Hướng dẫn giải Unit 4. Learning a new language trang 32 sgk Tiếng Anh 9

Hướng dẫn giải Unit 4. Learning a new language trang 32 sgk Tiếng Anh 9 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 9 với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng,.. để giúp các em học tốt môn tiếng Anh lớp 9, ôn thi vào lớp 10.

Unit 4. Learning a new language – Học một ngoại ngữ mới


1. GETTING STARTED trang 32 sgk Tiếng Anh 9

How do you learn English? Check (S) things you do from the list. Add more things you do or you want to do. Then work with a partner and compare your list.

(Bạn học Tiếng Anh như thế nào? Đánh dấu những việc bạn thường làm từ danh sách dưới đây. Sau đó hãy thêm vào những việc mà bạn làm hoặc bạn muốn làm. Sau đó hãy thực hành với một bạn cùng lớp và so sánh danh sách của các bạn với nhau.)

1. Do the homework.

2. Do more grammar exercises in grammar books.

3. Read short stories or newspapers in English.

4. Write English as much as possible.

5. Learn by heart all the new words and texts.

6. Speak English with friends.

7. Use a dictionary for reading.

8. Practice listening to English tapes or English programs on the radio.

9. Watch English TV programs.

10. Learn to sing English songs

Answer: (Trả lời)

11. Join “English – speaking clubs”.

12. Attend the lectures in English.

13. Take advantage of good chances to speak English – meeting foreign tourists or people who speak English.

Tạm dịch:

1. Làm nhiều bài tập ở nhà.

2. Làm nhiều bài tập ngữ pháp trong các sách ngữ pháp.

3. Đọc truyện ngắn hoặc báo bằng tiếng Anh.

4. Viết tiếng Anh càng nhiều càng tốt.

5. Học thuộc lòng tất cả từ và bài đọc mới.

6. Nói tiếng Anh với bạn.

7. Sử dụng từ điển cho việc đọc sách.

8. Luyện tập nghe các băng nhựa tiếng Anh hay các chương trình tiếng Anh trên đài phát thanh.

9. Xem chương trình truyền hình bằng tiếng Anh.

10. Học hát những bài hát tiếng Anh.

11. Tham gia câu lạc bộ Nói tiếng Anh.

12. Tham gia các bài giảng tiếng Anh.

13. Tận dụng những cơ hội tốt để nói tiếng Anh – gặp những du khách nước ngoài hoặc những người nói tiếng Anh.


2. LISTEN AND READ trang 32 sgk Tiếng Anh 9

Paola: Hey, Lan! Have you finished your exam?

Lan: Yes …, I have.

Paola: Were the questions difficult?

Lan: Well, they were quite hard.

Paola: Did you pass?

Lan: I’m not sure. The examiner didn’t tell me.

Paola: What questions did she ask you?

Lan: First she asked me what my name was, and where I came from. Paola: They were easy for you, weren’t they?

Lan: … Then she asked me why I was learning English, … and if I spoke any other languages.

Paola: Go on.

Lan: … Then she asked me how I learned English in my country…. And she asked how I would use English in the future.

Paola: What else did she ask you?

Lan: Oh, Paola! Let me try to remember! … Ah, she asked me what aspect of learning English I found most difficult.

Paola: Is that all, Lan?

Lan: Oh. There were a lot of other questions. She also asked me to read a passage.

Paola: What did she say in the end?

Lan: I’m trying to remember…

Oh, yes! Exactly she said “If you want to attend the course, you must pass the written examination.

Good luck!”

Paola: It’s terrible. Lan. I don’t

think I will be able to pass the exams.

Lan: Don’t worry, Paola. Everything will be all right.

Dịch bài:

Paola: Chào Lan! Bạn thi xong chưa?

Lan: Xong rồi.

Paola: Các câu hỏi có khó không?

Lan: À, chúng rất khó.

Poola: Bạn đỗ chứ?

Lan: Mình không biết (chắc). Giám khảo không nói.

Paola: Cô ấy hỏi bạn những câu hỏi gì vậy?

Lan: Trước tiên bà ấy hỏi mình tên mình là gì và mình quê ở đâu.

Paola: Chúng dễ đối với bạn, phải không?

Lan: Sau đó bà ấy hỏi mình tại sao mình học tiếng Anh, … và mình có muốn sử dụng ngôn ngữ nào khác nữa không trong tương lai.

Paola: Cô ấy còn hỏi gì nữa?

Lan: Cô ấy hỏi ở nước của mình học tiếng Anh như thế nào. Và cô ấy hỏi lại mình sử dụng tiếng Anh ra sao trong tương lai.

Paola: Cô ấy còn hỏi bạn gì khác nữa không?

Lan: Oh, Paola! Đế mình nhớ lại xem! À, cô ấy hỏi mình nhận thấy khía cạnh nào của việc học tiếng Anh rất khó.

Paola: Có bấy nhiêu hả Lan?

Lan: Oh. Có rất nhiều câu hỏi khác. Cô ấy yêu cầu mình đọc một đoạn văn.

