Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 trang 14 sgk Toán 8 tập 2 Chân Trời Sáng Tạo

Hướng dẫn giải Bài 2. Tọa độ của một điểm và đồ thị của hàm số sgk Toán 8 tập 2 bộ Chân Trời Sáng Tạo. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 trang 14 sgk Toán 8 tập 2 Chân Trời Sáng Tạo bao gồm đầy đủ phần lí thuyết kèm bài giải các câu hỏi, hoạt động khởi động, khám phá, thực hành, vận dụng và bài tập, giúp các bạn học sinh học tốt môn toán 8.


BÀI 2. TỌA ĐỘ CỦA MỘT ĐIỂM VÀ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ

Hoạt động khởi động trang 10 Toán 8 tập 2 CTST

Bạn Cúc mới học chơi cờ vua. Em hãy tìm giúp bạn:

– Quân Hậu Trắng đang ở giao của các cột nào và hàng nào?

– Tại giao của cột $b$ và hàng $8$ là quân gì?

Cho biết tên gọi của các quân cờ trên bàn cờ vua như sau:

Quan sát bàn cờ và quân cờ, dóng theo chiều ngang và chiều cọc để tìm ra cột và hàng tương ứng.

Trả lời:

Quan sát bàn cờ ta thấy:

– Quân Hậu Trắng đang ở giao của hàng $1$ và cột $d$.

– Tại giao của cột $b$ và hàng $8$ là quân Mã đen.


1. TỌA ĐỘ CỦA MỘT ĐIỂM

Hoạt động khám phá 1 trang 10 Toán 8 tập 2 CTST

Trên biển có một con tàu ở vị trí $A$ và một hòn đảo ở vị trí $B$ (Hình 1). Hãy mô tả vị trí của con tàu và vị trí của hòn đảo so với vị trí của hai trục \(Ox;Oy\).

Trả lời:

Con tàu ở vị trí $A$ cách trục \(Ox \,8 \,km\) và cách trục \(Oy \,4 \,km\);

Hòn đảo ở vị trí $B$ cách trục \(Ox \,7 \,km\) và cách trục \(Oy\ \,3 \,km\).


Thực hành 1 trang 11 Toán 8 tập 2 CTST

Tìm tọa độ của các điểm \(O;E;F\) trong Hình 4.

Trả lời:

Điểm $O$ là gốc tọa độ nên tọa độ điểm $O$ là $(0; 0)$.

Qua $E$ kẻ các đường thẳng vuông góc với hai trục tọa độ, các đường này cắt $Ox$ tại điểm $−3$ và cắt $Oy$ tại điểm $4$. Ta được tọa độ điểm $E$ là $(−3; 4)$.

Qua $F$ kẻ các đường thẳng vuông góc với hai trục tọa độ, các đường này cắt $Ox$ tại điểm $3$ và cắt $Oy$ tại điểm $−5$. Ta được tọa độ điểm $F$ là $(3; −5)$.


Vận dụng 1 trang 11 Toán 8 tập 2 CTST

Tìm tọa độ vị trí A của con thuyền và B của hoàn đảo trong Hoạt động khám phá 1.

Trả lời:

Từ điểm \(A\) ta vẽ vuông góc với \(Ox;Oy\) cắt \(Ox\) tại $4$ và cắt \(Oy\) tại $8$ nên \(A(4;8)\).

Từ điểm \(B\) ta vẽ vuông góc với \(Ox;Oy\) cắt \(Ox\) tại $–3$ và cắt \(Oy\) tại $7$ nên \(B(- 3;7)\).


2. XÁC ĐỊNH MỘT ĐIỂM TRÊN MẶT PHẲNG TỌA ĐỘ KHI BIẾT TỌA ĐỘ CỦA NÓ

Hoạt động khám phá 2 trang 11 Toán 8 tập 2 CTST

Bạn Khoa tìm được tấm bản đồ cổ cho biết kho báu của thuyền trưởng Độc Nhãn trên đảo Hòn Dừa (Hình 5) được dấu tại điểm có tọa độ \((6;4)\). Em hãy kẻ một đường thẳng vuông góc với \(Ox\) tại điểm $6$ và một đường thẳng vuông góc với \(Oy\) tại điểm $4$. Xác định giao điểm của hai đường thẳng vừa vẽ để giúp bạn Khoa tìm kho báu.

