’t have time to finish all

Could you advise me how I can use my time wisely and properly? I would also like to know which course is suitable for me and how much the tuition fee will be. I would he grateful if you could give me more information about the course duration, the trainer in charge, the starting date and the certificate I will receive after finishing the course.

I hope that your answer will help me make the right choice. I’m looking forward to hearing from you soon.

Yours sincerely,

Tran Bao Ngoc

Tạm dịch:

thời lượng khóa học

giáng viên / huấn luyện viên

ngày bắt đầu học

chứng chỉ …

Ngày 15 tháng 12 năm 2015

Chị Brown thân mến.

Tôi viết thư để hỏi chị về các khóa học về kỹ năng sống mà chị đã quảng cáo trong Tạp chí Thanh niên.

Tôi hiện đang học lớp 11 và có rất nhiều việc để làm mà tôi không có thời gian để hoàn thành tất cả

Chị có thể tư vấn cho tôi làm thế nào tôi có thể sử dụng thời gian của tôi một cách khôn ngoan và đúng cách? Tôi cũng muốn biết khóa học nào phù hợp với tôi và học phí sẽ là bao nhiêu. Tôi sẽ rất biết ơn nếu chị có thể cho tôi biết thêm thông tin về thời lượng khóa học, người huấn luyện phụ trách, ngày bắt đầu và giấy chứng nhận tôi sẽ nhận được sau khi hoàn tất khóa học.

Tôi hy vọng rằng câu trả lời của chị sẽ giúp tôi thực hiện đúng sự lựa chọn. Tôi mong sớm nhận được tin từ chị.

Trân trọng,

Trần Bảo Ngọc


COMMUNICATION AND CULTURE trang 38 sgk Tiếng Anh 11 tập 1

Communication trang 38 sgk Tiếng Anh 11 tập 1

Work in groups. Discuss the extract and prepare a short talk expressing VOUT group’s opinion about it. You can use the following questions to guide you.

(Làm việc theo nhóm, thảo luận về đoạn trích và chuẩn bị một bài nói ngắn trình bày ý của nhóm em về đoạn trích đó. Em có thể dùng những câu hỏi gợi ý dưới đây.)

Answer: (Trả lời)

1. He wants his son to grow up to be independent.

2. The father wants his son to do everything with strong desire and determination to get success.

Tạm dịch:

1. Người cha muốn con trai mình lớn lên như thế nào? ⇒ Người cha muốn con mình lớn lên một cách độc lập.

2. Người cha nói rằng: Con có một giấc mơ, con phải bảo vệ nó. và Con muốn cái gì đó, đi lấy nó? Bạn có đồng ý với anh ấy không? Tại sao/ tại sao không? ⇒ Người cha muốn con trai anh ấy làm mọi thứ với mong muốn và quyết tâm mạnh mẽ.

3. Giấc mơ của bạn là gì? ⇒ Làm thế nào để bạn bảo vệ nó và chắc chắn rằng nó sẽ trở thành sự thật một ngày.


Culture trang 38 sgk Tiếng Anh 11 tập 1

1. Read the two passages about how American and Vietnamese parents raise their I children and answer the questions.

(Hãy đọc hai doạn văn nói về cách dạy con cái của các bậc cha mẹ người Mỹ và người Việt rồi trả lời câu hỏi.)

Answer: (Trả lời)

1. To teach their children to live independently.

2. To protect their children and to provide them with a happy and wealthy childhood.

3. They make them do things such as W’ashing. cleaning and cooking for themselves fronl the time they are very small.

4. No. Vietnamese parents seldom ask for their children’s opinions before making family choices.

5. They show respect for them and let them voice their opinions on family issues.

6. After they get married.

Tạm dịch:

Tại Hoa Kỳ

Đối với nhiều người Mỹ, nhiệm vụ quan trọng nhất của cha mẹ là dạy cho trẻ em mình sống độc lập. Từ khi còn nhỏ, hầu hết trẻ em đều có phòng riêng và không bao giờ ngủ chung với cha mẹ.

Cha mẹ người Mỹ giúp con cái của họ trở nên tự lực hơn bằng cách làm cho họ làm những việc như rửa, dọn dẹp, và nấu ăn cho mình ngay từ khi chúng rất nhỏ. Để giúp phát triển sự tự tin của trẻ, cha mẹ người Mỹ luôn tỏ ra tôn trọng họ và để họ nói lên ý kiến của họ về các vấn đề gia đình.