Paola: Vậy cuối cùng cô ấy nói gì?

Lan: Mình đang cố nhớ …, à đúng rồi! Chính xác cô ấy nói là “Nếu em muốn tham gia khóa học này em cần phải đỗ kì thi viết. Chúc em may mắn!”

Paola: Khủng khiếp thật, Lan ạ. Mình không nghĩ mình sẽ có thể thi đậu.

Lan: Đừng lo, Paola ạ. Mọi việc sẽ ổn thôi.

a) Practice the dialogue with a partner.

(Thực hành đoạn hội thoại với bạn)

b) Answer. What exactly did the examiner ask Lan? Look at the list of questions and check (✓) the boxes.

(Trả lời câu hỏi. Giám khảo đã hỏi Lan những gì? Nhìn vào bảng liệt kê dưới đây và điền dấu (✓) vào khung.)

ROYAL ENGLISH COLLEGE
Examination in English as a foreign language
Stage One: Oral Examination
(This list must not be shown to the candidates.)
1. What is your name?
2. Where do you come from?
3. Where do you live?
4. Do you live with your parents?
5. When did you begin studying English?
6. Why are you learning English?
7. Do you speak any other languages?
8. How did you leam English in your country?
9. How will you use English in the future?
10. What aspect of learning English do you find most difficult?
11. What are you going to learn?
12. What are your hobbies?
13. Look at this picture. Describe it
14. Read this passage

Answer: (Trả lời)

ROYAL ENGLISH COLLEGE
Examination in English as a foreign language
Stage One: Oral Examination
(This list must not be shown to the candidates.)
1. What is your name?
2. Where do you come from?
3. Where do you live?
4. Do you live with your parents?
5. When did you begin studying English?
6. Why are you learning English?
7. Do you speak any other languages?
8. How did you leam English in your country?
9. How will you use English in the future?
10. What aspect of learning English do you find most difficult?
11. What are you going to learn?
12. What are your hobbies?
13. Look at this picture. Describe it
14. Read this passage

Tạm dịch:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOÀNG GIA ANH
Kì thi tiếng Anh như là một ngoại ngữ
Giai đoạn 1: Thi vấn đáp
Danh sách này không được hiển thị cho thí sinh xem
1. Tên bạn là gì?
2. Quê bạn ở đâu?
3. Bạn sống ở đâu?
4. Bạn có sống với cha mẹ không?
5. Bạn bắt đầu học tiếng Anh khi nào?
6. Tại sao bạn học tiếng Anh?
7. Bạn có học ngôn ngữ nào khác không?
8. Ở nước bạn, bạn học tiếng Anh như thế nào?
9. Trong tương lai bạn sử dụng tiếng Anh như thế nào?
10. Bạn thấy khía cạnh nào của việc học tiếng Anh là khó nhất?
11. Bạn sẽ học gì?
12. Sở thích của bạn là gì?
13. Hãy nhìn vào bức tranh và miêu tả nó.
14. Hãy đọc đoạn văn này.

3. SPEAK trang 34 sgk Tiếng Anh 9

Work in groups. You are Thu, Tam and Kim.and you are awarded a scholarship of US$2,000 to attend an English language summer course abroad. Try to persuade vour partner to attend the school you would like to go to. The expressions in the box may help you.

(Làm việc nhóm. Các bạn Thu, Tâm và Kim và các bạn được thưởng một học bổng trị giá 2.000 USD tham dự một khóa học tiếng Anh ở nước ngoài. Bạn hãy cố gắng thuyết phục các cùng học ở trường bạn muốn theo học. Các cách diễn đạt trong khung có thể giúp bạn.)

I think …
What do you think … ?
I agree / disagree because … …
I don’t understand.
Why don’t we …?
If we go to…. we can …
We should …
Let’s …

Tạm dịch:

– Tôi nghĩ…
– Bạn nghĩ gì về…
– Tôi đồng ý/ không đồng ý bởi vì …
– Tôi không hiểu
– Tại sao chúng ta không…?
– Nếu chúng ta đi… chúng ta có thể…
– Chúng ta nên …
– Chúng ta hãy …
Thu: Tâm: Kim:
Trung tâm ngôn ngữ Brighton – nước Anh
• sống ở ký túc xá khuôn viên trường
• trường có tiếng tăm tốt
• sáu tuần
khoảng 2.000 đô la Mỹ
Trường ngôn ngữ Anh Seattle – Mỹ
• ở với những người bạn Việt Nam
• trải nghiệm văn hóa phương Tây
• 7 tuần
khoảng 1.700 đô la Mỹ
Viện ngôn ngữ Anh Brisbane – nước Úc
• ở với một gia đình người Úc
• khá gần Việt Nam
• quang cảnh đẹp
• 7 tuần
khoảng 1.200 đô la Mỹ

Answer: (Trả lời)

Tam: I think we should go to the Seattle School of English in the USA. You can stay with Vietnamese friends.