Trả lời:

Đường thẳng vuông góc với \(Ox\) tại điểm $6$ và đường thẳng vuông góc với \(Oy\) tại điểm $4$ cắt nhau tại điểm \(A\) như hình vẽ.


Thực hành 2 trang 12 Toán 8 tập 2 CTST

Vẽ một hệ trục tọa độ \(Oxy\) và đánh dấu các điểm \(C(3;0); \,D(0; – 2); \,E( – 3; – 4)\).

Trả lời:

♦ Đánh dấu điểm \(C(3;0)\)

Từ điểm $3$ trên trục hoành ta vẽ đường thẳng vuông góc với \(Ox\); Từ điểm $0$ trên trục tung ta vẽ đường thẳng vuông góc với \(Oy\) (chính là trục \(Ox\)). Giao điểm của hai đường thẳng này chính là điểm \(C(3;0)\);

♦ Đánh dấu điểm \(D(0; – 2)\)

Từ điểm $0$ trên trục hoành ta vẽ đường thẳng vuông góc với \(Ox\) (chính là trục \(Oy\)); Từ điểm $-2$ trên trục tung ta vẽ đường thẳng vuông góc với \(Oy\). Giao điểm của hai đường thẳng này chính là điểm \(D(0; – 2)\).

♦ Đánh dấu điểm \(E( – 3; – 4)\)

Từ điểm $-3$ trên trục hoành ta vẽ đường thẳng vuông góc với \(Ox\); Từ điểm $-4$ trên trục tung ta vẽ đường thẳng vuông góc với \(Oy\). Giao điểm của hai đường thẳng này chính là điểm \(E( – 3; – 4)\).

Ta có hình vẽ:


Vận dụng 2 trang 12 Toán 8 tập 2 CTST

Người ta có thể dùng hai số để xác định vị trí của một điểm trên mặt đất hoặc địa cầu, chẳng hạn Lý Sơn là một huyện đảo nổi tiếng của Việt Nam, nằm ở vị trí \(109^0 07’3”Đ\), \(15^0 22’51”B\). Em hãy lấy một bản đồ địa lí Việt Nam và xác định vị trí của đảo Lý Sơn theo kinh độ và vĩ độ.

Trả lời:

Học sinh tự thực hiện trên một bản đồ do thầy cô cung cấp.


3. ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ

Hoạt động khám phá 3 trang 12 Toán 8 tập 2 CTST

Làm thế nào để biểu diễn hàm số \(y = f(x)\) trên mặt phẳng tọa độ?

Trả lời:

Để biểu diễn hàm số \(y = f(x)\) trên mặt phẳng tọa độ ta sẽ biểu diễn tất cả các điểm \(M(x;f(x))\) thuộc đồ thị hàm số.


Thực hành 3 trang 13 Toán 8 tập 2 CTST

Vẽ đồ thị hàm số \(y = f(x)\) cho bằng bảng sau:

$x$ −2 −1 0 1 2
$y$ 2 1 0 −1 −2

Trả lời:

Đồ thị hàm số là tập hợp các điểm có tọa độ $A(−2; 2)$, $B(−1; 1)$, $O(0; 0)$, $D(1; −1)$, $E(2; −2)$ được vẽ trên mặt phẳng tọa độ sau:


Vận dụng 3 trang 13 Toán 8 tập 2 CTST

Cho hàm số \(y = f(x)\) có đồ thị như Hình 10.

Hãy hoàn thành bảng giá trị của hàm số sau đây:

\(x\) –2 –1 0 1 2
\(y\) ? ? ? ? ?

Trả lời:

Ta có bảng giá trị của hàm số có đồ thị đã cho như sau:

\(x\) –2 –1 0 1 2
\(y\) 4 1 0 1 4

GIẢI BÀI TẬP

Sau đây là phần Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 trang 14 sgk Toán 8 tập 2 Chân Trời Sáng Tạo. Nội dung chi tiết bài giải từng bài tập các bạn xem dưới đây:

Giải bài 1 trang 14 Toán 8 tập 2 CTST

Vẽ một hệ trục tọa độ \(Oxy\) và đánh dấu các điểm \(A( – 2;0); \,B(3;0); \,C(4;0)\).

a) Em nhận xét gì về các điểm \(A;B;C\)?

b) Em hãy cho biết một điểm bất kì trên trục hoành có tung độ bằng bao nhiêu?

