Nội Dung
Hướng dẫn giải Bài §2. Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ sgk Toán 8 tập 2 bộ Cánh Diều. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 5 trang 17 18 sgk Toán 8 tập 2 Cánh Diều bao gồm đầy đủ phần lí thuyết kèm bài giải các câu hỏi, hoạt động, luyện tập vận dụng và bài tập, giúp các bạn học sinh học tốt môn toán 8.
§2. MÔ TẢ VÀ BIỂU DIỄN DỮ LIỆU TRÊN CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ
Câu hỏi khởi động trang 9 Toán 8 tập 2 CD
Ở lớp 6 và lớp 7, chúng ta đã làm quen với việc mô tả và biểu diễn dữ liệu vào bảng, biểu đồ thích hợp ở dạng: bảng thống kê; biểu đồ tranh; biểu đồ dạng cột/cột kép; biểu đồ đoạn thẳng; biểu đồ hình quạt tròn.
Các dạng bảng, biểu đồ trên mô tả và biểu diễn dữ liệu như thế nào?
Trả lời:
– Để biểu diễn dữ liệu thống kê, ta cần lựa chọn bảng, biểu đồ thích hợp.
– Để có thể hoàn thiện được biểu đồ thống kê (hoặc bảng thống kê) đã lựa chọn, ta cần biểu diễn được dữ liệu vào biểu đồ (hoặc bảng) đó. Muốn vậy, ta cần biết cách xác định mỗi yếu tố của biểu đồ (hoặc bảng) thống kê đó.
I. BIỂU DIỄN DỮ LIỆU TRÊN CÁC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ THỐNG KÊ
Hoạt động 1 trang 9 Toán 8 tập 2 CD
Hãy cho biết ta có thể mô tả và biểu diễn dữ liệu vào những dạng bảng, biểu đồ thống kê nào.
Trả lời:
Ta có thể mô tả và biểu diễn dữ liệu vào các dạng bảng và biểu đồ thống kê như: Biểu đồ cột đơn, biểu đồ cột kép, biểu đồ đoạn thẳng, biểu đồ quạt tròn,…
Luyện tập vận dụng 1 trang 10 Toán 8 tập 2 CD
Trong Ví dụ 2, nêu cách xác định tổng sản phẩm trong nước (GDP) của Việt Nam và Singapore lần lượt trong các năm 2016, 2017, 2018.
Trả lời:
Nhìn vào biểu đồ, tương ứng với các mốc thời gian, số ở cột màu xanh biểu diễn GDP của Việt Nam và số ở cột màu đổ biểu diễn GDP của Singapore.
Ta xác định được GDP của hai nước trong các năm 2016, 2017, 2018 như sau:
– Việt Nam:
+ Năm 2016: $205,3$ tỉ đô la Mỹ
+ Năm 2017: $223,7$ tỉ đô la Mỹ
+ Năm 2018: $245,2$ tỉ đô la Mỹ
– Singapore:
+ Năm 2016: $318,7$ tỉ đô la Mỹ
+ Năm 2017: $341,9$ tỉ đô la Mỹ
+ Năm 2018: $373,2$ tỉ đô la Mỹ
Hoạt động 2 trang 11 Toán 8 tập 2 CD
Một công ty taxi tuyển lái xe cho ba ca làm việc trong ngày: ca 1 từ 0h00 đến 7h00; ca 2 từ 7h00 đến 17h00; ca 3 từ 17h00 đến 24h00. Kết quả tuyển chọn lái xe của công ty như sau: $5$ người cho ca 1; $31$ người cho ca 2; $14$ người cho ca 3.
a) Hãy lựa chọn biểu đồ thích hợp để biểu diễn dữ liệu trên.
b) Hãy hoàn thiện biểu đồ ở Hình 7 để nhận được biểu đồ cột biểu diễn kết quả tuyển chọn trên.
Trả lời:
a) Biểu đồ thích hợp để biểu diễn các số liệu trong bảng là: Biểu đồ cột
b) Biểu đồ cột biểu diễn kết quả tuyển chọn:
Luyện tập vận dụng 2 trang 12 Toán 8 tập 2 CD
Thống kê số sản phẩm bán được trong các tháng 1, 2, 3 của một cửa hảng lần lượt là: $50; 40; 48$ (đơn vị: sản phẩm).
