Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 9 trang 61 62 sgk Hóa Học 11

Hướng dẫn giải Bài 13. Luyện tập: Tính chất của nitơ, photpho và các hợp chất của chúng sgk Hóa Học 11. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 9 trang 61 62 sgk Hóa Học 11 bao gồm đầy đủ phần lý thuyết và bài tập, đi kèm công thức, phương trình hóa học, chuyên đề… có trong SGK để giúp các em học sinh học tốt môn hóa học 11, ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia.


I – KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG

1. Đơn chất Photpho

Photpho
Cấu hình e 1s2 2s22p6 3s23p3
Độ âm điện 2,19
Cấu tạo phân tử P đỏ và P trắng → CTPT : P
Mức oxi hóa -3,0, +3, +5
Tính chất hóa học Tính oxi hóa : + KL, H2
Tính khử: + O2, Cl2.
P trắng hoạt động hơn P đỏ

2. Axit photphoric và muối photphat

Axit H3PO4 Miotuuối photphat
Tính chất vật lí Tinh thể trong suốt, tonc = 52,5oC háo nước → dễ chảy rữa, dd H3PO4 không màu. Tan trong nước theo bất kì tỉ lệ nào. Muối đihiđrophotphat (H2PO4) tan. Muối HPO42-, PO43- của kim loại Na, K, NH4+ tan.
Tính chất hóa học Axit trung bình, ba nấc có tính chất chung của axit. Tác dụng với dd kiềm cho 3 loại muối H2PO4, HPO42-, PO43-. Không có tính Oxi hóa. Có đầy đủ tính chất chung của muối. Khó nhiệt phân.
Nhận biết ion PO43- Thuốc thử: Dung dịch AgNO3 → Ag3PO4 ↓ vàng.

3. Amoniac và muối amoni

Amoniac (NH3) Muối amoni (NH4+)
Tính chất hóa học Tính bazơ yếu
Tính khử
Tác dụng với kiềm. Phản ứng nhiệt phân.
Điều chế \({{N}_{2}} + 3{{H}_{2}} \,\,\underset{{}}{\overset{{{t}^{o}},p,xt}{\longleftrightarrow}} 2N{{H}_{3}}\)

NH4++OH \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) NH3

NH3 + H+ → NH4+
Nhận biết Dùng quỳ tím ẩm → hóa xanh Dùng dung dịch kiềm \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) khí làm quỳ ẩm hóa xanh.

4. Axit nitric và axit photphoric

Axit nitric (HNO3) Axit photphoric (H3PO4)
Tính chất hóa học – Axit mạnh có đầy đủ tính chất chung của axit.
– Chất oxi hóa mạnh:
+ Tác dụng với hầu hết kim loại.
+ Tác dụng với một số phi kim.
+ Tác dụng với nhiều hợp chất có tính khử.
– Axit trung bình, ba nấc có tính chất chung của axit.
– Không có tính Oxi hóa.

5. Muối nitrat và muối photphat

Muối nitrat (NO3) Muối photphat
Tính chất hóa học Phân hủy nhiệt:
+ M: K → Ca
M(NO3)n → M(NO2)n+ $\dfrac{n}{2}$O2
+ M: Mg → Cu
2M(NO3)n → M2On+ 2nNO2+ $\dfrac{n}{2}$O2
+ M: sau Cu
M(NO3)n → M+ nNO2+ $\dfrac{n}{2}$O2
– Có tính chất chung của muối.
– Khó bị nhiệt phân.
– Nhận biết: dùng dd AgNO3. Hiện tượng: kết tủa vàng Ag3PO4

II – BÀI TẬP

Dưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 9 trang 61 62 sgk Hóa Học 11 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Nội dung chi tiết bài giải các bài tập các bạn xem sau đây:

1. Giải bài 1 trang 61 hóa 11

Hãy cho biết số oxi hoá của N và P trong các phân tử và ion sau đây :

NH3, NH4+ , NO2 , NO3 , NH4HCO3, P2O3, PBr5, PO43-, KH2PO4, Zn3(PO4)2.

Bài giải:

Ta có số oxi hóa của N và P như sau:

– Số oxi hóa của N lần lượt là:

\(\mathop N\limits^{ – 3} {H_3},{\text{ }}\mathop N\limits^{ – 3} {H_4}^ + \;,{\text{ }}\mathop N\limits^{ + 3} {O_2}^ – \;,{\text{ }}\mathop N\limits^{ + 5} {O_3}^ – \;,{\text{ }}\mathop N\limits^{ – 3} {H_4}HC{O_3},\)

– Số oxi hóa của P lần lượt là:

\({\text{ }}{\mathop P\limits^{ + 3} _2}{O_3},\)\({\text{ }}\mathop P\limits^{ + 5} B{r_5},{\text{ }}\mathop P\limits^{ + 5} {O_4}^{3 – },{\text{ }}K{H_2}\mathop P\limits^{ + 5} {O_4},{\text{ }}Z{n_3}{(\mathop P\limits^{ + 5} {O_4})_2}.\)


2. Giải bài 2 trang 61 hóa 11

Trong các công thức sau đây, chọn công thức hoá học đúng của magie photphua :

A. Mg3(PO4)2

B. Mg(PO3)2

C. Mg3P2

D. Mg2P2O7

Bài giải:

Công thức hóa học của Magie photphua: Mg3P2

⇒ Đáp án: C.


