Hướng dẫn giải Unit 6: Viet Nam: then and now trang 60 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

Hướng dẫn giải Unit 6: Viet Nam: then and now trang 60 sgk Tiếng Anh 9 tập 1 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 9 tập 1 (sách học sinh) với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng, closer look, communication, looking back, project, … để giúp các em học tốt môn tiếng Anh, luyện thi vào lớp 10.

Unit 6: Viet Nam: then and now – Việt Nam: Xưa và nay


Vocabulary (Phần Từ vựng)

1. annoyed (adj) /əˈnɔɪd/: bực mình, khó chịu

2. (adj) /əˈstɒnɪʃt/: kinh ngạc

3. boom (n) /buːm/: bùng nổ

4. compartment (n) /kəmˈpɑːtmənt/: toa xe

5. clanging (adj) /klæŋɪŋ/: tiếng leng keng

6. cooperative (adj) /kəʊˈɒpərətɪv/: hợp tác

7. elevated walkway (n) /ˈelɪveɪtɪd ˈwɔːkweɪ/: lối đi dành cho người đi bộ

8. exporter (n) /ekˈspɔːtə(r)/: nước xuất khẩu, người xuất khẩu

9. extended family (n) /ɪkˈstendɪd ˈfæməli/: gia đình nhiều thế hệ cùng sống chung

10. flyover (n) /ˈflaɪəʊvə(r)/: cầu vượt (cho xe máy, ôtô)

11. manual (adj) /ˈmænjuəl/: làm (gì đó) bằng tay

12. mushroom (v) /ˈmʌʃrʊm/: mọc lên như nấm

13. noticeable (adj) /ˈnəʊtɪsəbl/: gây chú ý, đáng chú ý

14. nuclear family (n) /ˈnjuːkliə(r) ˈfæməli/: gia đình hạt nhân

15. photo exhibition (n) /ˈfəʊtəʊ ˌeksɪˈbɪʃn/: triển lãm ảnh

16. pedestrian (n) /pəˈdestriən/: người đi bộ

17. roof (n) /ruːf/: mái nhà

18. rubber (n) /ˈrʌbə(r)/: cao su

19. sandals (n) /ˈsændlz/: dép

20. thatched house (n) /θætʃt haʊs/: nhà tranh mái lá

21. tiled (adj) /taɪld/: lợp ngói, bằng ngói

22. tram (n) /træm/: xe điện, tàu điện

23. trench (n) /trentʃ/: hào giao thông

24. tunnel (n) /ˈtʌnl/: đường hầm, cống ngầm

25. underpass (n) /ˈʌndəpɑːs/: đường hầm cho người đi bộ qua đường


GETTING STARTED trang 60 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

1. Listen and read

Tạm dịch:

Dương: Cậu có tin được là hôm nay là kỉ niệm 60 năm thành lập trường không?

Phúc: Mình biết. Mình rất thích triển lãm ảnh. Thật hào hứng khi nhìn thấy trường mình ngày xưa trông như thế nào!

Dương: Đúng đó! Các bức ảnh thể hiện rất nhiều điều về trường mình ngày xưa.

Tom: Nhìn kìa! Hai bức ảnh này được chụp vào năm 1970.

Phúc: Lâu vậy rồi á? Trường trông giống những ngôi nhà lợp mái tranh với những cánh đồng lúa bao quanh. Chỉ có một vài lớp học và tường thì làm bằng bùn và rơm. Nhìn kìa có cả hầm nữa.

Dương: Mình nghĩ thời chiến thì rất cần có những hầm như thế.

Tom: Học sinh trong ảnh thì đi dép cao su và đội mũ rơm.

Nhi: Này các cậu, những bức này chụp năm 1985. Nhìn những viên gạch lát bị nứt kìa, cả khung cửa gỗ nữa… Một vài chỗ bị mất.

Dương: Đúng vậy. Mình không thể tưởng tượng được sao có thể học được trong điều kiện khó khăn như vậy.

Phúc: Ừ. Mọi thứ bây giờ được cải thiện đáng kể. Chúng ta có mọi thứ. Lớp học thoải mái, cơ sở vật chất đầy đủ như phòng máy tính chẳng hạn …

Nhi: Đúng, chúng mình có đồng phục đẹp. Chúng ta may mắn hơn ngày xưa nhiều. Nhưng mình không chắc rằng kết quả học tập tốt hơn đâu…

a) Put a word/phrase from the box under each picture.

(Đặt các từ vào bức tranh đúng )

Answer: (Trả lời)

1. trench. 2. tiled roof.
3. facilities. 4. photo exhibition.
5. rubber sandals. 6. thatched house.

Tạm dịch:

1. chiến hào 2. mái ngói
3. cơ sở vật chất 4. triển lãm tranh
5. dép cao su 6. nhà tranh

b) Find a word in the conversation that means:

(Tìm từ trong đoạn hội thoại có nghĩa: )

Answer: (Trả lời)

1. anniversary 2. fascinating
3. missing 4. conditions
5. improved 6. proper

Tạm dịch:

1. kỉ niệm của một năm quan trọng – lễ kỷ niệm 2. rất thú vị – hấp dẫn
3. không có – bị mất 4. tình huống – điều kiện
5. tốt hơn – cải thiện 6. thích hợp

c) Read the statements and decide whether the information is true (T) or false (F), or not given (NG).

(Đọc các câu và quyết định xem thông tin nào là đúng (T) hoặc sai (F) hoặc không có thông tin (NG) )

Answer: (Trả lời)

1. F 2. T 3. F 4. NG 5. T

1. F → (It was founded in the 1960s.)

3. F → (They wore rubber sandals and straw hats.)

Tạm dịch:

1. Trường học được thành lập vào đầu thế kỷ 20.

2. Trường học ban đầu được bao quanh bởi ruộng lúa.

3. Trong suốt những năm 1970, học sinh đã mặc quần áo đẹp.

4. Các học sinh trong những năm 1980 học tốt hơn trong những năm 1970.

5. Trường học bây giờ được trang bị tốt hơn nhiều.

d) Read the conversation again and answer questions.

(Đọc lại đoạn hội thoại và trả lời câu hỏi. )

Answer: (Trả lời)

1. The conversation takes place on the school’s 60th anniversary.

2. Because it explains a lot about how the school was in the past.

3. There were trenches outside the classrooms.

4. The roof was made of tiles and some tiles were broken. The window frames were made of wood and some of them were missing.

5. They can learn that they are lucky to have such great learning facilities nowadays.

Tạm dịch:

1. Cuộc hội thoại diễn ra khi nào? Cuộc trò chuyện diễn ra vào ngày kỷ niệm 60 năm trường.

2. Tại sao Phúc nói rằng triển lãm tranh hấp dẫn? Bởi vì nó giải thích rất nhiều về tình hình trường học trong quá khứ.

3. Điều gì là không bình thường ở trường học năm 1970? Có chiến hào bên ngoài lớp học.

4. Trường học năm 1985 thế nào? Mái nhà được làm bằng ngói và một số gạch đã bị vỡ. Khung cửa sổ được làm bằng gỗ và một số đã bị mất.

