Giải bài 1 2 3 4 5 trang 31 sgk Toán 6 tập 2 Chân Trời Sáng Tạo

Hướng dẫn giải Bài 1. Số thập phân sgk Toán 6 tập 2 bộ Chân Trời Sáng Tạo. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 5 trang 31 sgk Toán 6 tập 2 Chân Trời Sáng Tạo bao gồm đầy đủ câu trả lời các câu hỏi hoạt động khởi động, khám phá, thực hành, vận dụng và bài giải các bài tập, giúp các bạn học sinh học tốt môn toán 6.


Bài 1 Số thập phân

Hoạt động khởi động trang 29 Toán 6 tập 2 CTST

Em có đọc được các số sau đây không?

\(-\frac{30}{100};\,-30 \,\%;\,-0,3\).

Trả lời:

Em đọc được các số như sau:

\(-\frac{30}{100}\): âm ba mươi phần một trăm.

\(-30 \,\%\): âm ba mươi phần trăm.

\(-0,3\): âm không phẩy ba.


1. Số thập phân âm

Hoạt động khám phá 1 trang 29 Toán 6 tập 2 CTST

a) Thuỷ ngân có nhiều công dụng nhưng lại rất độc hại đối với môi trường sống. Thuỷ ngân có nhiệt độ đông đặc là \( – \frac{{3883}}{{100}}\) độ C. Hãy tìm một cách viết khác đơn giản hơn để chỉ nhiệt độ trên.

b) Các phân số \(\frac{{93}}{{10}};\,\frac{{ – 123}}{{100}};\,\frac{{53}}{{1000}};\,\frac{{ – 123}}{{1000}};…\) có thể viết là \(\frac{{93}}{{{{10}^1}}};\,\frac{{ – 123}}{{{{10}^2}}};\,\frac{{53}}{{{{10}^3}}};\,\frac{{ – 123}}{{{{10}^4}}};…\) và gọi là các phân số thập phân.

Em hãy nêu đặc điểm chung của các phân số trên.

Trả lời:

a) Phân số \( – \frac{{3883}}{{100}}\) là phép chia −3 883 cho 100.

Do đó, cách viết khác đơn giản hơn để chỉ nhiệt độ \( – \frac{{3883}}{{100}}\) độ C là −38,83 độ C.

b) Mẫu số của các phân số trên đều là lũy thừa của 10.


Thực hành 1 trang 30 Toán 6 tập 2 CTST

a) Viết các phân số thập phân sau đây dưới dạng số thập phân:

\(\frac{{37}}{{100}};\,\)\(\frac{{ – 34517}}{{1000}}\); \(\frac{{ – 254}}{{10}}\); \(\frac{{ – 999}}{{10}}\).

b) Viết các số thập phân sau đây dưới dạng phân số thập phân:

$2; 2,5; -0,007; -3,053; -7,001; 7,01$.

Trả lời:

a) Các phân số thập phân được viết dưới dạng số thập phân như sau:

\(\frac{{37}}{{100}} = 0,37\);

\(\frac{{ – 34517}}{{1000}} = – 34,517\);

\(\frac{{ – 254}}{{10}} = – 25,4\);

\(\frac{{ – 999}}{{10}} = – 99,9\).

b) Các số thập phân được viết dưới dạng phân số thập phân như sau:

\(2 = \frac{2}{1}\);

\(2,5 = \frac{{25}}{{10}}\);

\( – 0,007 = \frac{{ – 7}}{{1000}}\);

\( – 3,053 = \frac{{ – 3053}}{{1000}}\);

\( – 7,001 = \frac{{ – 7001}}{{1000}}\);

\(7,01 = \frac{{701}}{{100}}\).


2. Số đối của một số thập phân

Hoạt động khám phá 2 trang 30 Toán 6 tập 2 CTST

Tìm số đối của \(\frac{{25}}{{10}}\) và viết cả hai số này dưới dạng số thập phân.

Trả lời:

Số đối của \(\frac{{25}}{{10}}\) là \(\frac{{ – 25}}{{10}}\).

Ta viết dưới dạng số thập phân như sau:

\(\frac{{25}}{{10}} = 2,5\)

\(\frac{{ – 25}}{{10}} = – 2,5\).


Thực hành 2 trang 30 Toán 6 tập 2 CTST

Tìm số đối của các số thập phân sau:

$7,02; – 28,12; – 0,69; 0,999$.