Ngay sau khi trẻ em học xong, đa số trẻ sẽ rời khỏi nhà và bắt đầu cuộc sống thực sự độc lập.

Ở Việt Nam

Nhiều bậc cha mẹ Việt Nam cho rằng vai trò quan trọng nhất của họ là bảo vệ con cái và giúp trẻ em hạnh phúc và giàu có. Trẻ thường ngủ chung với cha mẹ, và nhiều trẻ không ngủ được trong giường riêng của mình cho đến khi học xong tiểu học.

Trong khi nhiều trẻ em ở nông thôn phải làm việc để đóng góp vào chi tiêu gia đình, hầu hết trẻ em ở khu vực thành thị không phải làm bất cứ việc gì ngoài việc học tập. Ở cả thành thị và nông thôn, cha mẹ hiếm khi hỏi ý kiến của con mình trước khi quyết định lựa chọn gia đình.

Trẻ em không rời khỏi gia đình trước khi kết hôn. Ngay cả khi đó, nhiều bậc cha mẹ vẫn muốn hai vợ chồng sống với họ trong cùng một căn nhà.

1. Theo nhiều người Mỹ, công việc quan trọng nhất của cha mẹ là gì? Dạy con mình sống độc lập.

2. Phụ huynh Việt Nam nghĩ gì về vai trò của họ? Bảo vệ con cái của họ và để cung cấp cho họ một tuổi thơ hạnh phúc và giàu có.

3. Cha mẹ người Mỹ làm thế nào để giúp con mình trở nên tự lực? Họ làm cho họ làm những việc như rửa, dọn dẹp và nấu ăn cho mình ngay từ khi họ rất nhỏ.

4. Trẻ em Việt Nam được phép tham gia cùng cha mẹ trong việc lựa chọn gia đình không? Không. Các bậc phụ huynh Việt Nam ít khi hỏi ý kiến của con mình trước khi quyết định chọn gia đình.

5. Làm thế nào để cha mẹ người Mỹ giúp phát triển sự tự tin của trẻ? Họ tôn trọng họ và để họ nói lên ý kiến của họ về các vấn đề gia đình.

6. Khi nào trẻ em Việt Nam rời khỏi nhà của bố mẹ? Sau khi họ kết hôn.


2. Make some comparisons between the two ways of child raising using While, whereas, different from.

(Hãy so sánh giữa hai cách dạy con, sử dụng While, whereas, different from.)

Answer: (Trả lời)

While most Vietnamese children sleep with their parents until they go to primary school. American children get their own rooms from an early age.

Many Vietnamese parents think their most important role is to protect their children and provide them with a happy and wealthy childhood whereas American parents help their kids to become self-reliant by making them do such things as washing, cleaning and cooking for themselves from the time they are very small.

Right after American children finish school, most of them will move out of the family home and start a truly indenpent life while Vietnamese children do not move out of the family home before they get married. Even the, may parents still want the couple to live with them in the same house.

Tạm dịch:

Trong khi hầu hết trẻ em Việt Nam ngủ cùng cha mẹ cho đến khi đi học tiểu học. Trẻ em Mỹ có được phòng riêng của họ từ khi còn nhỏ.

Nhiều bậc phụ huynh Việt Nam cho rằng vai trò quan trọng nhất của họ là bảo vệ con cái và mang lại cho họ một thời thơ ấu hạnh phúc và giàu có trong khi cha mẹ người Mỹ giúp con họ trở nên tự lực hơn bằng cách làm cho họ tự làm việc dọn dẹp, chúng rất nhỏ.

Ngay sau khi trẻ em Mỹ hoàn thành chương trình học, hầu hết trong số họ sẽ rời khỏi nhà và bắt đầu cuộc sống , trong khi trẻ em Việt Nam không ra khỏi nhà trước khi lập gia đình. Ngay cả, cha mẹ vẫn có thể muốn vợ chồng sống với họ trong cùng một căn nhà.


LOOKING BACK trang 40 sgk Tiếng Anh 11 tập 1

Pronunciation trang 40 sgk Tiếng Anh 11 tập 1

1. Listen and repeat these sentences. Then listen again and link (∪) the final consonants and initial vowels.

(Nghe và lặp lại những câu này. Sau đó nghe lại và đánh dấu nối các phụ âm cuối với các nguyên âm đầu.)