5. Những gì học sinh có thể học được từ triển lãm ảnh? Họ có thể học được rằng họ thật may mắn khi có những cơ sở học tập tuyệt vời như hiện nay.


2. Complete each sentence with a word from the REMEMBER! box which has the same meaning as the words in brackets.

(Hoàn thành câu sao cho giống nghĩa câu ban đầu. )

Answer: (Trả lời)

1. slight 2. dramatically
3. significantly 4. considerable
5. gradual

Tạm dịch:

1. Có sự khác biệt nhỏ trong chính sách của đất nước so với hai năm trước đây.

2. Hệ thống giao thông ở Hà Nội đã được nâng cấp đáng kể trong 10 năm qua.

3. Cuộc sống của người dân Việt Nam đã được cải thiện đáng kể.

4. Đã có những thay đổi đáng kể trong cách mọi người làm việc.

5. Đã có sự gia tăng dần về thu nhập của người dân trong mười năm qua.


3. Interview your teacher about the features of your school when she/he started teaching here. Then use the information provided to talk about the changes to your school.

(Phỏng vấn giáo viên của bạn về những đặc điểm về trường của bạn khi Thầy/ Cô bắt đầu về giảng dạy. Sau đó sử dụng thông tin được cung cấp để nói về những sự thay đổi đó. )

Answer: (Trả lời)

– How did students usually go to school? On foot or by bike?

– Is there any digital device in class in the past?

– How did student desks look like at that time?

– Did students have beautifull clothes to wear when going to school?

– Was there chalks that are good for health at that time?

Tạm dịch:

– Học sinh thường đi học như thế nào? Đi bộ hay đi xe đạp?

– Có thiết bị kỹ thuật số nào trong lớp trong quá khứ không?

– Bàn học sinh lúc đó trông như thế nào?

– Học sinh có quần áo đẹp để mặc khi đi học không?

– Có loại phấn nào tốt cho sức khỏe lúc đó không?


A CLOSER LOOK 1 trang 62 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

Vocabulary trang 62 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

1. Put one word/phrase under each picture.

(Đặt 1 từ/cụm từ dưới mỗi bức tranh)

Answer: (Trả lời)

1. tram 2. flyover
3. elevated walkway 4. skytrain
5. underpass 6. tunnel

Tạm dịch:

1. xe điện 2. cầu vượt
3. đường bộ trên cao 4. tàu trên không
5. hầm đường bộ 6. đường hầm

2. Fill in each blank with a suitable word from 1, making them plural where necessary.

(Điền mỗi vào mỗi chỗ trống một từ thích hợp từ bài 1, để dạng số nhiều khi cần thiết)

1. Hai Van ______ is 6.28 km long.

2. Thanks to the_______ , pedestrians can be muchsafer.

3. A_____ is a bridge that carries one road over another one.

4. The railroad track that runs overhead is known as a ________ .

5. A road or path that goes under another road or railroad track is called an _______ .

6. The clanging sound of the Ha Noi _______ in the 1970s has gone deep into people’s collective memory.

Answer: (Trả lời)

1. tunnel 2. elevated walkways
3. flyover 4. skytrain
5. underpass 6. tram

Tạm dịch:

1. Đường hầm Hải Vân dài 6.28 km.

2. Nhờ đường đi bộ trên cao, người đi bộ có thể an toàn hơn nhiều.

3. Cầu vượt là cầu nối một con đường qua một con đường khác.

4. Đường tàu trên không được biết đến như là một cầu tàu trên không.

5. Đường hoặc lối đi dưới đường khác hoặc đường ray được gọi là đường hầm.

6. Tiếng ồn của xe điện Hà Nội vào những năm 1970 đã đi sâu vào ký ức của mọi người dân.


3. Match each word/phrase in the left column with the definition in the right one.

(Nối mỗi từ/cụm từ ở cột trái với định nghĩa ở cột phải. )

Answer: (Trả lời)

1.f 2.b 3.e 4.d 5.c 6.a

Tạm dịch:

1. gia đình đa thế hệ: hơn hai thế hệ cùng sống chung với nhau trong một gia đình

2. khoan dung: có thể chấp nhận những gì người khác nói hoặc làm ngay cả khi bạn không đồng ý với nó.

3. hợp tác: làm việc cùng với những người khác hướng tới một mục đích chung

4. thông cảm: tử tế với ai đó đang đau hoặc buồn; cho thấy rằng bạn hiểu và quan tâm tới vấn đề của họ

5. nghe lời: sẵn sàng làm những gì bạn được yêu cầu

6. gia đình hạt nhân: cha mẹ và con cái sống chung với nhau trong một đơn vị gia đình


4. Fill each gap with a word/phrase in 3.

(Điền 1 từ/cụm từ ở bài 3 vào chỗ trống)

1. Our grandparents used to live in an ______ .

2. My mother is a______ woman. She always care about how we feel.

3. The boys are willing to do what you want the to. They are really ______ .

4. She is______ with her children even when the misbehave.

5. Nowadays the ______ is becoming more commor in the cities.

6. Having students work in groups, she hoped they could learn to be _____ .

Answer: (Trả lời)

1. extended family 2. sympathetic
3. obedient 4. tolerant
5. nuclear family 6. cooperative

Tạm dịch:

1. Ông bà của chúng ta thường sống trong một gia đình có nhiều thế hệ.

2. Mẹ của tôi là một người phụ nữ có lòng cảm thông. Bà luôn quan tâm đến cảm giác của chúng tôi.

3. Các chàng trai đang sẵn sàng để làm những gì bạn muốn họ làm. Họ thực sự biết nghe lời.

4. Cô ấy khoan dung với những đứa con của mình ngay cả khi chúng hành động không đúng.

5. Ngày này, gia đình có cha mẹ và các con đang trở nên phổ biến ở các thành phố.

6. Những học sinh làm việc theo nhóm, cô ấy hy vọng họ có thể học cách hợp tác.


Pronunciation trang 62 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

5. Write each sentence in the box next to its pattern. Then listen, check, and repeat.

(Viết mỗi câu trong bảng vào bên cạch biểu tượng. Sau đó nghe, kiểm tra và nhắc lại.)

Answer: (Trả lời)

1. OO: I know! ; That long?; Don’t cry (Tôi biết!, Lâu quá à?, Đừng khóc!)

2. OoO: Go away! (Đi đi!)

3. OOo: Keep going! (Tiếp tục!)

4. OOO: Don’t turn left! (Đừng rẽ trái!)


6. What would you say in each situation? Make a sentence for each picture. Write a stress pattern under the picture. Then practise reading all the sentences aloud.

