Giải bài 1 2 3 4 5 trang 145 sgk Hóa Học 12

Hướng dẫn giải Bài 32. Hợp chất của sắt sgk Hóa Học 12. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 5 trang 145 sgk Hóa Học 12 bao gồm đầy đủ phần lý thuyết và bài tập, đi kèm công thức, phương trình hóa học, chuyên đề… có trong SGK để giúp các em học sinh học tốt môn hóa học 12, ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia.


LÍ THUYẾT

1. Hợp chất sắt (II)

– Có tính khử: Fe2+ → Fe3+ + 1e

Và tính oxi hóa : Fe2+ + 2e → Fe

– Sắt (II) oxit: chất rắn màu đen, không có trong tự nhiên; tác dụng được với axit sinh ra muối sắt (II) còn khi tác dụng với axit có tính oxi hóa mạnh thì thu được muối sắt (III); điều chế bằng cách dùng CO hay H2 khử sắt (III) oxit ở 500oC.

– Sắt (II) hiđroxit: là chất rắn, màu trắng hơi xanh, không tan trong nước, dễ bị oxi hóa thành sắt (III) hiđroxit màu nâu đỏ trong không khí; có tính bazơ (tác dụng với axit (HCl, H2SO4 loãng) tạo nên muối sắt (II)); điều chế trong môi trường không có oxi để thu được sản phẩm tinh khiết.

– Muối sắt (II): đa số tan trong nước, khi kết tinh ở dạng ngậm nước; dễ bị oxi hóa thành muối sắt (III); ứng dụng: muối FeSO4 được dùng làm chất diệt sâu bọ, pha chế sơn, mực nhuộm vải.

2. Hợp chất sắt (III)

– Có tính oxi hóa: tác dụng với một số kim loại, một số hợp chất có tính khử.

Fe3+ + 1e → Fe2+ hoặc Fe3+ +3e → Fe

– Sắt (III) oxit là chất rắn màu đỏ nâu, không tan trong nước; dễ tan trong cả dung dịch axit mạnh; được điều chế qua phản ứng phân hủy sắt (III) hiđroxit ở nhiệt độ cao. Sắt (III) oxit tồn tại trong tự nhiên dưới dạng quặng hemantit dùng để luyện gang.

– Sắt (III) hiđroxit là chất rắn màu nâu đỏ, không tan trong nước nhưng dễ tan trong các dung dịch axit tạo muối sắt (III).

– Muối sắt (III) đa số tan trong nước, khi kết tinh thường ở dạng ngậm nước; dễ bị khử thành muối sắt (II); ứng dụng FeCl3 được dùng làm chất xúc tác, Fe2O3 được dùng để pha chế sơn chống gỉ.


BÀI TẬP

Dưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 trang 145 sgk Hóa Học 12 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Nội dung chi tiết bài giải các bài tập các bạn xem sau đây:

1. Giải bài 1 trang 145 hóa 12

Viết phương trình hóa học của các phản ứng trong quá trình chuyển đổi sau:

\(Fe{S_2}\xrightarrow{{(1)}}F{e_2}{O_3}\xrightarrow{{(2)}}FeC{l_3}\xrightarrow{{(3)}}Fe{(OH)_3} \xrightarrow{{(4)}}F{e_2}{O_3}\xrightarrow{{(5)}}FeO\xrightarrow{{(6)}}FeS{O_4}\xrightarrow{{(7)}}Fe\)

Bài giải:

Các phương trình hóa học như sau:

(1) $4Fe{S_2} + 11{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2F{e_2}{O_3} + 8S{O_2}$

(2) $F{e_2}{O_3} + 6HCl \to 2FeC{l_3} + 3{H_2}O$

(3) $FeC{l_3} + 3NaOH \to Fe{(OH)_3} + 3NaCl$

(4) $2Fe{(OH)_3}\xrightarrow{{{t^o}}}F{e_2}{O_3} + 3{H_2}O$

(5) $F{e_2}{O_3} + {H_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2FeO + {H_2}O$

(6) $FeO + {H_2}S{O_4} \to FeS{O_4} + {H_2}O$

(7) $FeS{O_4} + Mg \to MgS{O_4} + Fe$


2. Giải bài 2 trang 145 hóa 12

Cho sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít khí H2 (đktc), dung dịch thu được cho bay hơi thu được tinh thể FeSO4.7H2O có khối lượng là 55,6 gam. Thể tích khí H2(đktc) được giải phóng là:

A.8,19 lít.