1. He’s teacher of English in an urban school.

2. My brother is well-informed about local issues.

3. Most Americans use some forms of discipline for their children.

4. The goal of American parentsjs to help their children to become independent.

5. Her parents even ask for her opinions before they makejmportant decisions.

Answer: (Trả lời)

Tạm dịch:

1. Anh ấy là giáo viên tiếng Anh tại một trường học ở thành phố.

2. Anh tôi hiểu thông tin đầy đủ về các vấn đề địa phương.

3. Hầu hết người Mỹ sử dụng một số hình thức kỷ luật cho con cái của họ.

4. Mục tiêu của cha mẹ người Mỹ nhằm giúp con họ trở nên độc lập.

5. Cha mẹ cô ấy thậm chí còn hỏi ý kiến của cô ấy trước khi họ đưa ra những quyết định quan trọng.


2. Read the paragraph below and link (∪) the final consonants and initial vowels. The listen and check your answers.

(Hãy nghe đoạn dưới đây và nối các phụ âm cuối các nguyên âm đầu. Sau đó nghe lại và kiểm tra câu trả lời của em)

Being independent is being able to take carej)f yourself, and not having to rely on anyone else. That is what many young people strive for. However, the ability to live independently does not develop naturally: you need a number of lifeskills to stod reiving on your parents and older siblings.

Answer: (Trả lời)

Tạm dịch:

Trở thành độc lập là có thể tự chăm sóc mình, và không phải dựa vào bất cứ ai khác. Đó là điều mà nhiều người trẻ tuổi phấn đấu. Tuy nhiên, khả năng sống độc lập không phát triển tự nhiên: bạn cần một số kỹ năng sống để ngừng dựa vào cha mẹ và anh chị em ruột của bạn.


Vocabulary trang 40 sgk Tiếng Anh 11 tập 1

1. Complete the sentences with the words in the box.

(Hoàn thành câu với các từ trong khung)

Answer: (Trả lời)

1. confident. 2. well-informed. 3. determined. 4. decision.
5. decisiveness 6. responsibly. 7. reliability 8. independent

Tạm dịch:

1. Khi Lan còn nhỏ, cô ấy được khuyến khích phát biểu ý kiến của cô. Đó là lý do tại sao bây giờ cô ấy tự tin.

2. Anh ấy cố gắng trau dồi cho mình thông tin tốt, vì vậy anh ấy đọc hầu hết các tờ báo địa phương và cũng nhận được rất nhiều thông tin từ Internet.

3. Bất cứ khi nào cô ấy muốn một cái gì đó, cô ấy cố gắng hết sức để có được nó và không để cho ai đó làm nản chí. Cô ấy rất quyết tâm.

4. Trước khi đưa ra quyết định, anh ấy thường xem xét các lựa chọn khác nhau.

5. Sự quyết đoán của cô ấy làm cho cô ấy trở thành một nhà lãnh đạo giỏi.

6. Mọi người nên hành động một cách có trách nhiệm để bảo vệ môi trường của chúng ta.

7. Độ tin cậy là cần thiết cho một tình bạn tốt.

8. Bạn cần phải có một số kỹ năng sống để trở thành độc lập.


Grammar trang 40 sgk Tiếng Anh 11 tập 1

1. Combine the sentences, using to-infinitives.

(Hãy nối các câu lại với nhau, sử dụng động từ nguyên mẫu có to.)

Answer: (Trả lời)

1. Denis was happy to receive a letter from his mother.

2. Ann was so lucky to pass the exam.

3. It’s impossible to learn a foreign language in one day.

4. The students are very keen to take part in the “Green Day” activities.

5. It’s necessary for you to develop habits that will keep your bodv healthy and clean.

6. We are relieved to hear that I lelen is feeling better now.

7. It’s difficult to guess what will happen.

8. It’s important to learn how to get from one place to another.

9. It’s important to learn how to cope with loneliness.

10. Dave was very surprised to receive a birthday gift from an old friend.

Tạm dịch:

1. Denis vui mừng nhận được một lá thư của mẹ.

2. Ann rất may mắn vượt qua kỳ thi.

3. Không thể học một ngôn ngữ nước ngoài trong một ngày.

4. Sinh viên rất nhiệt tình tham gia các hoạt động “Ngày Xanh”.

5. Đó là cần thiết để phát triển những thói quen sẽ giữ cho cơ thể bạn khỏe mạnh và sạch sẽ.