(Bạn nên làm gì trong các tình huống sau? Viết mỗi câu 1 bức tranh. Viết trọng âm dưới những bức tranh đó. Sau đó thực hành đọc to tất cả các câu. )


Answer: (Trả lời)

1. Be quiet! OOo Don’t talk! OO
2. Don’t turn right! OOO
3. Wake up! OO Get up! OO
4. Smile please! OO Say cheese! OO
5. Don’t worry! OOo Don’t cry! OO
6. Look out! OO Look ahead! OoO

A CLOSER LOOK 2 trang 63 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

Grammar trang 63 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

1. Fill in each blank with the past perfect form of the verb in brackets.

(Điền mỗi chỗ trống một động từ ở dạng quá khứ hoàn thành)

1. Before the 1990s, trams (be)_____ a popular means of transport In Ha Noi.

2. I won the game because I (play) __ It a lot with my brother.

3. How long _____ you (use)_______ your mobile phone before it broke down?

4. Before the invention of television, people only (see) films at the cinema.

5. Before the 1990s, Viet Nam (have)____ an old banking system.

6. Viet Nam (experience) ____ decades of fighting for freedom before the country became totally independent.

Answer: (Trả lời)

1. had been

2. had played

3. had (you) used

4. had (only) seen

5. had had

6. had experienced

Tạm dịch:

1. Trước những năm 1990, xe điện đã trở thành phương tiện phổ biến ở Hà Nội.

2. Tôi đã thắng trò chơi vì tôi đã chơi nó rất nhiều lần với anh tôi.

3. Bạn đã sử dụng điện thoại di động bao lâu rồi trước khi nó bị vỡ?

4. Trước khi phát minh ra truyền hình, người ta chỉ xem phim tại rạp chiếu phim.

5. Trước những năm 90, Việt Nam đã có một hệ thống ngân hàng cũ.

6. Việt Nam đã trải qua hàng thập kỷ tranh đấu cho tự do trước khi đất nước hoàn toàn độc lập.


2. Ask and answer the following questions using the cues.

(Hỏi và trả lời những câu hỏi sau có sử dụng gợi ý. )

Answer: (Trả lời)

1. What family groups had Vietnamese people lived in before 1990?

– They had lived in extended families.

2. How had people in Viet Nam travelled before the first motorbike was imported?

– They had travelled by bicycle.

3. – How had Vietnamese people lived before the open-door policy in 1986?

– They had had a harder life.

4. Where had your family spent holidays before 2005?

– We had spent our holidays only in Viet Nam before then.

5. Who had ruled Viet Nam right before the Tran dynasty?

– Ly Chieu Hoang had ruled the country before the Tran dynasty.

Tạm dịch:

1. Nhóm các gia đình người Việt Nam sống cùng nhau trước năm 1990 là gì? – Họ đã sống trong các gia đình lớn.

2. Người dân ở Việt Nam đi trước khi nhập khẩu xe máy đầu tiên? – Họ đi bằng xe đạp.

3. Người Việt Nam đã sống như thế nào trước chính sách mở cửa vào năm 1986? – Họ đã có một cuộc sống khó khăn hơn.

4. Gia đình bạn đã dành kì nghỉ ở đâu trước năm 2005? – Trước đó chúng tôi đã trải qua những ngày lễ ở Việt Nam.

5. Ai đã cai trị Việt Nam ngay trước triều Trần? – Lý Chiêu Hoàng đã cai trị đất nước trước triều Trần.


3. Match the first half of the sentence in A with the second half in B.

(Nối một nửa của câu ở mục A với một nửa của câu ở mục B)

Answer: (Trả lời)

1.F 2.A 3.B 4.E 5.D 6.C

Tạm dịch:

1. Cô ấy thật thông minh – để giải quyết các vấn đề toán học.

2. Đó là sự dũng cảm của anh ấy – để ở trong nhà cũ một mình cả đêm.

3. Đó là sự tốt bụng của cô ấy – khi cho tôi mượn sách của cô ấy.

4. Đó là sự không chuyện nghiệp của cô ấy – khi đến trễ các cuộc họp.

5. Nó rất hữu ích với chúng tôi – khi biết cách dân ta sống trong quá khứ.

6. Thật khó cho chúng ta – khi đi cùng những người từ các nền văn hóa khác.


4. Fill in each blank with one adjective from the box. More than one adjective can be used.

(Điền vào mỗi chỗ trống 1 tính từ trong bảng. Nhiều hơn 1 tính từ được chấp nhận)

Answer: (Trả lời)

1. glad / pleased

2. sorry

3. relieved / sorry / pleased

4. sure / certain

5. surprised / astonished

6. relieved / pleased

Tạm dịch:

1. Tôi vui khi gặp bạn thân của tôi vào hôm qua.

2. Anh ấy rất tiếc vì có ít thời gian dành cho gia đình mình.

3. Họ đã hài lòng khi hoàn thành phần trình diễn vừa rồi.

4. Cô ấy chắc chắn là nhận được việc. Cuộc phỏng vấn rất tốt.

5. Bà mẹ đã ngạc nhiên khi nghe đứa con trai thông minh của bà ấy trượt kỳ thi.

6. Tất cả học sinh đều rất hài lòng vì đã vượt qua kì thi.


5. Create one sentence by combining each pair of sentences using subject + be + adjective + that-clause.

(Viết câu bằng cách kết hợp 2 câu sử dụng cấu trúc S+ be+ tính từ+ that+ mệnh đề. )

1. We did well in the exam. We were relieved about that .

We _________.

2. I am sorry about the school facilities our parents had. They were very poor.

I ___________.

3. Everyone was glad.The government had decided to invest more in education.

Everyone________.

4. It will be much safer to have elevated walkways and underpass systems for pedestrians.

Everyone is aware of this.

Everyone______

5. Life in the countryside has improved considerably. All of us are delighted about that.

All of us ______.

Answer: (Trả lời)

1. We were relieved that we had done well in the exam.

2. I am sorry that our parents had very poor school facilities.

3. Everyone was glad that the government had decided to invest more in education.

4. Everyone is aware that it will be much safer to have elevated walkways and underpass systems for pedestrians.

5. All of us are delighted that life in the countryside has improved considerably.

Tạm dịch:

Ví dụ:

Các vấn đề giao thông của thành phố đã được giải quyết. Thủ tướng Chính phủ đã hài lòng. → Thủ tướng Chính phủ hài lòng vì những vấn đề về giao thông của thành phố đã được giải quyết.

1. Chúng tôi đã làm tốt trong kỳ thi. Chúng tôi đã được nhẹ nhõm về điều đó. → Chúng tôi cảm thấy nhẹ nhõm khi chúng tôi đã làm tốt trong kỳ thi.

2. Tôi rất xin lỗi về cơ sở vật chất các trường học mà cha mẹ chúng tôi học. Chúng từng rất nghèo nàn. → Tôi xin lỗi vì cha mẹ chúng tôi đã học ở cơ sở vật chất rất nghèo.

3. Mọi người đều mừng. Chính phủ đã quyết định đầu tư nhiều hơn vào giáo dục. → Mọi người đều mừng vì chính phủ đã quyết định đầu tư nhiều hơn vào giáo dục.

4. Nó sẽ an toàn hơn nhiều nếu có hệ thống đường hầm và đường đi bộ trên cao cho người đi bộ. Mọi người đều biết điều này. → Mọi người đều biết rằng sẽ an toàn hơn nhiều khi có hệ thống đường hầm và đường hầm cao cho người đi bộ.