3. Giải bài 3 trang 61 hóa 11

a) Lập các phương trình hoá học sau đây :

NH3 + Cl2 (dư) → N2 + … (1)

NH3 (dư) + Cl2 → NH4Cl +… (2)

NH3 + CH3COOH → … (3)

(NH4)3PO4 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) H3PO4 + … (4)

Zn(NO3)2 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) … (5)

b) Lập các phương trình hoá học ở dạng phân tử và dạng ion rút gọn của phản ứng giữa các chất sau đây trong dung dịch :

K3PO4 và Ba(NO3)2 (1)

Na3PO4 và CaCl2 (2)

Ca(H2PO4)2 và Ca(OH)2 với tỉ lệ mol 1:1 (3)

(NH4)3PO4 + Ba(OH)2 (4)

Bài giải:

a) Các phương trình hóa học của phản ứng:

(1) \(2NH_3 + 3Cl_2 (dư) \rightarrow N_2 + 6HCl\)

(2) \(8NH_3 (dư) + 3Cl_2 \rightarrow 6NH_4Cl + N_2\)

(3) \(NH_3 + CH_3COOH \rightarrow CH_3COONH_4\)

(4) \((NH_4)_3PO_4 \xrightarrow[]{t^0} H_3PO_4 + 3NH_3 \uparrow\)

(5) \(2Zn(NO_3)_2 \xrightarrow[]{t^0} 2ZnO + 4NO_2 \uparrow + O_2 \uparrow\)

b) Phương trình hóa học ở dạng phân tử và dạng ion rút gọn của phản ứng giữa các chất trong dung dịch:

(1) \(2K_3PO_4 + 3Ba(NO_3)_2 \rightarrow Ba_3(PO_4)_2 \downarrow + 6KNO_3\)

\(2PO_4^{3-} + 3Ba^{2+} \rightarrow Ba_3(PO_4)_2 \downarrow\)

(2) \(2Na_3PO_4 + 3CaCl_2 \rightarrow Ca_3(PO_4)_2 \downarrow + 6NaCl\)

\(\)\(2PO_4^{3-} + 3Ca^{2+} \rightarrow Ca_3(PO_4)_2 \downarrow\)

(3) \(Ca(H_2PO_4)_2 + Ca(OH)_2 \rightarrow 2CaHPO_4 + 2H_2O\)

\(2Ca^{2+} + 2HPO_4^{2-} \rightarrow 2CaHPO_4\)

(4) \(2(NH_4)_3PO_4 + 3Ba(OH)_2 \rightarrow Ba_3(PO_4)_2 \downarrow + 6NH_3 \uparrow + 6H_2O\)

\(6NH_4^+ + 2PO_4^{3-} + 3Ba^{2+} + 6OH^- \rightarrow Ba_3(PO_4)_2 \downarrow + 6NH_3 \uparrow + 6H_2O\)


4. Giải bài 4 trang 61 hóa 11

Từ hiđro, clo, nitơ và các hoá chất cần thiết, hãy viết các phương trình hoá học (có ghi rõ điều kiện phản ứng) điều chế phân đạm amoni clorua.

Bài giải:

Từ hiđro, clo, nitơ điều chế amoni clorua, phương trình hóa học:

\(H_2 + Cl_2 \xrightarrow[]{t^0} 2HCl\)

\(N_2 + 3H_2 \xrightarrow[]{xt,t^0,p} 2NH_3\)

\(HCl + NH_3 \rightarrow NH_4Cl\)


5. Giải bài 5 trang 62 hóa 11

Viết phương trình hóa học thực hiện các dãy chuyển hóa sau đây:

Bài giải:

a) Phương trình hóa học:

(1) \(N_2 + 3H_2 \xrightarrow[]{xt, t^0 ,p} 2NH_3\)

(2) \(NH_3 + HNO_3 \rightarrow NH_4NO_3\)

(3) \(NH_4NO_3 + NaOH \xrightarrow[]{t^0} NaNO_3 + NH_3 \uparrow + H_2O\)

(4) \(N_2 + O_2 \xrightarrow[]{t^0 cao} 2NO\)

(5) \(NO + \dfrac{1}{2} O_2 \rightarrow NO_2\)

(6) \(2NO_2 + H_2O + \dfrac{1}{2} O_2 \rightarrow 2HNO_3\)

(7) \(2HNO_3 \xrightarrow[]{t^0} 2NO_2 + H_2O + \dfrac{1}{2} O_2\)

b) Phương trình hóa học:

(1) \(2P + 3Ca \xrightarrow[]{t^0} Ca_3P_2\)

(2) \(Ca_3P_2 + 6HCl \rightarrow 3CaCl_2 + 2PH_3 \uparrow\)

(3) \(2PH_3 + 4O_2 \xrightarrow[]{t^0} P_2O_5 + 3H_2O\)


6. Giải bài 6 trang 62 hóa 11

Hãy đưa ra những phản ứng đã học có sự tham gia của đơn chất photpho, trong đó số oxi hóa của photpho :

a) tăng;

b) giảm.