Kim: I disagree because we can’t practice speaking English with native speakers.

Thu: Why don’t we go to the Brighton Language Center in the United Kingdom? If we go there, we can live in dormitory on campus.

Tam: But the course is too expensive. It costs US $2,000.

Kim: What do you think about the Brisbane Institute of English in Australia?

Thu: I think it’s quite close to Vietnam.

Tam: And we can enjoy the beautiful scenery there.

Kim: If we go there, we can stay with an Australian family to discover their culture and practice English as well.

Thu: People said that they have a good way of teaching English and the course is acceptable. It costs US $ 1,200.

Tam: Let’s go to Autralia to attend that course.

Kim: I absolutely agree with you.

Tạm dịch:

Tâm: Mình nghĩ chúng ta nên đến trường ngôn ngữ Anh Seattle ở Mỹ. Bạn có thể sống với những người bạn người Việt.

Kim: Mình không đồng ý vì chúng ta không thể thực hành nói tiếng Anh với người bản xứ.

Thu: Tại sao chúng ta không đến Trung tâm ngôn ngữ Brighton ở Anh? Nếu chúng ta đến đó, chúng ta có thể sống ở ký túc xá trong khuôn viên trường.

Tâm: Nhưng học phí quá đắt. Nó có phí 2.000 đô la.

Kim: Bạn nghĩ gì về Viện ngôn ngữ Anh Brisbane ở Úc?

Thu: Mình nghĩ nó khá gần Việt Nam.

Tâm: Và chúng ta có thể thưởng thức phong cảnh đẹp ở đây.

Kim: Nếu chúng ta đến đây, chúng ta có thể sống với gia đình người Úc để khám phá văn hóa và cũng như thực hành tiếng Anh.

Thu: Mọi người nói rằng họ có phương pháp giảng dạy tiếng Anh tốt và học phí chấp nhận được. Chi phí là 1.200 đô la.

Tâm: Chúng ta hãy đến Úc học khóa đó đi.

Kim: Mình hoàn toàn đồng ý với bạn.


4. LISTEN trang 35 sgk Tiếng Anh 9

Nga is talking to Kate about her studying English. Listen to their conversation. Check (✓) the boxes and correct the false sentences.

(Nga đang nói chuyện với Kate về việc học tiếng Anh của bạn ấy. Hãy nghe đoạn hội thoại của họ. Đánh dấu (✓) vào các khung và sửa lỗi câu sai.)

T F
a) Nga’s studying English for her work.
b) She learned English at school and university.
c) She works for a national bank in Ha Noi.
d) She needs to improve her writing.
e) Her listening is excellent.
f) She hopes she can talk to people from all over die world, and understand her favorite English songs.

Audio script: (Bài nghe)

Host: Kate, can I introduce you to Nga. She’s studying English here in London.

Kate: Hello, pleased to meet you.

Nga: Pleased to meet you, too.

Kate: Where are you from, Nga ?

Nga: I’m from Vietnam.

Kate: Why are you studying English here?

Nga: I need it for my job.

Kate: Really ?So, what do you do ?

Nga: I work for a bank, an international bank in Hanoi.

Kate: Oh, I see. Did you learn English at school ?

Nga: Yes, and at university, too. But I’ve forgeterforget

Kate: Forgotten.

Nga: Yes, of course. I’ve forgotten a lot of it. I want to improve my writing skill. You know…sometime I have to write letters in English.

Kate: What about listening, Nga ?

Nga: It’s terrible. This is my biggest problem. People talk very quickly and I can’t understand them.

Kate: Do you like studying English ?

Nga: Oh yes. It’ an interesting language and it’s very useful; and I can talk to people from all over the world… and I can understand the words of my favorite songs, too.

Kate: Well. That’s very good. Good luck to you, Nga.

Dịch bài:

Chủ nhà: Kate, giới thiệu cháu với Nga nhé. Bạn ấy đang học tiếng Anh ở Luân Đôn.

Kate: Xin chào, rất vui được gặp bạn.

Nga: Cũng rất vui được gặp bạn.

Kate: Bạn đến từ đâu, Nga?

Nga: Mình đến từ Việt Nam.

Kate: Tại sao bạn học tiếng Anh ở đây?

Nga: Mình cần nó cho công việc.

Kate: Thật á? Vậy, bạn làm nghề gì?

Nga: Mình làm việc cho một ngân hàng quốc tế tại Hà Nội.

Kate: Ồ, mình hiểu rồi. Bạn đã học tiếng Anh ở trường chứ?

Nga: Có và ở trường đại học. Nhưng mình quên rồi…

Kate: Quên rồi.

Nga: Ừm dĩ nhiên. Mình quên nhiều lắm. Mình muốn cải thiện kỹ năng viết. Bạn biết đó thỉnh thoảng mình phải viết thư bằng tiếng Anh.

Kate: Còn kỹ năng nghe thì sao, Nga?

Nga: Kinh khủng lắm. Đó là vấn đề lớn nhất của mình. Mọi người nói rất nhanh và mình không thể hiểu họ.