5. Cuộc sống ở nông thôn đã được cải thiện đáng kể. Tất cả chúng ta rất vui mừng về điều đó. → Tất cả chúng ta rất vui mừng vì cuộc sống ở nông thôn đã được cải thiện đáng kể.


6. Finish the following sentences using your own ideas. Then compare your ideas with a partner.

(Hoàn thành các câu sau sử dụng ý tưởng của bạn. Sau đó so sánh với bạn cặp của mình. )

Answer: (Trả lời)

1. It was kind of them to support the victims after the disaster.

2. They were certain to be able to build the country into a powerful one.

3. She is confident that Viet Nam has good potential for tourism.

4. He was afraid that there would be less land for agriculture in Viet Nam.

5. The teachers are aware that non-academic subjects are also significant.

6. The head teacher was astonished to learn that some of his students could not get scholarships.

Tạm dịch:

1. Đó là sự tốt bụng của họ khi hỗ trợ các nạn nhân sau thiên tai.

2. Họ chắc chắn có thể xây dựng đất nước thành một cường quốc.

3. Cô ấy tin tưởng rằng Việt Nam có tiềm năng du lịch tốt.

4. Anh ấy sợ rằng sẽ ngày càng ít đất nông nghiệp ở Việt Nam.

5. Các giáo viên nhận thức được rằng các môn học phi học thuật cũng quan trọng.

6. Giáo viên chủ nhiệm đã kinh ngạc khi biết rằng một số học sinh của anh ấy không thể có được học bổng.


COMMUNICATION trang 65 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

1. Read the posts on Viet Travel Forum (VTF) from people who visited Viet Nam a long time ago.

(Đọc những bài viết trên Viet Travel Forum của những người đã từng thăm Việt Nam. )

Tạm dịch:

Lần đầu tiên tôi đến Thành Phố Hồ Chí Minh là vào năm 1983. Hầu hết mọi người đi xe đạp và có rất ít xe máy trên đường. 10 năm sau, khi tôi trở lại thành phố đã thay đổi rõ rệt với 800.000 xe máy và 2 triệu xe đạp trên đường.

Kate đến từ Nga

Vào năm 1995, tôi trở về Việt Nam sau 30 năm và tôi đã rất ngạc nhiên, dân số cao hơn 3 lần nhưng đất nước đã không còn chịu đựng cảnh mù chữ. Việc Việt Nam đã trở thành một trong những nước xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới một sự ngạc nhiên khác đối với tôi.

Charles đến từ Pháp

Tôi đến Hà Nội vào tháng 8 năm 1997, hai năm sau Việt Nam gia nhập ASEAN. Hệ thống đường xá ở Hà Nội ngày ấy rất đơn giản. Nó đã thay đổi rõ rệt khi trải qua 18 năm. Những cây cầu vượt và nhà cao tầng mọc lên như nấm!

Peter đến từ Mỹ


2. Read the posts on Viet Travel Forum (VTF) and retell them to your friends.

(Đọc lại những bài viết và kể lại cho bạn bè của bạn nghe. )

Answer: (Trả lời)

– Charles is from France. He said that the first time he had been to Viet Nam was in 1965. He said that many people were/had been illiterate then but he was astonished that after nearly 30 years there was no more illiteracy although the population had nearly tripled. He was also surprised to learn that the country was one of the largest rice exporting countries.

– Peter is from America. He said that he had gone to Ha Noi in 1997 when Viet Nam had been part of ASEAN for two years. He was shocked/astonished to see that so much had changed over the last 18 years

– flyovers and high-rise buildings were mushrooming.

Tạm dịch:

– Charles đến từ Pháp. Ông cho biết, lần đầu tiên ông đến Việt Nam là năm 1965. Ông nói nhiều người đã bị mù chữ nhưng ông ngạc nhiên rằng sau gần 30 năm thì không có người mù chữ nào mặc dù dân số gần gấp ba lần. Ông cũng rất ngạc nhiên khi biết rằng đất nước này là một trong những nước xuất khẩu gạo lớn nhất.

– Peter đến từ Mỹ. Ông nói ông đã sang Hà Nội năm 1997 khi Việt Nam đã tham gia ASEAN được hai năm. Ông đã bị sốc / ngạc nhiên khi thấy rằng đã có rất nhiều thay đổi trong suốt 18 năm qua

– cầu vượt và cao ốc đã mọc lên như nấm.


3. Work in groups. Use the suggestions in the table to write as many posts as possible about the recent changes in Viet Nam that you have heard of or read about. Remember to use adjectives or adverbs to modify the changes.

(Làm việc theo nhóm. Sử dụng các gợi ý trong bảng để viết các bài viết về các sự thay đổi gần đây mà bạn từng nghe. Nhớ sử dụng các tính từ và trạng từ để làm rõ những sự thay đổi. )

Tạm dịch:

Quá khứ Hiện tại
lao động thủ công bằng tay nhiều trang thiết bị và công nghệ
phần lớn là sản phẩm nông nghiệp nhiều sản phẩm công nghiệp
ít dịch vụ nhiều dịch vụ
phần lớn trồng lúa xuất khẩu gạo, cà phê, hoa quả…
ít cơ hội học giáo dục đại học nhiều cơ hội học đại học (trong và ngoài nước)
chỉ những gì đình giàu có mới đi nghỉ mát nhiều gia đình đi nghỉ mát
nghỉ mát trong nước nghỉ mát trong và ngoài nước
gia đình có nhiều thế hệ gia đình chỉ có bố mẹ và con cái

Answer: (Trả lời)

I went to Viet Nam in 1996. There were mostly manual labour and agricultural productions. 12 years later, when I came back, the country had dramatically changed, there were more technology and equipment and more industrial production too.

Last year, I went back to Ho Chi Minh city after 20 years and to my surprise, there were more services. There were also many opportunities for university (inside and outside the country), which were another surprise for me.

Tạm dịch:

Tôi đã đến Việt Nam vào năm 1996. Chủ yếu là lao động thủ công và sản xuất nông nghiệp. 12 năm sau, khi tôi trở lại, đất nước đã thay đổi đáng kể, có nhiều công nghệ và thiết bị hơn và sản xuất công nghiệp cũng nhiều hơn.

Năm ngoái, tôi đã trở lại thành phố Hồ Chí Minh sau 20 năm và thật ngạc nhiên, có nhiều dịch vụ hơn. Ngoài ra còn có nhiều cơ hội cho các trường đại học (trong và ngoài nước), đó là một bất ngờ khác đối với tôi.


4. Present your group’s posts to other groups

(Thuyết trình bào viết của nhóm mình với các nhóm khác)


SKILLS 1 trang 66 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

Reading trang 66 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

1. Work in pairs to answer the following questions.

(Làm việc theo cặp rồi trả lời câu hỏi sau)

Answer: (Trả lời)

1. The first picture shows an old tram. The second picture shows a modern train.

2. The tram would have been seen in a town or city. These trains can be seen nowadays in big, modern cities.

3.