B.7,33 lít.

C.4,48 lít.

D.6,23 lít.

Bài giải:

Phương trình hóa học

$Fe + H_2SO_4 → FeSO_4 + H_2↑$

Ta có:

\(n_{FeSO_4} =n_{FeSO_{4}.7H_{2}O}=\dfrac{55,6}{278}=0,2\) (mol)

Theo phương trình hóa học trên ta có:

\(n_{FeSO_4}=n_{H_{2}}=0,2\) (mol)

Vậy thể tích khí được giải phóng là:

\(V_{H_{2}}=0,2.22,4 = 4,48\) (lít)

⇒ Đáp án: C.


3. Giải bài 3 trang 145 hóa 12

Ngâm một đinh sắt nặng 4 gam trong dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy đinh sắt ra, sấy khô, cân nặng 4,2857 gam. Khối lượng sắt tham gia phản ứng là :

A. 1,9990 gam.

B. 1,9999 gam.

C. 0,3999 gam.

D. 2,1000 gam.

Bài giải:

Phương trình hóa học

$Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu$

$x → x (mol)$

Dùng phương pháp tăng giảm khối lượng:

$⇒ ∆m_{tăng} = m_{Cu} – m_{Fe \,pư}$

$⇔ (4,2875 – 4) = 64x – 56x$

$⇒ 8x = 0,2856 ⇒ x = 0,0357125 (mol)$

$⇒ m_{Fe \,pư} = 0,0357125 . 56 = 1,999 (g)$

⇒ Đáp án: B.


4. Giải bài 4 trang 145 hóa 12

Hỗn hợp A gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3. Trong hỗn hợp A, mỗi oxit đều có 0,5 mol. Khối lượng của hỗn hợp A là.

A.231 gam.

B.232 gam.

C.233 gam.

D. 234 gam.

Bài giải:

♦ Cách 1:

Ta có:

\({m_A} = {m_{FeO}} + {m_{F{{\rm{e}}_2}{O_3}}} + {m_{F{{\rm{e}}_3}{O_4}}}\)

\({m_A} = 0,5.72 + 0,5.160 + 0,5.232 = 232\,\,gam\)

♦ Cách 2:

Có thể coi 0,5 mol FeO và 0,5 mol Fe2O3 là 0,5 mol Fe3O4.

Vậy cả hỗn hợp có 1 mol Fe3O4 nên có khối lượng là 232g.

⇒ Đáp án: B.


5. Giải bài 5 trang 145 hóa 12

Khử hoàn toàn 16 gam Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Khí đi ra sau phản ứng được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng kết tủa thu được là :

A.15 gam.

B.20 gam.

C.25 gam.

D.30 gam.

Bài giải:

Ta có:

\(n_{Fe_{2}O_{3}}=0,1\) (mol).

Phương trình hóa học:

$Fe_2O_3 + 3CO \xrightarrow{{{t^0}}} 2Fe + 3CO_2↑$

$0,1 → 0,3 (mol)$

$CO_2 + Ca(OH)_2 → CaCO_3 + H_2O$

$0,3 → 0,3 (mol)$

Vậy \(m_{CaCO_{3}} = 100. 0,3 = 30 (gam)\).

⇒ Đáp án: D.


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 trang 145 sgk Hóa Học 12 đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn hóa học 12 tốt nhất!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com