Kate: Bạn có thích học tiếng Anh không?

Nga: Ồ có. Đó là một ngôn ngữ thú vị và rất có ích; và mình có thể nói chuyện với mọi người trên khắp thế giới và mình cũng có thể hiểu những từ của những bài hát mà mình yêu thích.

Kate: À. Thật tốt. Chúc bạn may mắn nhé Nga.

Answer: (Trả lời)

T F
a) Nga’s studying English for her work.
b) She learned English at school and university.
c) She works for a national bank in Ha Noi.
d) She needs to improve her writing.
e) Her listening is excellent.
f) She hopes she can talk to people from all over die world, and understand her favorite English songs.

Correct (Sửa lại):

c) She works for a national bank in Ha Noi.

⟶ She works for an international bank in Ha Noi.

e) Her listening is excellent.

⟶ Her listening is terrible.

Tạm dịch:

a) Nga học tiếng Anh vì công việc.

b) Cô ấy học tiếng Anh ở trường và trường đại học.

c) Cô ấy làm việc cho một ngân hàng quốc gia ở Hà Nội.

d) Cô ấy cần cải thiện kỹ năng viết.

e) Kỹ năng nghe của cô ấy rất tuyệt vời.

f) Cô ấy hi vọng có thể nói chuyện với mọi người trên khắp thế giới, và hiểu những bài hát tiếng Anh yêu thích của cô ấy.


5. READ trang 36 sgk Tiếng Anh 9

Dịch bài:

Ghi chú:
Lớp học tiếng Anh
– chiều tối
– trình độ trung cấp
– bắt đầu từ cuối tháng 10/đầu tháng 11
Hội đồng ngoại ngữ
G/F, 12 đường Nam Trang. Học tiếng Anh, Pháp hay tiếng Hoa vào buổi sáng và buổi tối.
Còn chỗ trong các lớp sơ cấp và trung cấp
Các khóa học bắt đầu vào ngày 3 tháng 11
Dạy học
Nếu bạn muốn cải thiện tiếng Anh của bạn, chúng tôi có thể giúp bạn.
Đội ngũ giáo viên của chúng tôi mở các lớp chiều, tối và cuối tuần cho các học viên mới học tiếng Anh.
Hãy đến và gặp gỡ chúng tôi tại Học viện Tiếng Anh mới ngay hôm nay.
Chúng tôi ở số 108 đường Tràng Thi.
Học viện ngôn ngữ
Sao không học nói một ngoại ngữ với mọi người?
Chúng tôi có đội ngũ giảng viên có trình độ chuyên môn cao
Có các lớp vào buổi sáng, chiều và tối
Các khóa học sẽ bắt đầu vào tuần đầu tiên của tháng 11
Hãy gọi số 8278787 để biết thêm thông tin chi tiết.

a) Note down information about the English classes from the advertisements.

(Ghi thông tin về các lớp tiếng Anh từ các bài quảng cáo).

Answer: (Trả lời)

b) Read the notes Mr. Lam made. Then look at the advertisements and choose a suitable language school for him . Give the reasons for your choice.

(Đọc ghi chú ông Lam đã viết. Sau đó xem các bài quảng cáo và chọn trường ngôn ngữ thích hợp cho ông ấy. Cho lí do cho sự chọn của em).

Answer: (Trả lời)

Mr.Lam should take an English course at Foreign Language Council due to following reasons:

+ There are classes in the evening

+ There are classes for beginners and intermediate level students

+ Courses start on November 3rd.

Tạm dịch:

Ông Lâm nên chọn khóa tiếng Anh của Hội động Ngoại ngữ vì những lý do sau đây:

+ Có các lớp buổi tối

+ Có các lớp cho học viên mới bắt đầu và trình độ trung bình

+ Các khóa học bắt đầu vào ngày 3/ 11.


6. WRITE trang 37 sgk Tiếng Anh 9

A letter of inquiry is a for information or action . In all formal letters, you must include the addresses of the witer and the recipient.

(Thư hỏi thông tin là một lá thư yêu cầu cung cấp thông tin hay một sự việc. Trong tất cả các thư trang trọng, bạn phải đính kèm địa chỉ người viết và người nhận)

Dịch bài:

25 Lê Duẩn, Quận 1
Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Ngày 17 tháng 04 năm 2003
Kính thưa ông,
Tôi thấy mẫu quảng cáo của quý trường trên báo Tin Tức Việt Nam số ra ngày hôm nay.
Tôi quan tâm đến việc học tiếng Việt và tôi muốn biết một số thông tin về trường.
Tôi nói được một chút tiếng Việt nhưng tôi muốn học đọc và viết. Ông có thể gởi thông tin chi tiết về các khóa học và học phí cho tôi được không? Tôi có thể làm kiểm tra vấn đáp nếu cần thiết.
Mong đợi tin ông.
Kính chào ông,
John Robinson.

a) Read this letter. (Đọc lá thư này.)

b) Read the advertisements in exercise 5. READ again. Choose one of the schools you want to attend to improve your English. Write a letter of inquiry to the institution requesting far more information Cibuut the courses and fees. Follow the Outline below.