Old tram Tàu hiện đại
Compartment Two or three Four
Speed Low High
Air-conditioner No Yes
Runs on The ground at street level Elevated tracks
Powered by Overhead electricity wires Electromagnetics

Tạm dịch:

1. Bức tranh đầu tiên cho thấy một cái xe điện cũ. Bức tranh thứ hai cho thấy tàu hiện đại.

2. Xe điện đã được nhìn thấy ở một thị trấn hay thành phố. Những chuyến tàu này có thể được nhìn thấy ở các thành phố lớn và hiện đại.

3. Chúng khác nhau theo nhiều cách:

Xe điện cũ Tàu hiện đại
Toa 2 hoặc 3 4
Tốc độ thấp cao
Điều hòa không
Chạy trên Đường ray trên mặt đất Đường ray trên cao
Cung cấp bởi Dây điện trên không Electromagnetics

2. Now read the article from a travel magazine. Then answer the questions that follow.

(Bây giờ đọc bài báo ở tạp chí du lịch. Sau đó trả lời câu hỏi sau.)

1. In which century was the tram system built?

2. What was the role of the tram system in Ha NoT

3. When was the system removed?

4. What has happened to Ha Noi’s population over the last two decades?

5. How has the tram system in Ha Noi been improved recently?

6. Which of the transport systems do you think : more impressive to Hanoians?

Answer: (Trả lời)

1. In the 20th century.

2. It was a major means of transport for Hanoians.

3. In 1990.

4. The population has increased dramatically.

5. New rail systems including a skytrain and a subway are under way.

6. (Students’own opinions)

Tạm dịch:

HỆ THỐNG XE ĐIỆN Ở HÀ NỘI: NGÀY ẤY VÀ BÂY GIỜ

Hà Nội có đường xe điện đầu tiên vào năm 1900. Hệ thống xe điện là 1 phương tiện vận tải chính của thành phố vào thập kỉ thứ 9 và thật vậy hình ảnh của chiếc xe điện và âm thanh leng keng của nó đã đi sâu vào trái tim và tâm trí của người Hà Nội. Bởi vì nó tiện lợi và rẻ khi đi vòng quanh thành phố và vùng ngoại ô bằng xe điện, hệ thống này đã rất phổ biến.

Ngày nay, sau hơn 20 năm, dân số của Hà Nội đã tăng từ 2 triệu người lên hơn 6 triệu người; vì vậy, số lượng phương tiện trên đường phố đã tăng đáng kể. Đế đáp ứng nhu cầu đi lại tăng cao, Hà Nội đang khai trương hệ thông tàu điện trên cao, nối liền Cát Linh và Hà Đông. Hệ thống được mong đợi sẽ bắt đầu hoạt động nào năm 2016 với 4 toa tàu điện đầu tiên. Hơn nữa, dự án hệ thống đường ray mới bao gồm 8 km đường ray xe điện trên cao và 4 km đường ray ngầm dưới mặt đất, nối liền nhà ga trung tâm Hà Nội và Nhơn đang được xây dựng và mong đợi sẽ hoàn thành trong vài năm nữa.

1. Hệ thống xe điện được xây dựng vào thế kỉ nào? Vào thế kỷ 20.

2. Vai trò của hệ thống xe điện ở Hà Nội là gì? Đó là một phương tiện giao thông chủ yếu cho người Hà Nội.

3. Hệ thống đã được gỡ bỏ khi nào? Vào năm 1990.

4. Điều gì đã xảy ra với dân số Hà Nội trong hai thập kỷ qua? Dân số đã tăng lên đáng kể.

5. Hệ thống xe điện ở Hà Nội đã được cải thiện như thế nào? Các hệ thống đường sắt mới bao gồm tàu trên không và tàu hầm đang được tiến hành.

6. Bạn nghĩ hệ thống giao thông nào ấn tượng hơn với người Hà Nội?


3. Decide if the following statements are true (T) or false (F).

(Xem những câu sau là đúng (T) hay sai (F) )

Answer: (Trả lời)

1. F 2. T 3. F 4. T 5. F

Tạm dịch:

1. Mục đích của đoạn văn là để thuyết phục mọi người đi bằng tàu trên cao.

2. Người Hà Nội gắn bó sâu sắc với hệ thống xe điện của họ.

3. Hệ thống xe điện của Hà Nội chỉ hoạt động trong khu vực trung tâm thành phố.

4. Đã có sự gia tăng mạnh về số lượng xe tại Hà Nội.

5. Tàu trên không mới đã được chạy trong hai năm.


Speaking trang 66 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

4. Work in pairs. List different types of traditional and modern transport systems in Viet Nam.

(Làm việc theo cặp. Liệt kê các loại phương tiện giao thông truyền thống và hiện đại ở Việt Nam. )

Answer: (Trả lời)

Past Present
Road types path, earthen road, trench, brick road, tunnel, alley, tram system underpass, flyover, skytrain system, sky walk system, cable car, tunnel, alley
Vehicles bicycle, rickshaw, coach, train, tram motorbike, bicycle, coach, train, car, tram, plane

Tạm dịch:

Quá khứ Hiện tại
loại đường: đường mòn nhỏ, đường đất, rãnh, đường gạch, đường hầm, hẻm, hệ thống xe điện đường chui, cầu vượt, hệ thống cầu, hệ thống đường bộ trên không, cáp treo, đường hầm, hẻm
phương tiện: xe đạp, xe kéo, xe buýt, tàu hỏa, xe điện xe máy, xe đạp, xe buýt, tàu hỏa, xe hơi, xe điện, máy bay

5. Discuss the changes in transport in your neighbourhood. Is there anything that you prefer about the traditional/modem transport systems where you live?

(Thảo luận những thay đổi trong giao thông ở vùng xung quanh bạn. Có điều gì banjnthichs hơn ở giao thông truyền thống hoặc hiện đại nơi bạn sống không? )

Tạm dịch:

– Tôi thích sử dụng lối đi dành cho người đi bộ hơn là vỉa hè trên những con đường đông đúc ở thành phố của tôi bởi vì nó an toàn hơn nhiều cho bộ hành và ở đó ít ô nhiễm hơn.

– Những con đường ở làng tôi đã thay đổi đáng kể. Nhưng tôi thích những con đường đất hơn là đường bê tông bởi vì làng quê trông “xanh hơn” với những con đường đó.

Answer: (Trả lời)

I prefer the modern train than the old tram in my city because it’s much faster and it has air conditioner so that my trip is more comfortable. Now in city, there are more buses than in the past. I like that because they help to reduce pollution and the fees are quite cheap.

Tạm dịch:

Tôi thích tàu hiện đại hơn xe điện cũ trong thành phố của mình vì nó nhanh hơn rất nhiều và có máy điều hòa để chuyến đi của tôi thoải mái hơn. Ở thành phố, có nhiều xe buýt hơn trước đây. Tôi thích điều đó bởi vì chúng giúp giảm ô nhiễm và phí khá rẻ.


SKILLS 2 trang 67 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

Listening trang 67 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

1. Describe what you see in each picture. What are the similarities or differences between them?

(Miêu tả cái bạn nhìn thấy trong mỗi bức ảnh. Điều giống và khác giữa chúng là gì? )

Answer: (Trả lời)

Picture 1 Picture 2
Similarity – They are family
– They are having meal together
Differences There are 3 generations: grandparents, parents and children There are 2 generations: parents and child.