Bài giải:

a) Điểm \(A( – 2;0)\) có hoành độ là $-2$ và tung độ là $0$.

Điểm \(B(3;0)\) có hoành độ là $3$ và tung độ là $0$.

Điểm \(C(4;0)\) có hoành độ là $4$ và tung độ là $0$.

Biểu diễn ba điểm \(A;B;C\) trên hệ trục tọa độ ta được:

Nhận xét: Cả ba điểm \(A;B;C\) đều nằm trên trục hoành.

b) Từ ví dụ ở câu a) ta thấy tất cả các điểm nằm trên trục hoành đều có tung độ bằng $0$.


Giải bài 2 trang 14 Toán 8 tập 2 CTST

Vẽ một hệ trục tọa độ \(Oxy\) và đánh dấu các điểm \(M(0;-2); \,N(0;1); \,P(0;4)\).

a) Em có nhận xét gì về các điểm \(M;N;P\)?

b) Em hãy cho biết một điểm bất kì trên trục tung có hoành độ bằng bao nhiêu.

Bài giải:

a) Điểm \(M(0; – 2)\) có hoành độ là $0$ và tung độ là $-2$.

Điểm \(N(0;1)\) có hoành độ là $0$ và tung độ là $1$.

Điểm \(P(0;4)\) có hoành độ là $0$ và tung độ là $4$.

Biểu diễn ba điểm \(M;N;P\) trên hệ trục tọa độ ta được:

Nhận xét: Cả ba điểm \(M;N;P\) đều nằm trên trục tung.

b) Từ ví dụ ở câu a ta thấy tất cả các điểm nằm trên trục tung đều có hoành độ bằng $0$.


Giải bài 3 trang 14 Toán 8 tập 2 CTST

Vẽ một hệ trục tọa độ \(Oxy\) và đánh dấu các điểm \(A( – 3;3); \,B(3;3); \,C(3;- 3); \,D(-3;-3)\). Nêu nhận xét về các cạnh và góc của tứ giác $ABCD$.

Bài giải:

Điểm \(A( – 3;3)\) có hoành độ là $-3$ và tung độ là $3$.

Điểm \(B(3;3)\) có hoành độ là $3$ và tung độ là $3$.

Điểm \(C(3; – 3)\) có hoành độ là $3$ và tung độ là $-3$.

Điểm \(D( – 3; – 3)\) có hoành độ là $-3$ và tung độ là $-3$.

Các cạnh của tứ giác \(ABCD\) bằng nhau và các góc của tứ giác \(ABCD\) bằng nhau và bằng \(90^\circ \).

⇒ Tứ giác $ABCD$ là hình vuông.


Giải bài 4 trang 14 Toán 8 tập 2 CTST

Vẽ đồ thị hàm số được cho bởi bảng sau:

$x$ −3 −1 0 1 2
$y$ −6 −2 0 2 4

Bài giải:

Đồ thị hàm số là tập hợp các điểm có tọa độ \(( – 3; – 6); \,( – 1; – 2); \,(0;0); \,(1;2); \,(2;4)\) được vẽ trên mặt phẳng tọa độ như hình dưới đây:


Giải bài 5 trang 14 Toán 8 tập 2 CTST

Trong những điểm sau, tìm điểm thuộc đồ thị của hàm số \(y = 4x\):

\(M( – 1; – 4); \,N(1; – 4); \,P(\dfrac{1}{4};1)\).

Bài giải:

♦ Xét điểm \(M( – 1; – 4)\) ta có:

\(f( – 1) = 4.( – 1) = – 4\). Do đó, điểm \(M( – 1; – 4)\) thuộc vào đồ thị hàm số \(y = 4x\).

♦ Xét điểm \(N(1; – 4)\) ta có:

\(f(1) = 4.1 = 4 \ne – 4\). Do đó, điểm \(N(1; – 4)\) không thuộc vào đồ thị hàm số \(y = 4x\).

♦ Xét điểm \(P(\dfrac{1}{4};1)\) ta có:

\(f(\dfrac{1}{4}) = 4.\dfrac{1}{4} = 1\). Do đó, điểm \(P(\dfrac{1}{4};1)\) thuộc vào đồ thị hàm số \(y = 4x\).


