Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 trang 70 sgk Toán 6 tập 1 Chân Trời Sáng Tạo

Nội Dung

Hướng dẫn giải Bài 4. Phép nhân và phép chia hai số nguyên sgk Toán 6 tập 1 bộ Chân Trời Sáng Tạo. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 trang 70 sgk Toán 6 tập 1 Chân Trời Sáng Tạo bao gồm đầy đủ phần lí thuyết kèm bài giải các câu hỏi, hoạt động khởi động, khám phá, thực hành, vận dụng và bài tập, giúp các bạn học sinh học tốt môn toán 6.


Bài 4 Phép nhân và phép chia hai số nguyên

Hoạt động khởi động trang 65 Toán 6 tập 1 CTST

Tích của hai số nguyên âm là số thế nào?

Tìm thương của phép chia hết hai số nguyên như thế nào?

Trả lời:

Sau bài này ta sẽ biết được là:

– Tích của hai số nguyên âm sẽ là một số nguyên dương.

– Cách để tìm thương của phép chia hết hai số nguyên như sau:

Cho hai số nguyên a và b: Nếu tồn tại một số nguyên q thỏa mãn a = b. q thì thương của phép chia số nguyên a cho số nguyên b là q.


1. Nhân hai số nguyên khác dấu

Hoạt động khám phá 1 trang 65 Toán 6 tập 1 CTST

a) Hoàn thành các phép tính sau: (-4).3 = (-4) + (-4) + (-4) = ?

b) Theo cách trên, hãy tính: (-5).2; (-6).3.

c) Em có nhận xét gì về dấu của tích hai số nguyên khác dấu?

Trả lời:

a) (-4).3 = (-4) + (-4) + (-4) = (-8) + (-4) = -12.

b) (-5).2 = (-5) + (-5) = -10;

(-6).3 = (-6) + (-6) + (-6) = -18.

c) Nhận xét: Tích của hai số nguyên khác dấu sẽ là một số nguyên và số nguyên đó mang dấu âm.


Thực hành 1 trang 65 Toán 6 tập 1 CTST

Thực hiện phép tính sau:

a) (-5).4;       b) 6.(-7);

c) (-14).20;   d) 51.(-24).

Trả lời:

Ta có:

a) (-5).4 = -(5.4) = – 20;

b) 6.(-7) = – (6.7) = -42;

c) (-14).20 = – (14.20) = – 280;

d) 51.(-24) = – (51.24) =  -1 224.


Vận dụng 1 trang 65 Toán 6 tập 1 CTST

Một xí nghiệp may gia công có chế độ thưởng và phạt như sau: Một sản phẩm tốt được thưởng 50 000 đồng, một sản phẩm có lỗi bị phạt 40 000 đồng. Chị Mai làm được 20 sản phẩm tốt và 4 sản phẩm bị lỗi. Em hãy thực hiện phép tính sau để biết chị Mai nhận được bao nhiêu tiền.

20. (+50 000) + 4. (-40 000) = ?

Trả lời:

Chị Mai nhận được số tiền là:

20. (+50 000) + 4. (-40 000) = 1 000 000 + (- 160 000) = 840 000 (đồng)

Vậy chị Mai nhận được 840 000 đồng.


2. Nhân hai số nguyên cùng dấu

Hoạt động khám phá 2 trang 66 Toán 6 tập 1 CTST

a) Nhân hai số nguyên dương

Ta đã biết nhân hai số nguyên dương. Hãy thực hiện các phép tính sau:

(+3).(+4) = 3.4 = ?

(+5).(+2) = 5.2 = ?

b) Nhân hai số nguyên âm

Hãy quan sát kết quả của bốn tích đầu và dự đoán kết quả của hai tích cuối.

Trả lời:

Ta có:

a) (+3).(+4) = 3.4 = 12

(+5).(+2) = 5.2 = 10.

b) Theo kết quả của bốn tích đầu, ta thấy tích sau sẽ lớn hơn tích trước 5 đơn vị; vậy theo kết quả này thì hai tích sau sẽ được tính như sau:

(-1).(-5) = 5   (vì 0 + 5 = 5)

(-2).(-5) = 10 (vì 5 + 5 = 10).