Tạm dịch:

Hình ảnh 1 Hình ảnh 2
Giống nhau – Họ là gia đình.
– Họ đang ăn cùng nhau
Khác nhau Có 3 thế hệ: ông bà, cha mẹ và con cái. Có 2 thế hệ: cha mẹ và con cái.

2. Nick is talking to Mrs Ha, Duong’s mother, about her family in the past. Listen to the conversation and fill in the blanks.

(Nick đang nói chuyện vs cô Hà, mẹ của Dương về gia đình của bà ngày xưa. Nghe đoạn hội thoại và điền vào chỗ trống. )

Answer: (Trả lời)

1. extended family nhóm gia đình: Gia đình nhiều thế hệ
2. three generations số thế hệ: 3 thế hệ
3. shared sử dụng phòng ở: chia sẻ
4. their day chủ đề thảo luận trong bữa ăn: ngày của họ
5. their work chủ đề thảo luận trong bữa ăn: công việc của họ
6. things happening chủ đề thảo luận trong bữa ăn: những điều xảy ra trong làng
7. to be tolerant phẩm chất cần thiết: khoan dung
8. talk kỹ năng học: nói
9. listen kỹ năng học: lắng nghe
10. compromise kỹ năng học: thỏa hiệp

Audio script: (Bài nghe)

Nick: So how many generations shared a house when you were young, Mrs Ha?

Mrs Ha: Well, unlike today, people of my generation mostly lived in extended families.

Nick: Really? How many of you were there?

Mrs Ha: Nine. My grandparents, my uncle, his wife and kids, my parents and me.

Nick: And, did you each have a private room like now?

Mrs Ha: No, we shared most things …, even the bedrooms and bathroom.

Nick: I can’t imagine! How about meals?

Mrs Ha: Meal times were great because we could have time together everyday. We talked about our day, problems at work, or things happening in the village.

Nick: It sounds great. So who did the shopping and cooking?

Mrs Ha: Mostly my grandma. She was very hardworking … and kind, caring, and tolerant.

Nick: Wow. You all must have been tolerant to get along so well!

Mrs Ha: Yes, this is especially true when it came to secision making.

Nick: What happened then?

Mrs Ha: We didn’t always agree … but we learned to talk,listen and compromise … or grandad made the final decision and we followed …

Nick: Hmm, sounds fascinating!

Tạm dịch:

Nick: Vậy bao nhiêu thế hệ cùng sống chung một nhà khi bà còn nhỏ, bà Hà?

Bà Hà: Ừ, không giống như ngày nay, những người trong thế hệ tôi chủ yếu sống trong những gia đình lớn.

Nick: Thật ạ? Có bao nhiêu người ở đó?

Bà Hà: Chín. Ông bà của tôi, chú của tôi, vợ con chú, bố mẹ tôi và tôi.

Nick: Và, mỗi bạn có một phòng riêng như bây giờ không?

Bà Hà: Không, chúng tôi đã chia sẻ mọi thứ với nhau…, ngay cả phòng ngủ và phòng tắm.

Nick: Cháu không thể tưởng tượng! Vậy còn bữa ăn thế nào?

Bà Hà: Các bữa ăn rất tuyệt vì chúng tôi có thể có thời gian với nhau hàng ngày. Chúng tôi đã nói chuyện về ngày của chúng tôi, vấn đề đang xảy ra trong công việc hoặc những điều xảy ra trong làng.

Nick: Nghe có vẻ tuyệt. Vậy, ai đã mua sắm và nấu ăn?

Bà Hà: Hầu hết là bà tôi. Bà đã rất chăm chỉ … và tốt bụng, chu đáo và khoan dung.

Nick: Wow. Tất cả mọi người phải có lòng khoan dung thì mới tốt!

Bà Hà: Vâng, điều này đặc biệt khi đưa ra quyết định.

Nick: Chuyện gì đã xảy ra?

Bà Hà: Chúng tôi không phải lúc nào cũng đồng ý … nhưng chúng tôi đã học cách nói chuyện, lắng nghe và thỏa hiệp … hoặc ông của tôi đã đưa ra quyết định cuối cùng và chúng tôi theo sau …

Nick: Hmm, nghe thật tuyệt vời!


3. Listen again and decide if the following statements are true (T) or false (F).

(Nghe lại và quyết định xem câu nào đúng(T) câu nào sai (F) )

Answer: (Trả lời)

1.T 2.T 3.F 4.F 5.T 6.T

Tạm dịch:

1. Dương sống trong một gia đình nhỏ.

2. Mỗi thành viên trong gia đình Dương bây giờ đều có phòng riêng.

3. Nick thích cách mà gia đình chia sẻ phòng với nhau trong quá khứ.

4. Nick không thích cách mà gia đình cô Hà dùng bữa cùng với nhau.

5. Hà ngưỡng mộ bà của cô ấy.

6. Nick ngưỡng mộ cách mà gia đình cùng đạt tới một thỏa thuận.


Writing trang 67 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

4. Work in pairs. Discuss which three of me following qualities would be necessary for people living in an extended family. Remember to give reasons.

(Làm việc theo cặp. Thảo luận 3 trong số những tính cách sẽ cần thiết cho người sống trong 1 đại gia đình. Nhớ đưa ra các lí do. )

I think you’d have to be a patient person because you’d be living with lots of others and if you were’n patient, it could lead to problems. You’d have to wait your turn for everything – the bathroom, the food …

Tạm dịch:

Tôi nghĩ bạn phải là một người kiên nhẫn bởi vì bạn đang sống với rất nhiều người khác và nếu bạn không kiên nhẫn, nó có thể dẫn đến những vấn đề. Bạn phải đợi đến lượt mình – tất cả mọi thứ trong phòng tắm, thức ăn …

Answer: (Trả lời)

I think you would have to be considerable because you live with not only your parents but also your grandparents. It is important that you care for every member in your family so that the family is happy. Moreover, you also need to be sympathetic because the gaps between generations are unavoidable. In order to maintain the harmonies in the family, everyone must understand for each other and be tolerant.

Tạm dịch:

Tôi nghĩ bạn sẽ phải là đáng kể bởi vì bạn sống với không chỉ cha mẹ mà còn cả ông bà của bạn. Điều quan trọng là bạn phải chăm sóc cho mọi thành viên trong gia đình để gia đình hạnh phúc. Hơn nữa, bạn cũng cần phải thông cảm vì khoảng cách giữa các thế hệ là không thể tránh khỏi. Để duy trì sự hòa thuận trong gia đình, mọi người phải hiểu cho nhau và bao dung.


5. Discuss the changes in transport in your neighbourhood. Is there anything that you prefer about the traditional/modem transport systems where you live?

(Viết về 3 đức tính quan trọng nhất mà bạn nghĩ 1 người cần có để hòa hợp với các thành viên khác trong một đại gia đình. Bạn có thể sử dụng các từ/ cụm từ gợi ý ở trên hoặc sử dụng từ của bạn. Hãy nhớ đưa ra các lý do và ví dụ.)