Bài giải:

a) Số oxi hóa của P tăng:

\(4 \overset{0}{P} + 5O_2 \xrightarrow[]{t^0} 2 \overset{+5}{P_2} O_5\)

Ở phương trình trên, Photpho tăng số oxi hóa từ 0 lên +5

b) Số oxi hóa của P giảm:

\(2 \overset{0}{P} + 3H_2 \xrightarrow[]{t^0, xt} 2 \overset{-3}{P} H_3\)

Ở phương trình trên, Photpho giảm số oxi hóa từ 0 xuống -3


7. Giải bài 7 trang 62 hóa 11

Khi cho 3,00 g hỗn hợp Cu và Al tác dụng với dung dịch HNO3 đặc dư, đun nóng, sinh ra 4,48 lít khí duy nhất là NO2 (đktc). Xác định phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.

Bài giải:

Gọi số mol của Cu và Al lần lượt là x và y (mol)

Ta có phương trình hóa học:

\(Cu + 4HNO_3 \xrightarrow[]{t^0} Cu(NO_3)_2 + 2NO_2 \uparrow + 2H_2O\)

xmol                                     2xmol

\(Al + 6HNO_3 \xrightarrow[]{t^0} Al(NO_3)_3 + 3NO_2 \uparrow+ 3H_2O\)

ymol                                     3ymol

Ta có khối lượng hỗn hợp:

$64x + 27y = 3,00$   (1)

Ta lại có: \({n_{N{O_2}}} = \frac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2\,\,mol\)

⇒ $2x + 3y = 0,2 $              (2)

Suy ra: $x = 0,026mol$

⇒  $ \% m_{Cu} =\dfrac{0,026.64.100}{3} = 55,47 \% $

⇒  $ \% m_{Al} =  100 – 55,47 = 44,53 \% $


8. Giải bài 8 trang 62 hóa 11

Cho 6,00 g P2O5 vào 25,0 ml dung dịch H3PO4 6,00% (D = 1,03 g/ml). Tính nồng độ phần trăm của H3PO4 trong dung dịch tạo thành.

Bài giải:

Phương trình hóa học :

\(P_2O_5 + 3H_2O \rightarrow 2H_3PO_4\)

0,042mol    1,345mol    (nước dư)

Số mol P2O5 ban đầu:

\(n_{P_2O_5} = \dfrac{6,00}{142} = 0,0423 (mol)\)

Số mol nước trong dung dịch \(H_3PO_4\):

\(n_{H_2O} = \dfrac{25.1,03}{18}. \dfrac{94}{100}\) = 1,345 (mol), theo phản ứng thấy nước dư.

Số mol \(H_3PO_4\) tạo thành : $0,0423 . 2 = 0,0846 (mol)$

Số gam \(H_3PO_4\) sẵn có : $25.1,03. \dfrac{6}{100}  = 1,545 (g)$

Khối lượng \(H_3PO_4\) tạo ra : $0,0846.98 = 8,2908 (g)$

Khối lượng \(H_3PO_4\) có trong dung dịch sau phản ứng:

$8,2908 + 1,545 = 9,8358 (g)$

Khối lượng dung dịch:

$6,00 + (25.1,03) = 31,75 (g)$

Nồng độ phần trăm \(H_3PO_4\) trong dung dịch sau phản ứng :

$C\% = \dfrac{9,8358.100}{31,75} = 30,97 \% $


9. Giải bài 9 trang 62 hóa 11

Cần bón bao nhiêu kilogam phân đạm amoni nitrat chứa 97,5% NH4NO3 cho 10,0 hecta khoai tây, biết rằng 1,00 hecta khoai tây cần 60,0 kg nitơ.

Bài giải:

10ha khoai tây cần 60. 10 = 600 kg nitơ

Bảo toàn nguyên tố Nito:

⇒ 1 mol (80g) NH4NO3 tạo thành 1 mol (28g)N2

Lượng NH4NO3 cần để có 600kg N2 là:

$\dfrac{600.80}{28} = 1714,286 (kg)$

Phân đạm amoni nitrat chứa 97,5% NH4NO3 nên lượng phân đạm cần bón là:

$\dfrac{1714,286}{97,5} = 1758,24 (kg)$


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 9 trang 61 62 sgk Hóa Học 11 đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn hóa học 11 tốt nhất!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com