(Đọc quảng cáo trong phần 5. ĐỌC một lần nữa. Chọn một trong những trường bạn muốn theo học để cải thiện tiếng Anh của bạn. Viết thư yêu cầu cho tổ chức để yêu cầu nhiều thông tin về các khóa học và lệ phí. Thực hiện theo dàn bài dưới đây.)

OUTLINE
Introduction:
– Say how you come to know about the Institution (advertisement on newspaper / watch on TV)
– Express your interest (want to know more information)
Request:
– State how good your English is; exactly what kind of information you want
Further information: Say you are ready to supply more information about your English / study (record of study) if necessary.
Conclusion: End with a polite closing

Dịch bài:

DÀN BÀI
Giới thiệu: Hãy nói làm cách nào bạn biết về tổ chức (quảng cáo trên báo/ xem trên tivi); biểu thị sự quan tâm của bạn (muốn biết nhiều thông tin hơn).
Yêu cầu: Nói tiếng Anh của bạn như thế nào; loại thông tin gì bạn muốn biết.
Thông tin thêm: Nói rằng bạn sẵn sàng cung cấp thêm thông tin về tiếng Anh/ học vấn (học bạ) của bạn nếu cần thiết.
Kết luận: Kết thúc với lời kết lịch sự.

Answer: (Trả lời)

Dear Sir/ Madam,

I saw your institution’s advertisement in today’s local newspaper.

I am interested in learning English and I would like some more information about your school.

I can speak a little English, but I want to learn to speak more fluently and write well. Could you please send me details of the courses and the fees?

I look forward to hearing from you.

Sincerely yours,

Robert Johnson.

Tạm dịch:

Kính thưa Ông/ Bà,

Tôi đã thấy bài quảng cáo của học viện trên tờ báo địa phương số ra hôm nay.

Tôi thích học tiếng Anh và tôi muốn biết thêm thông tin về trường của ông/ bà.

Tôi có thể nói một chút tiếng Anh, nhưng tôi muốn học nói lưu loát và viết tốt. Ông/ Bà có thể gửi cho tôi chi tiết về khóa học và học phí được không?

Tôi mong chờ phản hồi từ Ông/ Bà.

Kính thư,

Rober Johnson.


Language Focus trang 38 sgk Tiếng Anh 9

1. Complete the sentences. Use the modal verbs in brackets and the information in the box.

(Dùng động từ hình thái trong ngoặc và thông tin trong khung để hoàn tất câu.)

Stay / bed do / homework do / exercise
go / university study hard miss / train

a) Lan: My grades are terrible.

Mrs. Quyen: If you want to get good grades, you must study hard. (must)

b) Hoa: I’d like to be a doctor.

Aunt Thanh: You have to go to university if you want to study medicine. (have to)

c) Ba: Oh, no! I weigh 60 kilos!

Nga: If you want to lose weight, … (should)

d) Tuan: Where is Ba? He’s very late.

Mrs Thoa: If he doesn’t come soon, … (might)

e) Mr. Ha: I feel sick

Mrs Nga: If you want to get well, … (ought to)

f) Na: I’d like to go to the movies, Mom.

Mrs. Kim: … if you want to go out. (must)

Answer: (Trả lời)

c) Ba: Oh, no! I weigh 60 kilos!

Nga: If you want to lose weight, you should do exercise.

d) Tuan: Where’s Ba? He’s very late.

Mrs. Hoa: If he doesn’t come soon, he might miss the train.

e) Mr. Ha: I feel sick.

Mrs. Nga: If you want to get well, you ought to stay in bed.

f) Na: I’d like to go to the movies.

Mrs. Kim: You must do your homework if you want to go out.

Tạm dịch:

a) Lan: Điểm của con kém quá.

Bà Quyên: Nếu con muốn điểm cao, con phải học tập chăm chỉ.

b) Hoa: Cháu muốn làm bác sĩ.

Dì Thanh: Cháu phải vào đại học nếu cháu muốn học ngành y.

c) Ba: Oh, không! Mình cân nặng 60 kg.

Nga: Nếu bạn muốn giảm cân bạn nên tập thể dục.

d) Tuấn: Ba đâu rồi? Bạn ấy trễ quá!

Cô Hoa: Nếu bạn ấy không đến sớm, bạn ấy có thể lỡ chuyến tàu.

e) Ông Hà: Tôi cảm thấy mệt quá.

Bà Nga: Nếu ông muốn khỏe lại, ông nên nghỉ ngơi.

f) Na: Con muốn đi xem phim.

Bà Kim: Con phải làm xong bài tập về nhà nếu muốn đi ra ngoài.


2. Complete the table.

Answer: (Trả lời)


3. Lan’s father held a party to celebrate his mother’s birthday. Unfortunately, Mrs Thu, her grandmother, has a hearing problem and she couldn ’t hear what people were saying. After the party, Lan reported everything to her grandmother.