Thực hành 2 trang 66 Toán 6 tập 1 CTST

Tính các tích sau:

a = (-2).(-3);

b = (-15).(-6);

c = (+3).(+2);

d = (-10).(-20).

Trả lời:

Ta có:

a = (-2).(-3) = 2.3 = 6;

b = (-15).(-6) = 15.6 = 90;

c = (+3).(+2) = 3.2 = 6;

d = (-10).(-20) = 10.20 = 200.


3. Tính chất của phép nhân các số nguyên

Hoạt động khám phá 3 trang 67 Toán 6 tập 1 CTST

Thực hiện các phép tính rồi so sánh kết quả tương ứng ở hai cột màu xanh và màu đỏ.

Trả lời:

• Với: a = 4, b = 3

a.b = 4.3 = 12

b.a = 3.4 = 12.

Vậy 4.3 = 3.4

• Với: a = -2, b = -3

a.b = (-2).(-3) = 2.3 = 6

b.a = (-3).(-2) = 3.2 = 6.

Vậy (-2).(-3) = (-3).(-2).

• Với: a = -4, b = 2

a.b = (-4).2 = – (4. 2)= -8

b.a = 2.(-4) = -(2. 4)= -8

Vậy (-4).2 = 2.(-4).

• Với: a = 2, b = -9

a.b = 2.(-9) = – (2 . 9) = -18

b.a = (-9).2 = – (9 . 2) = -18

Vậy 2.(-9) = (-9).2.

Ta có bảng sau:

Nhận xét: Kết quả ở hai cột xanh và đỏ bằng nhau.


Hoạt động khám phá 4 trang 67 Toán 6 tập 1 CTST

Thực hiện các phép tính rồi so sánh kết quả tương ứng ở hai cột màu xanh và màu đỏ.

Trả lời:

• Với: a = 4, b = 3, c = 2

(4.3).2 = 12.2 = 24;

4.(3.2) = 4.6 =24.

Vậy (4.3).2 = 4.(3.2).

• Với: a = -2, b = -3, c = 5

[(-2).(-3)].5 = 6.5 = 30;

(-2).[(-3).5] = (-2).(-15) =30.

Vậy [(-2).(-3)].5 = (-2).[(-3).5].

• Với: a = -4, b = 2, c = 7

[(-4).2].7 = (-8).7 = -56;

(-4).(2.7) = (-4).14 = – 56.

Vậy [(-4).2].7 = (-4).(2.7).

• Với: a = -2, b = -9, c = -3

[(-2).(-9)].(-3) = 18.(-3)= -54;

(-2).[(-9).(-3)] = (-2).(+27) = -54.

Vậy [(-2).(-9)].(-3) = (-2).[(-9).(-3)].

Ta có bảng sau:

Nhận xét: Kết quả của 2 cột màu xanh và cột màu đỏ bằng nhau.


Thực hành 3 trang 68 Toán 6 tập 1 CTST

a) P là tích của 8 số nguyên khác 0 trong đó có đúng 4 số dương. Q là tích của 6 số nguyên khác 0 trong đó có duy nhất một số dương. Hãy cho biết P và Q là số dương hay số âm.

b) Tích của các số nguyên âm có số thừa số là số lẻ thì có dấu gì?

c) Tích của các số nguyên âm có số thừa số là số chẵn thì có dấu gì?

Trả lời:

a) P là tích của 8 số nguyên khác 0 và có đúng 4 số dương nên 4 số còn lại nguyên âm.

Mà tích của 4 số nguyên dương là một số nguyên dương, tích của 4 số nguyên âm còn lại cùng là một số nguyên dương. Do đó P dương.

Q là tích của 6 số nguyên khác 0 trong đó có duy nhất một số dương nên 5 số còn lại là số nguyên âm và tích của 5 số nguyên âm cũng là một số nguyên âm. Do đó Q âm.

b) Tích của các số nguyên âm có số thừa số là số lẻ thì có dấu âm.

c) Tích của các số nguyên âm có số thừa số là số chẵn thì có dấu dương.