Giải bài 6 trang 14 Toán 8 tập 2 CTST

Cho \(y\) làm hàm số của biến số \(x\). Giá trị tương ứng của \(x;y\) được cho trong bảng sau:

$x$ −2 −1 0 1 2
$y$ −6 −3 0 3 6

a) Vẽ hệ trục tọa độ \(Oxy\) và xác định các điểm biểu diễn các cặp giá trị \((x;y)\) tương ứng có trong bảng trên.

b) Em có nhận xét gì về điểm vừa xác định trong câu a?

Bài giải:

a) Đồ thị hàm số là tập hợp các điểm có tọa độ \(( – 2; – 6); \,( – 1; – 3); \,(0;0); \,(1;3); \,(2;6)\) được vẽ trên mặt phẳng tọa độ như hình dưới đây:

Bài 6 trang 14 Toán 8 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 8

b) Các điểm vừa xác định được ở câu a đều nằm trên một đường thẳng.


Giải bài 7 trang 14 Toán 8 tập 2 CTST

Số quyển vở \(x\) đã mua và số tiền \(y\) (nghìn đồng) phải trả của ba bạn Hùng, Dũng, Mạnh được biểu diễn lần lượt bởi ba điểm \(H,D,M\) trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\) như Hình 11.

Bài 7 trang 14 Toán 8 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 8

a) Tìm tọa độ của các điểm \(H,D,M\).

b) Hỏi ai mua nhiều vở nhất.

Bài giải:

a) ♦ Điểm \(M\)

Từ điểm \(M\)vẽ đường thẳng vuông góc với \(Ox\) cắt \(Ox\) tại $2$ nên hoành độ của điểm \(M\) là $2$.

Từ điểm \(M\)vẽ đường thẳng vuông góc với \(Oy\) cắt \(Oy\) tại $6$ nên tung độ của điểm \(M\) là $6$.

Do đó, \(M(2;6)\).

♦ Điểm \(H\)

Từ điểm \(H\)vẽ đường thẳng vuông góc với \(Ox\) cắt \(Ox\) tại $3$ nên hoành độ của điểm \(H\) là $3$.

Từ điểm \(H\)vẽ đường thẳng vuông góc với \(Oy\) cắt \(Oy\) tại $9$ nên tung độ của điểm \(H\) là $9$.

Do đó, \(H(3;9)\).

♦ Điểm \(D\)

Từ điểm \(D\)vẽ đường thẳng vuông góc với \(Ox\) cắt \(Ox\) tại $4$ nên hoành độ của điểm \(D\) là $4$.

Từ điểm \(D\)vẽ đường thẳng vuông góc với \(Oy\) cắt \(Oy\) tại $12$ nên tung độ của điểm \(D\) là $12$.

Do đó, \(D(4;12)\).

b) Vì số vở của các bạn mua được biểu diễn bởi \(x\) nên bạn Mạnh đã mua $2$ quyển vở; bạn Hùng mua $3$ quyển vở và bạn Dũng mua $4$ quyển vở. Do đó, bạn Hùng mua được nhiều quyển vở nhất.


Giải bài 8 trang 14 Toán 8 tập 2 CTST

Mai trông coi một cửa hàng bán kem, em nhận thấy có mối quan hệ giữa số kem \(S\) bán ra mỗi ngày và nhiệt độ cao nhất \(t(^\circ C)\) của ngày hôm đó. Mai đã ghi lại các giá trị tương ứng của \(t\) và \(S\) trong bảng sau:

$t$ 18 20 21 25 28 30
$S$ 36 40 42 50 56 60

Vẽ đồ thị của hàm số \(S\) theo biến số \(t\).

Bài giải:

Đồ thị hàm số là tập hợp các điểm có tọa độ $(18;36); \,(20;40); \,(21;42); \,(25;50); \,(28;56); \,(30;60)$ được vẽ trên mặt phẳng tọa độ như hình dưới đây:


Bài trước:

👉 Giải bài 1 2 3 4 5 trang 9 sgk Toán 8 tập 2 Chân Trời Sáng Tạo

Bài tiếp theo:

👉 Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 22 sgk Toán 8 tập 2 Chân Trời Sáng Tạo

Trên đây là bài Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 trang 14 sgk Toán 8 tập 2 Chân Trời Sáng Tạo đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn toán 8 tốt nhất!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com