6. Chúng tôi cảm thấy nhẹ nhõm khi nghe rằng bây giờ tôi cảm thấy tốt hơn.

7. Thật khó để đoán điều gì sẽ xảy ra.

8. Điều quan trọng là học cách đi từ nơi này sang nơi khác.

9. Điều quan trọng là phải học cách đối mặt với sự cô đơn.

10. Dave rất ngạc nhiên khi nhận được một món quà sinh nhật từ một người bạn cũ.


2. Rewrite the sentences, using the nouns in brackets and to-infinitives without changing rhe meanings of the sentences.

(Viết lại câu, sử dụng danh từ cho trong ngoặc đơn và động từ nguyên mẫu có TO mà không thay đổi nghĩa của câu.)

Answer: (Trả lời)

1. Their goal to win the first prize seems unrealistic.

2. Nobody knew about his dream to become a doctor.

3. Her failure to obey the school rules upset her parents very much.

4. Tania’s ability to speak three foreign languages is amazing.

5. Tom’s attempt lo persuade his parents to allow him to join the club failed.

6. He made an effort to overcome any difficulties by himself.

Tạm dịch:

1. Họ muốn giành giải nhất, nhưng dường như không thực tế. Mục tiêu của họ để giành giải nhất có vẻ không thực tế.

2. Không ai biết rằng anh ấy luôn muốn trở thành bác sĩ. Không ai biết về giấc mơ của anh ấy để trở thành một bác sĩ.

3. Cô ấy không tuân theo các quy tắc của trường và điều đó làm phiền cha mẹ cô rất nhiều. Sự thất bại của cô ấy trong việc tuân theo quy tắc của trường đã làm cho bố mẹ cô phiền lòng rất nhiều.

4. Thật đáng kinh ngạc khi Tania có thể nói được ba ngoại ngữ. Khả năng nói 3 ngôn ngữ của Tania thật là tuyệt vời.

5. Tom đã cố gắng thuyết phục cha mẹ mình cho phép anh tham gia câu lạc bộ, nhưng anh đã thất bại. Việc Tom thuyết phục cha mẹ mình cho phép anh tham gia câu lạc bộ thất bại.

6. Anh ấy đã cố gắng để vượt qua mọi khó khăn. Anh ấy đã cố gắng tự vượt qua mọi khó khăn.


PROJECT trang 41 sgk Tiếng Anh 11 tập 1

How independent are you? (Bạn tự chủ như thế nào?)

1. Complete the questions. Tick (he number based on how accurate each statement is for you. The number you tick represents the point(s) you get for each item.

(Hãy hoàn thành các câu hỏi. Chọn số dựa trên độ chính xác của mỗi lời phát biểu đúng với em. Con số mà em chọn đại diện cho số điểm em đạt được cho mỗi câu.)

Để học tốt tiếng anh 11 mới | Giải bài tập tiếng anh 11 mới

Add up all the points. The more points you get means the more independent you are.

Tạm dịch:

1. rất không chính xác

2. không chính xác

3. trung lập

4. chính xác

5. rất chính xác

1• Bạn có thể tự nấu ăn.

2• Bạn không cảm thấy buồn, bơ vơ và không thoải mái khi cô đơn.

3• Bạn luôn luôn tự mình khởi động và bắt đầu dự án.

4• Bạn có một thói quen hằng ngày tốt và luôn giữ cơ thể khỏe mạnh và sạch sẽ.

5• Bạn có thể quyết định chủ đề hàng ngày một cách nhanh chóng.

(Hãy cộng tất cả số điểm vào. Bạn càng có nhiều điểm bao nhiêu, bạn càng là người độc lập bấy nhiêu.)


2. Work in groups of ten. Make questions from the statements in the questionnaire. Then use the questions to interview students in your group. Find out how independent they are. Report the results to the class.

(Làm việc theo nhóm 10 người. Hãy đặt câu hỏi từ những ý kiến trong phiếu điều tra. Sau đó dùng những câu hỏi đó phỏng vấn các bạn học sinh trong nhóm. Tìm xem thứ họ độc lập đến mức độ nào. Báo cáo kết quả phỏng vấn trước lớp.)


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Unit 3: Becoming independent trang 30 sgk Tiếng Anh 11 tập 1 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com