Answer: (Trả lời)

Strong families have a sense of loyalty and devotion toward family members. The family sticks together. They stand by each other during times of trouble. They stand up for each other when attacked by someone outside the family. Loyalty builds through sickness and health, want and good fortune, failure and success, and all the things the family faces. The family is a place of shelter for individual family members. In times of personal success or defeat, the family becomes a cheering section or a mourning bench. They also learn a sense of give and take in the family, which helps prepare them for the necessary negotiations in other relationships.

Tạm dịch:

Những gia đình mạnh mẽ có ý thức trung thành và tận tụy với các thành viên trong gia đình. Cả nhà gắn bó với nhau. Họ sát cánh bên nhau trong những lúc khó khăn. Họ đứng lên bảo vệ nhau khi bị ai đó ngoài gia đình tấn công. Lòng trung thành được xây dựng thông qua bệnh tật và sức khỏe, mong muốn và may mắn, thất bại và thành công, và tất cả những điều gia đình phải đối mặt. Gia đình là nơi trú ẩn cho các thành viên gia đình cá nhân. Trong thời gian thành công hay thất bại cá nhân, gia đình trở thành một phần cổ vũ hoặc một băng ghế tang. Họ cũng học được ý thức cho và nhận trong gia đình, điều này giúp chuẩn bị cho họ những cuộc đàm phán cần thiết trong các mối quan hệ khác.


LOOKING BACK trang 68 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

Vocabulary trang 68 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

1. Complete the following word web with transport systems in Viet Nam then and now.

(Hoàn thành mạng lưới từ sau đấy với hệ thống giao thông ở Việt Nam xưa và nay. )

Answer: (Trả lời)

Then: earthen road, path, trench, brick road, tunnel, alley, tram system

Now: concrete road, underpass, flyover, skytrain system, skywalk system, cable car, tunnel, alley

Tạm dịch:

Trước đây: đường đất, đường mòn, rãnh, đường gạch, đường hầm, hẻm, hệ thống xe điện

Bây giờ: đường bê tông, đường hầm, cầu vượt, hệ thống đường trên không, hệ thống cầu vượt, xe điện, đường hầm, hẻm.


2. Fill in each blank with one word/phrase.

(Điền chỗ trống từ /cụm từ)

Answer: (Trả lời)

1. extended

2. nuclear

3. facilities

4. Rubber sandals

5. trenches

Tạm dịch:

1. Cô sống trong gia đình nhiều thế hệ, vì vậy cô không có nhiều sự riêng tư.

2. Chúng tôi sống trong một gia đình nhỏ chỉ có cha mẹ và tôi.

3. Con của chúng tôi không có các cơ sở học tập tốt như máy tính, máy nghe nhạc CD hoặc phòng thí nghiệm trong những năm 1980.

4. Dép cao su đã từng là một hình ảnh gắn liền với những người lính của chúng ta trong quá khứ.

5. Các lớp học được làm từ bùn và rơm với những chiến hào xung quanh thường được sử dụng phổ biến ở Việt Nam trong chiến tranh.


3. Read the passage and fill in each blank with a suitable word from the box.

(Đọc đoạn văn và điền vào chỗ trống từ thích hợp trong bảng )

Answer: (Trả lời)

1. extended

2. nuclear

3. disobedient

4. sympathetic/ understanding

5. understanding/sympathetic

6. tolerant

7. caring

8. share

Tạm dịch:

Tôi từng học ở một trường năng khiếu tại Thành Phố Hồ Chí Minh. Nhà tôi ở xa nên tôi phải sống với bà con. Đó là một đại gia đình với 10 người và 1 người chị họ bằng tuổi tôi. Mẹ tôi đã lo lắng bởi vì tôi xuất thân từ một gia đình hạt nhân – nhỏ hơn và ít phức tạp hơn nhiều. Tôi là một đứa con gái ngang bướng – kiểu người mà không bao giờ làm những gì mà họ bảo. Tôi thậm chí đã ganh tị khi chị họ học cao hơn. May mắn là người bà con của tôi thật sự rất cảm thông và thấu hiểu và chị họ tôi là một cô gái vị tha. Cô ấy đã không quá buồn vì ứng xử tệ của tôi. Không chỉ chăm sóc mẹ mình cô ấy còn sẵn sàng giúp tôi học và chăm sóc tôi khi tôi bệnh. Sau 3 năm sống với họ, tôi cũng học được cách thích nghi với các thành viên trong một gia đình lớn, tôi nên học làm thế nào để chia sẻ.


Grammar trang 68 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

4. Complete the sentences with appropriate adjectives.

(Hoàn thành câu với các tính từ thích hợp )

1. It is to value the improved living conditions we have today.

2. She was _______ the skytrain system would solve the traffic problems in the city.

3. The government is ___________ that our education system will be improved significantly by the year 2020.

4. We are all________ that pollution is getting more and more serious.

5. We were________ to have heard about the poor living conditions back then.

6. I am______ that the clanging sounds of the trams in Ha Noi will stay in our hearts forever.

Answer: (Trả lời)

1. necessary/important

2. certain/sure/hopeful

3. certain/sure/confident

4. sorry/sure

5. sorry

6. convinced/certain/sure

Tạm dịch:

1. Cần thiết / quan trọng để đánh giá điều kiện sống của chúng ta ngày nay.

2. Cô ấy chắc chắn / chắc chắn / hy vọng hệ thống đường tàu trên không sẽ giải quyết vấn đề giao thông trong thành phố.

3. Chính phủ chắc chắn / chắc chắn / tự tin rằng hệ thống giáo dục của chúng ta sẽ được cải thiện đáng kể vào năm 2020.

4. Tất cả chúng tôi đều rất tiếc / đảm bảo rằng ô nhiễm ngày càng nghiêm trọng.

5. Chúng tôi rất tiếc khi nghe về điều kiện sống nghèo nàn ngày đó.

6. Tôi tin chắc / chắc chắn / chắc chắn rằng tiếng còi rú của những chiếc xe điện ở Hà Nội sẽ mãi mãi trong lòng chúng ta.


5. Correct the italised text where necessary.

(Sửa phần được in nghiêng nếu cần thiết)

Answer: (Trả lời)

1. no change

2. take ⇒ could take

3. no change

4. let ⇒ to let

5. no change

6. no change

7. no change

8. be ⇒ was

Tạm dịch:

Cuối cùng, chúng tôi đã kết thúc năm học và Trang rủ tôi đi Đà Nẵng bằng xe lửa với cô ấy. Tôi nghĩ rằng nó thật là nguy hiểm khi chúng tôi tự đi bởi vi chúng tôi chỉ mới 15 tuổi. Nhưng Trang tự tin rằng cô ấy đưa tôi đến đó an toàn. Hơn nữa, ba mẹ chúng tôi quá bận để đi với chúng tôi nên họ rất vui vẻ để chúng tôi đi. Họ thậm chí đưa chúng tôi ra ga Hà Nội và để chúng tôi ở đó với hành lý và vé. Tôi vẫn rất lo lắng sợ rằng chúng tôi sẽ bị lạc nhưng Trang thì lại rất hài lòng khi được phép tự đi. Chúng tôi đều nghĩ rằng sẽ tiện hơn khi đi chuyến tàu đêm bởi vì chúng tôi có thể ngủ suốt đêm. Khi chúng tôi đến nơi, tôi đã kinh ngạc vì thành phố khác xa những gì tôi nhìn thấy 5 năm trước và tôi thấy rất thoải mái vì chúng tôi đã đến an toàn và như lời cô ấy hứa.