Hoạt động khám phá 5 trang 68 Toán 6 tập 1 CTST

Thực hiện các phép tính rồi so sánh kết quả tương ứng ở hai cột màu xanh và màu đỏ.

Trả lời:

• Với: a = 4, b = 3, c = 2

4.(3+2) = 4.5 = 20;

4.3 + 4.2 = 12 + 8 =20.

Vậy 4.(3 + 2) = 4.3 + 4.2.

• Với: a = -2, b = -3, c = 5

(-2).[(-3) + 5] = (-2).(2) = -4;

(-2).(-3) + (-2).5 = 6 + (-10) = -4.

Vậy (-2).[(-3) + 5] = (-2).(-3) + (-2).5.

• Với: a = -4, b = 2, c = 7

(-4).(2 + 7) = (-4).9 = – 36;

(-4).2 + (-4).7 = (-8) + (-28) = – 36.

Vậy (-4).(2 + 7) = (-4).2 + (-4).7.

• Với: a = -2, b = -9, c = -3

(-2).[(-9) + (-3)] = (-2).(-12) =  24;

(-2).(-9) + (-2).(-3) = 18 + 6 = 24.

Vậy (-2).[(-9) + (-3)] = (-2).(-9) + (-2).(-3).

Ta có bảng sau:

Nhận xét: Kết quả của hai cột màu xanh và màu đỏ bằng nhau.


Thực hành 4 trang 68 Toán 6 tập 1 CTST

Thực hiện phép tính:

(-2).29 + (-2).(-99) + (-2).(-30).

Trả lời:

(-2).29 + (-2).(-99) + (-2).(-30).

= (-2).[29 + (-99) + (-30)]

= (-2).[(-70) + (-30)]

= (-2).(-100)

= 2 . 100

= 200.


4. Quan hệ chia hết và phép chia hết trong tập hợp số nguyên

Hoạt động khám phá 6 trang 68 Toán 6 tập 1 CTST

Một tàu lặn thám hiểm đại dương lặn xuống thêm được 12 m trong 3 phút. Hỏi trung bình mỗi phút tàu lặn xuống thêm được bao nhiêu mét?

Hãy dùng số nguyên âm để giải bài toán trên.

Trả lời:

Trong 3 phút, tàu lặn xuống 12 m hay tàu lặn được: – 12 m

Một phút tàu lặn được:

(-12) : 3 = – 4 (m).

Vậy mỗi phút tàu lặn xuống thêm được 4 m.


Thực hành 5 trang 69 Toán 6 tập 1 CTST

Tìm thương của các phép chia sau:

a) (-2 020):2;

b) 64: (-8);

c) (-90):(-45);

d) (- 2 121):3

Trả lời:

Ta có:

a) (- 2 020) : 2 = – 1 010;

b) 64 : (-8) = -8;

c) (-90) : (-45) = 2;

d) (-2 121) : 3 = -707.


Vận dụng 2 trang 69 Toán 6 tập 1 CTST

Một máy cấp đông (làm lạnh nhanh) trong 6 phút đã làm thay đổi nhiệt độ được – 12oC. Hỏi trung bình trong một phút máy đã làm thay đổi được bao nhiêu độ C?

Trả lời:

Trong một phút máy đã làm thay đổi được:

– 12 : 6 = – 2oC;

Vậy trung bình một phút máy đã làm thay đổi nhiệt độ được – 2oC.


5. Bội và ước của một số nguyên

Thực hành 6 trang 69 Toán 6 tập 1 CTST

a) -10 có phải là một bội của 2 hay không?

b) Tìm các ước của 5.

Trả lời:

a) Vì (-10): 2 = -5 nên -10 chia hết cho 2, do đó -10 là một bội của 2.

b) Các ước nguyên dương của 5 là 1; 5.

