Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 72 73 sgk Hóa Học 12

Hướng dẫn giải Bài 14. Vật liệu polime sgk Hóa Học 12. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 72 73 sgk Hóa Học 12 bao gồm đầy đủ phần lý thuyết và bài tập, đi kèm công thức, phương trình hóa học, chuyên đề… có trong SGK để giúp các em học sinh học tốt môn hóa học 12, ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia.


LÍ THUYẾT

1. Chất dẻo

– Chất dẻo là những vật liệu polime có tính dẻo.

– Một số polime dùng làm chất dẻo:

Polime Phương pháp tổng hợp Tính chất Ứng dụng
Polietilen (PE) Trùng hợp CH2=CH2 Mềm dẻo, tonc>110oC, tương đối trơ. Làm màng mỏng, bình chứa, túi đựng.
Poli(vinyl clorua) (PVC) Trùng hợp CH2=CHCl Chất vô định hình, cách điện tốt, bền với axit. Làm vật liệu điện, ống dẫn nước, vải che mưa, da giả.
Poli(metyl metacrylat) (PMM) Trùng hợp CH2=C(CH3)COOCH3 Trong suốt, cho ánh sáng truyền qua tốt. Chế tạo thủy tinh plexiglas.
– Poli(phenol-fomanđehit) PPF+ Nhựa novolac (mạch không phân nhánh).

– Nhựa rezol (mạch không phân nhánh có một số nhóm -CH2OH còn tự do ở vị trí số 2 hoặc 4).

– Nhựa rezit (cấu trúc mạng không gian).

– Đun nóng hh fomanđehit và phenol lấy dư với xt axit.

​- Đun nóng hh phenol và fomanđehit theo tỉ lệ mol 1:1,2 với xúc tác kiềm.

– Đun nóng nhựa rezol ở 150oC.

– Rắn, dễ nóng chảy, dễ tan trong một số dm hữu cơ.

– Rắn, dễ nóng chảy, dễ tan trong một số dm hữu cơ.

– Không nóng chảy, không tan trong nhiều dm hữu cơ.

– Sản xuất sơn, vecni, …

– Sản xuất sơn, keo và nhựa rezit.

– Chế tạo vỏ máy, các dụng cụ cách điện, …

– Vật liệu compozit: là vật liệu hỗn hợp gồm ít nhất hai thành phần phân tán vào nhau mà không tan vào nhau. Thành phần gồm chất nền và chất độn:

+ Chất nền: có thể là nhựa dẻo hay nhựa nhiệt rắn;

+ Chất độn: có thể là chất sợi hoặc chất bột.

2. Tơ

– Tơ là những vật liệu polime hình sợi dài và mảnh với độ bền nhất định.

– Tơ được chia làm 2 loại:

+ Tơ tự nhiên: bông, len, tơ tằm, len lông cừu…

+ Tơ hóa học: gồm tơ tổng hợp (nilon-6,6, lapsan,..) và tơ bán tổng hợp (visco, xenlulozo axetat).

Trong tơ, những phân tử polime có mạch không phân nhánh, sắp xếp song song với nhau. Polime này tương đối rắn, bền với nhiệt và các dung môi thông thường; mềm, dai không độc và có khả năng nhuộm màu

– Một số loại tơ thường gặp:

Phương pháp tổng hợp Tính chất Ứng dụng
Tơ nilon-6,6 Trùng ngưng hexametylenđiamin và axit ađipic. Dai, mềm mại óng mượt, ít thấm nước, kém bền nhiệt axit và kiềm. Dệt vải may mặc, vải lót săm lốp xe, bện là dây cáp, dây dù, đan lưới.
Tơ lapsan Tổng hợp từ axit terephtalic và etylen glicol. Bền về mặt cơ học, bền với nhiệt, axit, kiềm. Dệt vải may mặc.
Tơ nitron (olon) Trùng hợp từ vinyl xianua. Dai, bền với nhiệt, giữ nhiệt tốt. Dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi đan áo rét.
Tơ clorin Clo hóa PVC. Bền vững về mặt hóa học và đặc biệt không cháy. Chế tạo vải bọc và quần áo bảo hiểm.

3. Cao su

– Cao su là vật liệu polime có tính đàn hồi.