Communication trang 69 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

6. Role-play. Interview a travel agent about Vietnamese people’s holiday trends before and after 2000. Use the cues in the table for your interview. You may use the example to get you started.

(Đóng kịch. Phỏng vấn 1 hãng du lịch về xu hướng nghỉ lễ của người Việt Nam trước và sau năm 2000. Sử dụng các gợi ý trong bảng. Có thể dùng ví dụ để bắt đầu phần trình diễn của mình. )

Tạm dịch:

Ví dụ:
Người phỏng vấn: Người Việt Nam đã thay đổi các họ trải qua kỳ nghỉ của họ trong 20 năm qua phải không?
Hãng du lịch: Thay đổi đáng kể. Ví dụ, họ đã thay đổi điểm đến trong kỳ nghỉ của họ.
Người phỏng vấn: Vậy trước năm 2000 họ thường đi đâu ?
Hãng du lịch: Họ thường đến…..

trước năm 2000 sau năm 2000
Đi đâu? – bãi biển, núi …
– trong nước…
– bãi biển, núi …
– những quốc gia khác…
Khi nào đi? nghỉ hè nghỉ tết, nghỉ hè, hoặc những kỉ nghỉ khác
Đi du lịch xung quanh thế nào? xe khách, tàu, hiếm khi đi bằng máy bay ô tô, tàu, máy bay
Ai đi cùng? một mình, với gia đình với gia đình, bạn bè

Answer: (Trả lời)

A: Your agent is among the most famous travel agents in Viet Nam, so I’d like to ask you some questions about people’s holiday trends before and after 2000.

B: Ok, what do you want to know?

A: I want to ask where people used to go to before 2000?

B: At that time, people tended to go on holiday on the beaches or mountains. They preferred inside the country.

A: And now?

B: Today, beaches and mountains are still popular destination for most of tourists but they tend to go to other countries.

A: What differences between means of transportation they used?

B: Before 2000, they usually go by coach or train and rarely by airplane; but after 2000, airplane and car are more popular.

A: Thank you for sharing!

Tạm dịch:

A: Đại lý của bạn là một trong những đại lý du lịch nổi tiếng nhất ở Việt Nam, vì vậy tôi muốn hỏi bạn một số câu hỏi về những người có xu hướng kỳ nghỉ trước và sau năm 2000.

B: Ok, bạn muốn biết gì?

A: Tôi muốn hỏi mọi người thường đi đâu trước năm 2000?

B: Vào thời điểm đó, mọi người có xu hướng đi nghỉ trên các bãi biển hoặc núi. Họ ưa thích trong nước.

A: Còn bây giờ?

B: Ngày nay, các bãi biển và núi vẫn là điểm đến phổ biến đối với hầu hết khách du lịch nhưng họ có xu hướng đến các quốc gia khác.

A: Những khác biệt giữa các phương tiện giao thông họ đã sử dụng?

B: Trước năm 2000, họ thường đi bằng xe khách hoặc tàu hỏa và hiếm khi đi bằng máy bay; nhưng sau năm 2000, máy bay và xe hơi phổ biến hơn.

A: Cảm ơn bạn đã chia sẻ!


PROJECT trang 69 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

SCHOOL LIFE IN VIET NAM: THEN AND NOW

(Trường học ở Việt Nam: Xưa và nay)

Picture 1. This is a classroom with wooden walls. The class doesn’t look spacious enough. There is no lighting system either. There are not many students. The T and Ss are all dressed simply. Ss are not wearing uniforms.

Picture 2 & 3. This is the opening ceremony of a new school year in the past. The ceremony looks simple but respectful and organised. Ss are standing in rows, listening to the principal’s speech. All are wearing straw hats and red scarves.

Picture 4. This is a modern classroom with more teaching facilities such as a good board, solid tables, bookshelves, and a projector. The room is spacious.

Picture 5 & 6. These are pictures of the opening ceremony of a new school year at present. Ss are standing in rows to listen to their principal’s speech. They are all wearing uniforms and red scarves.

Tạm dịch:

Picture 1. Đây là một lớp học với những bức tường bằng gỗ. Lớp học có vẻ không rộng rãi. Không có hệ thống chiếu sáng nào. Không có nhiều học sinh. Cô giáo và học sinh đều ăn mặc đơn giản. Học sinh không mặc đồng phục.

Picture 2 & 3. Đây là lễ khai mạc năm học mới trong quá khứ. Buổi lễ có vẻ đơn giản nhưng trang nghiêm và có tổ chức. Học sinh đang đứng xếp hàng, nghe bài phát biểu của hiệu trưởng. Tất cả đều đội mũ rơm và chiếc khăn quàng đỏ.

Picture 4. Đây là một lớp học hiện đại với nhiều tiện nghi giảng dạy như bảng tốt, bảng cứng, kệ sách và máy chiếu. Phòng rộng rãi.

Picture 5 & 6. Đây là những hình ảnh của lễ khai giảng năm học mới ngày nay. Học sinh đang đứng xếp hàng để nghe bài phát biểu của hiệu trưởng. Họ đều mặc đồng phục và đeo khăn quàng đỏ.


1. What do you like most about each of the pictures? Why?

(Bạn thích nhất điều gì ở mỗi bức tranh ? Tại sao?)

Answer: (Trả lời)

⇒ The thing I like most about the picture of students in the past is that they look simple and really hard-working even if the condition was not so good. In the picture of students at present, I like that they have many facilities for studies and the school condition is improved.

Tạm dịch:

Điều tôi thích nhất về bức tranh của các học sinh trong quá khứ là họ trông đơn giản và thực sự chăm chỉ ngay cả khi điều kiện không tốt lắm. Trong bức tranh của sinh viên hiện nay, tôi thích rằng họ có nhiều cơ sở học tập và điều kiện trường học được cải thiện.


2. Plan a photo exhibition about school life in Viet Nam then and now. Work in groups of four. Search for information about the subject. Find photos which show the similarities and differences between then and now. Put them together with some captions as a photo exhibition.

(Lên kế hoạch một cuộc triển lãm trường học ở Việt Nam xưa và nay. Lập nhóm 4 người. Tìm kiếm thông tin về chủ đề. Tìm các hình ảnh thể hiện điểm giống và khác giữa ngày xưa và ngày nay. Cùng nhau đặt cho chúng những cái tên.)


3. Present your group’s photo exhibition to the rest of the class. Remember to say what values you’ve learned from school life in the past.

(Thuyết trình triển lãm ảnh của nhóm mình với cả lớp. Chú ý nói cả những điều bạn học được từ trường học ngày xưa.)


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Unit 6: Viet Nam: then and now trang 60 sgk Tiếng Anh 9 tập 1 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com