Do đó các ước nguyên âm của 5 là -1; -5

Vậy Ư(5) = {-5; -1; 1; 5}.


GIẢI BÀI TẬP

Sau đây là phần Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 trang 70 sgk Toán 6 tập 1 Chân Trời Sáng Tạo. Nội dung chi tiết bài giải từng bài tập các bạn xem dưới đây:

Giải bài 1 trang 70 Toán 6 tập 1 CTST

Tính:

a) (-3).7;           b) (-8).(-6);

c) (+12).(-20);   d) 24.(+50).

Bài giải:

Ta có:

a) (-3).7 = – (3 . 7) = – 21;

b) (-8).(-6) = 8 . 6 = 48;

c) (+12).(-20) = – (12 . 20) = -240;

d) 24.(+50) = 24 . 50 = 1 200.


Giải bài 2 trang 70 Toán 6 tập 1 CTST

Tìm tích 213.3. Từ đó suy ra nhanh kết quả của các tích sau:

a) (- 213).3;

b) (- 3).213;

c) (- 3).(- 213).

Bài giải:

Ta có: 213 . 3 = 639

Từ đó suy ra:

a) (- 213).3 = – 639;

b) (- 3).213 = – 639;

c) (- 3).(- 213) = 639.


Giải bài 3 trang 70 Toán 6 tập 1 CTST

Không thực hiện phép tính, hãy so sánh:

a) (+4).(-8) với 0;

b) (-3).4 với 4;

c) (-5).(-8) với (+5).(+8).

Bài giải:

a) Vì (+4).(- 8) ra kết quả mang dấu âm.

Do đó (+4).(- 8) < 0.

b) Vì (- 3).4 ra kết quả mang dấu âm mà 4 là số nguyên dương.

Do đó (- 3).4 < 4.

c) Vì (- 5) (- 8) và (+5).(+8) ra kết quả mang giá trị dương và đều bằng 5 . 8

Do đó (- 5).(- 8) = (+5).(+8).


Giải bài 4 trang 70 Toán 6 tập 1 CTST

Thực hiện phép tính:

a) (- 3).(- 2).(- 5). 4;

b) 3.2.(- 8).(- 5).

Bài giải:

Ta có:

a) (- 3).(- 2) .(- 5) .4 = [(-3).4)].[(-2).(-5)]

= (-12).10 =  -120.

b) 3.2.(- 8).(- 5) = [3.(-8)].[2.(-5)]

= (-24).(-10) = 240.


Giải bài 5 trang 70 Toán 6 tập 1 CTST

Một kho lạnh đang ở nhiệt độ 8oC, một công nhân cần đặt chế độ làm cho nhiệt độ của kho trung bình cứ mỗi phút giảm đi 2oC. Hỏi sau 5 phút nữa nhiệt độ trong kho là bao nhiêu?

Bài giải:

Cứ mỗi phút giảm 2oC.

Sau 5 phút nhiệt độ giảm: 5.2 = 10oC

Vậy sau 5 phút nữa nhiệt độ trong kho là: 8 – 10 =  -2oC.


Giải bài 6 trang 70 Toán 6 tập 1 CTST

Bạn Hồng đang ngồi trên máy bay, bạn ấy thấy màn hình thông bảo nhiệt độ bên ngoài máy bay là -28oC. Máy bay đang hạ cánh, nhiệt độ bên ngoài trung bình mỗi phút tăng lên 4oC. Hỏi sau 10 phút nữa nhiệt độ bên ngoài máy bay là bao nhiêu độ C?

Bài giải:

Nhiệt độ bên ngoài trung bình mỗi phút tăng lên 4oC.

Sau 10 phút nữa nhiệt độ tăng:

4.10 = 40oC.

Vậy sau 10 phút nữa nhiệt độ bên ngoài máy bay là:

– 28 + 40 = 12oC.


Giải bài 7 trang 70 Toán 6 tập 1 CTST

Tìm số nguyên x, biết:

a) (- 24).x = – 120;

b) 6.x = 24.