– Phân loại:

+ Cao su thiên nhiên:

• Là polime của isopren với hệ số trùng hợp n = 1500 – 15000

• Có tính đàn hôi, không dẫn điện và nhiệt, không thấm khí và nước; không tan trong nước, etanol,… nhưng tan trong xăng, benzen

• Có thể tham gia các phản ứng cộng hidro, HCl,… đặc biệt tác dụng với S cho cao su lưu hóa có tính đàn hổi, chịu nhiệt, lâu mòn, khó tan trong các dung môi hơn cao su thường

+ Cao su tổng hợp:

• ​Cao su buna: Trùng hợp buta-1,3-đien với xt Na → cao su buna. Cao su buna có tính đàn hồi và độ bền kém cao su thiên nhiên.

• Cao su isopren trùng hợp isopren.

4. Keo dán

Keo dán là loại vật liệu có khả năng kết dính hai mảnh vật liệu giống nhau hoặc khác nhau mà không làm biến đổi bản chất của các vật liệu được kết dính.

Một số loại keo dán thông dụng: keo epoxi, keo dán ure -fomandehit, nhựa vá săm, keo hồ tinh bột.


BÀI TẬP

Dưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 72 73 sgk Hóa Học 12 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Nội dung chi tiết bài giải các bài tập các bạn xem sau đây:

1. Giải bài 1 trang 72 hóa 12

Kết luận nào sau đây không hoàn toàn đúng:

A. Cao su là những polime có tính đàn hồi;

B. Vật liệu compozit có thành phần chính là polime;

C. Nilon-6,6 thuộc loại tơ tổng hợp;

D. Tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên.

Bài giải:

Vật liệu compozit là vật liệu hỗn hợp gồm ít nhất hai thành phần phân tán vào nhau mà không tan vào nhau. Thành phần gồm chất nền (polime và chất phụ gia (chất độn, chất màu,…)

⇒ Đáp án: B.


2. Giải bài 2 trang 72 hóa 12

Tơ tằm và nilon-6,6 đều:

A. Có cùng phân tử khối.

B. Thuộc loại tơ tổng hợp.

C. Thuộc loại tơ thiên nhiên.

D. Chứa các loại nguyên tố giống nhau ở trong phân tử.

Bài giải:

Tơ tằm và nilon-6,6 đều chứa các nguyên tố $C, H, O, N$ trong phân tử.

⇒ Đáp án: D.


3. Giải bài 3 trang 72 hóa 12

a) Có những điểm gì giống nhau và khác nhau giữa các vật liệu polime: chất dẻo, tơ, cao su và keo dán?

b) Phân biệt chất dẻo và vật liệu compozit.

Bài giải:

a) – Giống nhau về thành phần: đều có thành phần là polime.

– Khác nhau về tính chất:

+ Chất dẻo: có tính dẻo.

+ Tơ: hình sợi dài, mảnh, mềm, dai.

+ Cao su: có tính đàn hồi.

+ Keo dán: có khả năng kết dính.

b) Phân biệt chất dẻo và vật liệu compozit:

– Chất dẻo: là những vật liệu polime có tính dẻo.

– Vật liệu compozit là vật liệu hỗn hợp gồm ít nhất hai thành phần phân tán vào nhau mà không tan vào nhau.


4. Giải bài 4 trang 72 hóa 12

Viết các phương trình hóa học của các phản ứng tổng hợp

a) PVC, pily(vinyl axetat) từ etilen.

b) polibutadien và polime đồng trùng hợp giữa butadien và stiren từ butan và etylbenzen.

Bài giải:

a) PVC, poly(vinyl axetat) từ etilen:

– Điều chế PVC:

$CH_{2} = CH_{2} + Cl_2 \xrightarrow[ \ ]{t^0} CH_2Cl-CH_2Cl$

$CH_2Cl-CH_2Cl + 2KOH \xrightarrow[ t^0 ]{Etanol} CH≡CH + 2KCl + 2H_{2}O$

$CH≡CH + HCl \xrightarrow[ \ ]{ t^0, \ xt \ }CH_2=CHCl$

$nCH_{2}=CH-Cl \xrightarrow[ \ ]{ \ t^0, \ xt \ } (-CH_{2}-CH(Cl)-)_{n}$

– Điều chế Poly(vinyl axetat):