(Cha của Lan đã tổ chức một bữa tiệc để ăn mừng sinh nhật của mẹ mình. Thật không may, bà Thu, bà ngoại cô ấy, lại bị ngãng tai và bà không thể nghe những gì mọi người nói. Sau bữa tiệc, Lan tường thuật tất cả mọi thứ cho bà ngoại.)

Example: “I’m happy to see you.” (Aunt Xuan)

Aunt Xuan said she was happy to see you.

a) “This birthday cake is delicious.” (Uncle Hung)

b) “I love these roses.” (Miss Nga)

c) “I’m having a wonderful time here.” (Cousin Mai)

d) “I will go to Hue tomorrow.” (Mr. Chi)

e) “I may have a new job.” (Mrs. Hoa)

f) “I must leave now.” (Mr. Quang)

Answer: (Trả lời)

a) Uncle Hung said that the birthday cake was delicious.

b) Miss Nga said (that) she loved the roses.

c) Cousin Mai said (that) she was having a wonderful time there.

d) Mr.Chi said he would go to Hue the following day.

e) Mrs. Hoa said she might have a new job.

f) Mr.Quang said he had to leave then.

Tạm dịch:

a) Chú Hưng nói bánh sinh nhật rất ngon.

b) Cô Nga nói cô ấy thích hoa hồng.

c) Chị Mai nói chị ấy ở đây rất vui.

d) Ông Chi nói ngày mai sẽ đi Huế.

e) Bác Hoa nói bác ấy có thể có công việc mới.

f) Ông Quang nói bây giờ ông phải đi rồi.


4. This morning Nga had an interview for a summer job. When she arrived home, she told her mother about the interview.

(Sáng nay, Nga đã có một buổi phỏng vấn xin việc mùa hè. Khi cô ấy trở về nhà, cô ấy đã kể lại buổi phỏng vấn ấy cho mẹ cô ấy.)

Example:

“Do you like pop music?” ⟹ She asked me if I liked pop music.

or She asked me whether I liked pop music.

“Where do you live?” ⟹ She asked me where I lived.

a) “How old are you?”

b) “Is your school near here?”

c) “What is the name of your school?”

d) “Do you go to school by bicycle?”

e) “Which grade are you in?”

f) “Can you use a computer?”

g) “Why do you want this job?”

h) ” When does your school vacation start?”

Answer: (Trả lời)

a) She asked me how old I was.

b) She asked me if my school was near there.

c) She asked me what the name of my school was.

d) She asked me if I went to school by bicycle.

e) She asked me which grade I was in.

f) She asked me if I could use a computer.

g) She asked me why I wanted the job.

h) She asked me when my school vacation started.

Tạm dịch:

a) Cô ấy hỏi con rằng con bao nhiêu tuổi.

b) Cô ấy hỏi con rằng trường học có gần đây không.

c) Cô ấy hỏi con rằng tên trường con là gì.

d) Cô ấy hỏi con rằng có phải con đi học bằng xe đạp không.

e) Cô ấy hỏi con rằng con học lớp mấy.

f) Cô ấy hỏi con rằng con có biết sử dụng máy vi tính không.

g) Cô ấy hỏi con rằng tại sao con muốn công việc này.

h) Cô ấy hỏi con rằng khi nào kỳ nghỉ bắt đầu.


Vocabulary (Phần Từ vựng)

– learn by heart / /lɜːn – baɪ – /hɑːt/: học thuộc lòng

– as + adj / adv + as possible /ˈpɒsəbl/ : càng … càng tốt

Ex: You come as soon as possible.

– quite /kwaɪt/ (adv) = very, completely:rất

– examine /ɪɡˈzæmɪn/ (v): tra hỏi, xem xét

+ examiner (n): giám khảo

+ examination /ɪɡˌzæmɪˈneɪʃn/ (n): kỳ thi

– go on : tiếp tục

– aspect /ˈæspekt/(n): khía cạnh

– in the end = finally, at last : cuối cùng

– exactly /ɪɡˈzæktli/ (adv): chính xác

– passage (n)/ˈpæsɪdʒ/ : đoạn văn

– attend /əˈtend/ (v): theo học, tham dự

+ attendance /əˈtendəns/ (n) sự tham dự

+ attendant /əˈtendənt/ (n) người tham dự

– course /kɔːs/ (n): khóa học

– written examination /ˈrɪtn/: kỳ thi viết

– oral examination /ˈɔːrəl/: kỳ thi nói

– candidate /ˈkændɪdət/ hoặc /ˈkændɪdeɪt/ (n): thí sinh, ứng cử viên

– award /əˈwɔːd/ (v, n): thưởng, phần thưởng

– scholarship/ˈskɒləʃɪp/ (n) : học bổng

– dormitory /ˈdɔːmətri/ (n): ký túc xá

– campus /ˈkæmpəs/ (n) : khuôn viên trường

– reputation /ˌrepjuˈteɪʃn/ (n) : danh tiếng

– experience /ɪkˈspɪəriəns/ (n, v): kinh nghiệm, trải qua

– culture /ˈkʌltʃə(r)/ (n): văn hóa

+ cultural /ˈkʌltʃərəl/ (a): thuộc về văn hóa

– close to: gần

– scenery /ˈsiːnəri/ (n) : phong cảnh, cảnh vật

– nation /ˈneɪʃn/ (n) : quốc gia, đất nước

+ national /ˈnæʃnəl/ (a): thuộc về quốc gia

+ national bank ngân hàng nhà nước


Grammar (Ngữ pháp)