Hãy hoàn thiện Bảng 6 để nhận được bảng thống kê biểu diễn dữ liệu trên.
Tháng | 1 | 2 | 3 |
Số sản phẩm bán được (đơn vị: sản phẩm) | ? | ? | ? |
Trả lời:
Ta có bảng thống kê số sản phẩm bán được trong các tháng 1, 2, 3 của cửa hàng là:
Tháng | 1 | 2 | 3 |
Số sản phẩm bán được (đơn vị: sản phẩm) | 50 | 40 | 48 |
II. BIỂU DIỄN MỘT TẬP DỮ LIỆU THEO NHỮNG CÁCH KHÁC NHAU
Hoạt động 3 trang 13 Toán 8 tập 2 CD
Số xi măng bán được của một cửa hàng kinh hoanh vật liệu xây dựng trong các tháng $1, 2, 3, 4$ lần lượt là: $200,5; 183,6; 215,5; 221,9$ (đơn vị: tấn).
a) Lập bảng số liệu thống kê số tấn xi măng bán được của cửa hàng đó trong các tháng $1, 2, 3, 4$ theo mẫu sau:
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 |
Số tấn đã bán | ? | ? | ? | ? |
b) Hãy hoàn thiện biểu đồ ở Hình 14 để nhận được biểu đồ cột biểu diễn số tấn xi măng bán được của cửa hàng đó trong các tháng trên.
Trả lời:
a) Ta có bảng thống kê số xi măng bán được của cửa hàng đó trong các tháng $1,2,3,4$ là:
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 |
Số tấn đã bán | 200,5 | 183,6 | 215,5 | 221,9 |
b) Biểu đồ cột biểu diễn số tấn xi măng bán được của cửa hàng đó trong các tháng trên như sau:
GIẢI BÀI TẬP
Sau đây là phần Giải bài 1 2 3 4 5 trang 17 18 sgk Toán 8 tập 2 Cánh Diều. Nội dung chi tiết bài giải từng bài tập các bạn xem dưới đây:
Giải bài 1 trang 17 Toán 8 tập 2 CD
Số lượt khách đến một cửa hàng kinh doanh từ thứ Hai đến Chủ nhật của một tuần trong tháng lần lượt là: $161, 243, 270, 210, 185, 421, 615$.
a) Lập bảng thống kê số lượt khách đến cửa hàng trong những ngày đó theo mẫu sau:
Ngày trong tuần | Thứ Hai | Thứ Ba | Thứ Tư | Thứ Năm | Thứ Sáu | Thứ Bảy | Chủ nhật |
Số lượt khách | ? | ? | ? | ? | ? | ? | ? |
b) Hãy hoàn thiện biểu đồ ở Hình 23 để nhận được biểu đồ cột biểu diễn các dữ liệu thống kê số lượt khách đến cửa hàng trong những ngày đó.
Bài giải:
a) Ta có bảngthống kê số lượt khách đến cửa hàng trong ngày đó là:
Ngày trong tuần | Thứ Hai | Thứ Ba | Thứ Tư | Thứ Năm | Thứ Sáu | Thứ Bảy | Chủ nhật |
Số lượt khách | 161 | 243 | 270 | 210 | 185 | 421 | 615 |
b) Biểu đồ cột biểu diễn số lượt khách đến cửa hàng trong những ngày đó như sau:
Giải bài 2 trang 17 Toán 8 tập 2 CD
Bảng 8 nêu thực trạng và dự báo về số người cao tuổi của Việt Nam đến năm 2069:
Năm | 2009 | 2019 | 2029 | 2038 | 2049 | 2069 |
Số người cao tuổi (triệu người) | 7,45 | 11,41 | 17,28 | 22,29 | 28,61 | 31,69 |
(Nguồn: Tổng cục Thống kê)
Hãy hoàn thiện biểu đồ ở Hình 24 để nhận được biểu đồ cột biểu diễn các dữ liệu thực trạng và dự báo về số người cao tuổi của Việt Nam đến năm 2069;
Bài giải:
Biểu đồ cột biểu diễn thực trạng và dự báo về số người cao tuổi của Việt Nam đến năm 2069:
Giải bài 3 trang 18 Toán 8 tập 2 CD
Ban tổ chức của giải thi đấu thể thao bán vé theo bốn mức $A, B, C, D$. Tỉ lệ phân chia các vé ở bốn mức $A, B, C, D$ lần lượt là $35\%, 45\%, 15\%, 5\%$.
a) Lập bảng thống kê tỉ lệ phân chia vé ở bốn mức trên theo mẫu sau.