$CH \equiv CH + H_{2}O \xrightarrow[ \ ]{ \ H_{2}SO_{4}, \ 80^0C \ } CH_{3}-CHO$

$CH_{3}-CHO + \frac{1}{2}O_{2} \xrightarrow[ \ ]{ \ Mn^+, \ t^0} CH_{3}COOH$

$CH_{3}COOH + CH \equiv CH \rightarrow CH_3COOCH=CH_2$

$\begin{matrix} nCH_3COOCH=CH_2 \xrightarrow[ \ ]{ \ xt, \ t^0, \ p \ } \\ \ \\ \ \end{matrix} \begin{matrix} (-CH_{2} – CH – )_{n} \\ \ \ \ \ \ \ ^| \\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ COOCH_{3} \end{matrix}$

b) Polibutađien và polime đồng trùng hợp giữa butadien và strien từ butan và etylbenzem

– Điều chế Polibutađien:

$CH_3-CH_2-CH_2-CH_3 \xrightarrow[ \ ]{ \ cracking \ } C_{2}H_{4} + C_{2}H_{6}$

$CH_{2}=CH_{2} + H_{2}O \xrightarrow[ \ ]{ \ H^+, \ t^0 \ } CH_{3}-CH_{2}-OH$

$2CH_{3}-CH_{2}-OH \xrightarrow[\ 450 – 500^0C]{\ Al_{2}O_{3}, \ ZnO \ } CH_{2}=CH-CH=CH_{2} + 2H_{2}O +H_{2}$

$nCH_{2}=CH-CH=CH_{2} \xrightarrow[]{ \ t^0, \ xt, \ p} (-CH_{2}-CH=CH-CH_{2}-)_{n}$

– Điều chế polime đồng trùng hợp giữa butadien và stiren:

$C_{6}H_{5}-CH_{2}-CH_{3}+Cl_{2} \xrightarrow[ \ ]{ \ as \ } C_{6}H_{5}-CH(Cl)-CH_{3} + HCl$

$C_{6}H_{5}-CH(Cl)-CH_{3} + NaOH \rightarrow C_{6}H_{5}-CH(OH)-CH_{3} +NaCl$

$C_{6}H_{5}-CH(OH)-CH_{3} \xrightarrow[ \ 170^0C \ ]{ \ H_{2}SO_{4} \ } C_{6}H_{5}-CH=CH_{2} + H_2O$

$nC_{6}H_{5}-CH=CH_{2} + nCH_{2}=CH-CH=CH_{2} \xrightarrow[ \ ]{ \ t^0, \ xt \ } (-CH_{2}-CH=CH-CH_{2} – CH_{2} – CH[C_{6}H_{5}]-)_{n}$


5. Giải bài 5 trang 73 hóa 12

Phân tử khối trung bình của poli(hexametylen ađipamit) là 30 000, của cao su tự nhiên là 105 000.

Hãy tính số mắt xích (trị số n) gần đúng trong công thức phân tử của mỗi loại polime trên.

Bài giải:

Muốn tính hệ số polimer hóa của các polimer ta lấy phân tử khối trung bình chia cho phân tử khối của một mắt xích. Do đó:

– Số mắt xích của Poli(hexametylen ađipamit):

$(NH –[CH_2]_6 –NH – CO- [CH_2]_4- CO)_n$

\(n = \frac{30 000}{226} = 132\) (mắt xích)

– Số mắt xích của cao su tự nhiên:

$\begin{matrix} (-CH_{2}-C=CH-CH_2-)_n \\ ^| \ \ \ \ \ \ \ \ \\ CH_{3} \ \ \ \ \ \ \end{matrix}$

\(n = \frac{105 000}{68} = 1544\) (mắt xích)


6. Giải bài 6 trang 73 hóa 12

Cao su lưu hóa có 2% lưu huỳnh về khối lượng. Khoảng bao nhiêu mắt xích isopren có một cầu đisunfua -S-S- ? Giả thiết rằng S đã thay thể cho H ở cầu metylen trong mạch cao su.

Bài giải:

Mỗi cầu đi sunfua $(-S-S-)$ có khối lượng $64$ đvC.

Mỗi monome isopren $(C_5H_8)$ có khối lượng là $68$ đvC.

Mỗi cầu đi sunfua $(-S-S-)$ thay $2H$, nên tổng khối lượng đoạn mạch polime chứa một cầu đi sunfua là: $62 + 68n$, trong đó thành phần $S$ là $2\%$, ta có biểu thức:

\(\frac{64}{68n+62} = \dfrac {2}{100} ⇒ n = 46\)

Vậy khoảng $46$ mắt xích isopren chứa $1$ cầu đi sunfua.


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 72 73 sgk Hóa Học 12 đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn hóa học 12 tốt nhất!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com