1. MODAL VERBS WITH “IF”

(Động từ tình thái dùng với “IF”)

if + present tense, modal + verb

– Động từ tình thái (modals) must, can, could, may, might, ought to, have to, should,…có thể được dùng trong cấu điều kiện if để diễn đạt một điều gì đó chắc chắn hoặc có khả năng xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai.

If you haven’t got a television, you can’t watch it, can you? (Nếu bạn không có tivi, thì bạn không thể xem truyền hình dược, đúng không?)

If Tom jogs regularly, he might lose weight (Nếu Tom chạy bộ thường xuyên, anh ấy có thể sẽ giảm cân.)

She may accept your offer if you ask her. (Cô ấy có thể chấp nhận nếu bạn hỏi cô ấy.)

– Động từ tình thái cũng có thể được dùng với if để khuyên ai đó nên hành động như thế nào nếu muốn làm một điều gì đó.

If you want to drive a car, you must have a driving license. (Nếu hạn muốn lái xe, bạn phải có bằng lái xe.)

If you want to get good grades, you must study hard. (Nếu muốn đạt điếm cao thì bạn phài học chăm.)

If Henry is going to a job interview, he should wear a tie. (Nếu Henry đi phỏng vấn xin việc thì anh ấy nên thắt cravat.)

Lưu ý: Theo sau động từ tình thái là động từ nguyên mẫu không to (infinitive without to).


2. Reported speech

– CÁC CÁCH TƯỜNG THUẬT TỪ CÂU NÓI TRỰC TIẾP SANG CÂU NÓI GIÁN TIẾP

Ta cần phân tích cấu trúc của câu trực tiếp và câu gián tiếp qua các ví dụ sau:

My mother saidI want you to study harder.” (Mẹ tôi nói “Mẹ muốn con học hành chăm chỉ hơn.)

Ta có:

– Động từ “said” được gọi là “Động từ giới thiệu”

– Động từ “want” là động từ chính trong câu trực tiếp.

– “I” là chủ ngữ trong câu trực tiếp

– “you” là tân ngữ trong câu trực tiếp

– My mother said / told me that she wanted me to study harder. (Mẹ tôi nó bà ấy muốn tôi học hành chăm chỉ hơn)

Ta thấy các thành phần như “động từ giới thiệu”, động từ chính, các đại từ (I/you/…) trong câu trực tiếp khi chuyển sang câu gián tiếp đều phải biến đổi.

Vậy những thành phần nào cần biến đổi, và biến đổi như thế nào, ta sẽ đi vào từng loại câu cụ thể.

a) Các thành phần cần biến đổi trong câu gián tiếp:

Các đại từ: Ta cần thay đổi đại từ sao cho phù hợp với ngữ cảnh trong câu

– Thay đổi thì của câu:

Thì của các động từ trong lời nói gián tiếp thay đổi theo một nguyên tắc chung là lùi về quá khứ

Câu trực tiếp Câu gián tiếp
Hiện tại đơn → Quá khứ đơn
Hiện tại tiếp diễn → Quá khứ tiếp diễn
Hiện tại hoàn thành → Quá khứ hoàn thành
Quá khứ đơn → Quá khứ hoàn thành
Quá khứ tiếp diễn → Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Tương lai đơn: will/ shall → would/ should
Tương lai gần: be going to → was/were going to

– Thay đổi một số động từ khuyết thiếu:

Trực tiếp Gián tiếp
can could
will would
shall should
must had to
may might

– Thay đổi Đại từ

Các đại từ nhân xưng và đại sở hữu khi chuyển từ lời nóitr ực tiếp sang lời nói gián tiếp thay đổi như bảng sau:

+ Đại từ nhân xưng

Câu trực tiếp Câu gián tiếp
I he/she
we they
you they/I/he/her
me him/her
us them
you them/me/him/her

+ Đại từ sở hữu

my her/his
our their
your them/my/his/her
mine his/hers
ours theirs
yours theirs/mine/his/hers

+ Đại từ chỉ định

this that
these those

– Các trạng từ chỉ nơi chốn, thời gian:

Trực tiếp Gián tiếp
Here
Now
Today
Ago
Tomorrow
The day after tomorrow
Yesterday
The day before yesterday
Next week
Last week
Last year
There
Then
That day
Before
The next day / the following day
In two day’s time / two days after
The day before / the previous day
Two day before
The following week
The previous week / the week before
The previous year / the year before

b) Khi trong dấu ngoặc kép là một câu trần thuật (là một câu khẳng định và mang nghĩa kể lại, trần thuật lại điều gì đó).