Bài giải:

a) Ta có:

(- 24).x = – 120

⇔ x = (- 120):(- 24)

⇔ x = 5

Vậy x = 5.

b) Ta có:

6.x = 24

⇔ x = 24:6

⇔ x = 4

Vậy x = 4.


Giải bài 8 trang 70 Toán 6 tập 1 CTST

Tìm hai số nguyên khác nhau a và b thỏa mãn a ⋮ b và b ⋮ a.

Bài giải:

Vì  a ⋮ b và b ⋮ a.

Vì a chia hết cho b nên a là bội của b mà b cũng chia hết cho a nên b là bội của a.

Suy ra a = b hoặc a = -b (a, b ≠ 0)

Mà a và b là hai số nguyên khác nhau nên a = – b hay a và b là số đối của nhau.


Giải bài 9 trang 70 Toán 6 tập 1 CTST

Tìm tất cả các ước của các số nguyên sau: 6; -1; 13; -25.

Bài giải:

– Ta thấy 6 chia hết cho các số: 1; 2; 3; 6; -1; -2; -3; -6.

Vậy Ư(6) = {1; -1; 2; -2; 3; -3; 6; -6}

– Ta thấy -1 chia hết cho 1; -1.

Vậy Ư(-1) = {1; -1}

– Ta có 13 chia hết cho 1; -1; 13 và -13.

Vậy Ư(13) = {1; -1; 13; -13}

– Ta thấy -25 chia hết cho 1; -1; 5; -5; 25; -25.

Vậy Ư(-25) = {1; -1; 5; -5; 25; -25}


Giải bài 10 trang 70 Toán 6 tập 1 CTST

Tìm ba bội của 5; -5.

Bài giải:

Ta nhân 5 với các số tự niên 0; 1; 2; 3; …

Suy ra B(5) = {0; 5; 25;…}.

Ta nhân -5 với các số tự nhiên 0; 1; 2; 3; …

Suy ra B(-5) = {0;  -5; -25;…}


Giải bài 11 trang 70 Toán 6 tập 1 CTST

Nhiệt độ đầu tuần tại một trạm nghiên cứu ở Nam Cực là -25oC. Sau 7 ngày nhiệt độ tại đây là -39oC. Hỏi trung bình mỗi ngày nhiệt độ thay đổi bao nhiêu độ C?

Bài giải:

Sau 7 ngày nhiệt độ thay đổi:

(– 39) – (–25) = – 39 + 25  = -14oC

Do đó sau 7 ngày nhiệt độ giảm 14oC.

Trung bình mỗi ngày nhiệt độ giảm: 14 : 7 = 2oC

Hay nhiệt độ trung bình mỗi ngày thay đổi -2oC

Vậy trung bình mỗi ngày nhiệt độ thay đổi -2oC.


Giải bài 12 trang 70 Toán 6 tập 1 CTST

Sau một quý kinh doanh, bác Ba lãi được 60 triệu đồng, còn chú Tư lại lỗ 12 triệu đồng. Em hãy tính xem bình quân trong một tháng mỗi người lãi hay lỗ bao nhiêu tiền?

Bài giải:

Ta có: Một quý sẽ gồm có 3 tháng.

Trong một tháng số tiền lãi của bác Ba: 60:3 = 20 (triệu đồng)

Trong một tháng số tiền lỗ của bác Tư: 12:3 = 4 (triệu đồng)

Vậy bình quân trong một tháng số tiền lãi/lỗ của mỗi người là:

Bác Ba lãi: 20 triệu đồng (Có 20 triệu đồng).

Bác Tư lỗ: 4 triệu đồng (Có – 4 triệu đồng).


Bài trước:

👉 Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 trang 63 64 sgk Toán 6 tập 1 Chân Trời Sáng Tạo

Bài tiếp theo:

👉 HĐTH&TN: Vui học cùng số nguyên sgk Toán 6 tập 1 Chân Trời Sáng Tạo

Trên đây là bài Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 trang 70 sgk Toán 6 tập 1 Chân Trời Sáng Tạo đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn toán 6 tốt nhất!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com