Mức vé | A | B | C | D |
Tỉ lệ vé ($\%$) | ? | ? | ? | ? |
b) Hãy hoàn thiện biểu đồ ở Hình 25 để nhận được biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn các dữ liệu thống kê trên. Biết rằng ở Hình 25 hình tròn đã được chia sẵn thành các hình quạt, mỗi hình quạt ứng với $5\%$.
Bài giải:
a) Bảng thống kê tỉ lệ phân chia vé ở bốn mức trên như sau:
Mức vé | A | B | C | D |
Tỉ lệ vé (%) | 35 | 45 | 15 | 5 |
b) Mỗi hình quạt tương ứng với $5\%$ nên ta có:
Do tỉ lệ phần trăm phân chia vé ở mức $A$ là $35\%$, nên ta tô cùng màu cho $7$ hình quạt chia sẵn liền nhau để biểu diễn tỉ lệ đó.
Ta cũng làm tương tự đối với các tỉ lệ phần trăm phân chia vé ở các mức $B, C, D$.
Tỉ lệ vé mức $B (45\%)$ ứng với $9$ hình quạt tròn.
Tỉ lệ vé mức $C (15\%)$ ứng với $3$ hình quạt tròn.
Tỉ lệ vé mức $D (5\%)$ ứng với $1$ hình quạt tròn.
Biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn các dữ liệu thống kê trên:
Giải bài 4 trang 18 Toán 8 tập 2 CD
Biểu đồ đoạn thẳng ở Hình 26 thống kê số lượng ti vi và tủ lạnh bán được trong tháng 1, tháng 2, tháng 3, tháng 4 của một cửa hàng kinh doanh. Hãy hoàn thiện biểu đồ cột kép ở Hình 27 để nhận được biểu đồ biểu diễn các dữ liệu trong biểu đồ đoạn thẳng ở Hình 26.
Bài giải:
Dựa vào biểu đồ đoạn thẳng ở Hình 26, ta có bảng thống kê số lượng (chiếc) ti vi và tủ lạnh mà cửa hàng bán được trong các tháng trên như sau:
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 |
Ti vi | 20 | 15 | 25 | 15 |
Tủ lạnh | 10 | 20 | 15 | 10 |
Dựa vào số liệu trong bảng, ta hoàn thành biểu đồ cột như sau:
Giải bài 5 trang 18 Toán 8 tập 2 CD
Biểu đồ hình quạt tròn ở Hình 28 biểu diễn tỉ lệ các loại mẫu vật trong bảo tàng sinh vật của một trường đại học về những lớp động vật có xương sống: Cá, Lưỡng cư; Bò sát; Chim; Động vật có vú.
Lập bảng thống kê tỉ lệ các loại mẫu vật đó trong bảo tàng sinh vật theo mẫu sau:
Lớp động vật có xương sống | Cá | Lưỡng cư | Bò sát | Chim | Động vật có vú |
Tỉ lệ mẫu vật ($\%$) | ? | ? | ? | ? | ? |
Bài giải:
Dựa vào biểu đồ quạt tròn, ta có bảng thống kê sau:
Lớp động vật có xương sống | Cá | Lưỡng cư | Bò sát | Chim | Động vật có vú |
Tỉ lệ mẫu vật ($\%$) | 15 | 10 | 20 | 25 | 30 |
Bài trước:
👉 Giải bài 1 2 3 4 5 trang 7 8 sgk Toán 8 tập 2 Cánh Diều
Bài tiếp theo:
👉 Giải bài 1 2 3 4 trang 23 24 25 sgk Toán 8 tập 2 Cánh Diều
Trên đây là bài Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 trang 17 18 sgk Toán 8 tập 2 Cánh Diều đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn toán 8 tốt nhất!
“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com“