– Ta cần biến đổi các đại từ cho phù hợp với ý nghĩa của câu

– Các động từ giới thiệu thường dùng là: say (that), tell sb (that)

* Nếu động từ giới thiệu chia ở các thì hiện tại, hoặc tương lai: → ta không cần lùi thì động từ chính trong câu gián tiếp

She says “I don’t want to stay at home every day.”

→ She says / tells me that she doesn’t want to stay at home every day.

Ta thấy trong dấu ngoặc kép là một câu trần thuật, và động từ giới thiệu “says” chia thì hiện tại đơn nên động từ trong câu trực tiếp không lùi thì (giữ nguyên thì) trong câu gián tiếp. Các đại từ cần thay đổi cho phù hợp nghĩa là: I → she

Nếu động từ giới thiệu chia ở các thì quá khứ: → Ta cần lùi thì động từ chính trong câu gián tiếp

She said “My father is travelling in America”.

→ She said that her father was travelling in America.

Ta thấy động từ giới thiệu “said” chia quá khứ đơn nên động từ trong câu trực tiếp (chia ở hiện tại tiếp diễn) phải lùi thì trong câu gián tiếp (thì quá khứ tiếp diễn).

c) Khi trong dấu ngoặc kép là câu hỏi.

Nếu trong dấu ngoặc kép là câu hỏi không có từ hỏi. → Trong câu gián tiếp thêm “if” hoặc “whether” và mệnh đề theo sau biến đổi về dạng khẳng định.

→ Động từ giới thiệu thường sử dụng: ask, wonder

She said “Do you want to go with me?”

→ She asked if I wanted to go with her.

Mary said “Do you go to school by bus, Peter?”

→ Mary asked Peter whether he went to school by bus.

Nếu trong dấu ngoặc kép là câu hỏi có từ hỏi (what/where/when/how/who/…) → Trong câu gián tiếp phải biến đổi mệnh đề sau từ hỏi về dạng khẳng định.

→ Động từ giới thiệu thường sử dụng: ask, wonder, want to know

He asked “what time will you come?”

→ He asked what time I would come.

d) Khi trong dấu ngoặc kép là câu mệnh lệnh thức.

→ Ta xét nghĩa của câu rồi sử dụng các cấu trúc cho phù hợp.

Khi câu mệnh lệnh thức trong dấu ngoặc kép mang nghĩa yêu cầu, đề nghị ai đó làm gì ta có thể sử dụng các cấu trúc sau:

– tell/ ask/ require/ request/ demand + sb + to do st: Yêu cầu, đề nghị hay đòi hỏi ai làm gì.

She said to me “close the door!”

→ She asked me to close the door.

Khi trong dấu ngoặc kép mang nghĩa ra lệnh ta sử dụng cấu trúc sau:

– order sb to do st: ra lệnh cho ai làm gì.

He said to me angrily “go out!”.

→ He ordered me to go out.

e) Các trường hợp khác:

Khi trong dấu ngoặc kép mang nghĩa đề nghị làm gì cho ai ta sử dụng cấu trúc:

– offer to do st:

He said “Shall I make you a cup of coffee?”

→ He offered to make me a cup of coffee.

Khi trong dấu ngoặc kép mang nghĩa khuyên bảo ta sử dụng cấu trúc sau:

– advise sb to do st: khuyên ai đó nên làm gì.

He said to me “You should go to bed early”.

→ He advised me to go to bed early.

Khi trong dấu ngoặc kép mang nghĩa mời mọc ta sử dụng cấu trúc sau:

– invite sb to do st

My friend said “Will you go the zoo with me?”

→ My friend friend invited me to go to the zoo with her.

Khi trong dấu ngoặc kép là câu cảm thán ta sử dụng động từ “exclaim”

She said “What an intelligent boy!”

→ She exclaimed that the boy was intelligent.

Khi trong dấu ngoặc kép mang nghĩa xin lỗi ta sử dụng cấu trúc:

– apologize (to sb) for st/ for doing st: xin lỗi (ai) về điều gì/ vì đã làm gì

She said “I’m sorry. I’m late.”

→ She apologized for being late.

Khi trong dấu ngoặc kép mang nghĩa nhắc nhở ta sử dụng cấu trúc:

– remind sb to do st: Nhắc nhở ai làm gì

My mother said “Don’t forget to bring your umbrella.”

→ My mother reminded me to bring my umbrella.

Khi trong dấu ngoặc kép mang nghĩa buộc tội ai đó ta sử dụng cấu trúc:

– accuse sb of st/ doing st: Buộc tội ai về điều gì/ vì đã làm gì

She said “No one else but you did it.”

→ She accused me of doing it.


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Unit 4. Learning a new language trang 32 sgk Tiếng Anh 9 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com