Trả lời:

Số đối của \(7,02\) là \( – 7,02\).

Số đối của \(-28,12\) là \( 28,12\).

Số đối của \( – 0,69\) là \(0,69\).

Số đối của \(0,999\) là \( – 0,999\).


3. So sánh hai số thập phân

Hoạt động khám phá 3 trang 30 Toán 6 tập 2 CTST

Viết các số sau đây dưới dạng phân số thập phân và sắp xếp các số đó theo thứ tự từ bé đến lớn.

$11,34; 9,35; – 11,34; – 9,35$.

Trả lời:

Ta viết dưới dạng phân số thập phân như sau:

\(11,34 = \frac{{1134}}{{100}}\);

\(9,35 = \frac{{935}}{{100}}\);

\( – 11,34 = \frac{{1134}}{{100}}\);

\( – 9,35 = \frac{{ – 935}}{{100}}\).

Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn như sau:

\( – 11,34;\,\, – 9,35;\,\,9,35;\,\,11,34\).


Thực hành 3 trang 31 Toán 6 tập 2 CTST

a) Hãy sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự tăng dần:

$-12,13; -2,4; 0,5; -2,3; 2,4$.

b) Hãy sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự giảm dần:

$-2,9; -2,999; 2,9; 2,999$.

Trả lời:

a) Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự tăng dần như sau:

$-12,13; -2,4; -2,3; 0,5; 2,4$.

b) Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự giảm dần như sau:

$2,999; 2,9; -2,9; -2,999$.


Vận dụng trang 31 Toán 6 tập 2 CTST

Hãy sắp xếp nhiệt độ đông đặc của các chất sau từ thấp đến cao:

Trả lời:

Ta có: \( – 114,1 < – 38,83 < 0 < 80,26\)

Vậy nhiệt độ đông đặc của các chất được sắp xếp theo tứ tự từ thấp đến cao là: Rượu, thủy ngân, nước, băng phiến.


GIẢI BÀI TẬP

Sau đây là phần Giải bài 1 2 3 4 5 trang 31 sgk Toán 6 tập 2 Chân Trời Sáng Tạo. Nội dung chi tiết bài giải từng bài tập các bạn xem dưới đây:

Giải bài 1 trang 31 Toán 6 tập 2 CTST

Viết các phân số sau đây dưới dạng số thập phân:

\(\frac{{ – 3519}}{{100}};\,\frac{{ – 778}}{{10}};\,\,\frac{{ – 23}}{{1000}};\,\frac{{88}}{{100}}\).

Bài giải:

Các phân số thập phân được viết dưới dạng số thập phân như sau:

$\frac{{ – 3519}}{{100}} = – 35,19;\,\,\,\frac{{ – 778}}{{10}} = – 77,8;\\\,\,\frac{{ – 23}}{{1000}} = – 0,023;\,\,\frac{{88}}{{100}} = 0,88$.


Giải bài 2 trang 31 Toán 6 tập 2 CTST

Viết các số thập phân sau đây dưới dạng phân số thập phân:

– 312,5; 0,205; – 10,09; – 1,110.

Bài giải:

Các số thập phân được viết dưới dạng phân số thập phân như sau:

$ – {\rm{ }}312,5 = \frac{{ – 3125}}{{10}};\;{\rm{ }}0,205 = \frac{{205}}{{1000}};\;{\rm{ }}\\ – {\rm{ }}10,09 = \frac{{ – 1009}}{{100}};\;{\rm{ }} – {\rm{ }}1,110 = \frac{{ – 1110}}{{1000}}$.


Giải bài 3 trang 31 Toán 6 tập 2 CTST

Tìm số đối của các số thập phân sau:

$9,32; -12,34; -0,7; 3,333$.

Bài giải:

Số đối của $9,32$ là $-9,32$.

Số đối của $-12,34$ là $12,34$.

Số đối của $-0,7$ là $0,7$.

Số đối của $3,333$ là $-3,333$.


Giải bài 4 trang 31 Toán 6 tập 2 CTST

Hãy sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự tăng dần:

$- 2,99; – 2,9; 0,7; 1; 22,1$.

Bài giải:

Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự tăng dần như sau:

$-2,99; -2,9; 0,7; 1; 22,1$.


Giải bài 5 trang 31 Toán 6 tập 2 CTST

Hãy sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần:

\(0,6; \frac{{ – 5}}{6}; \frac{{ – 4}}{3}; 0; \frac{8}{{13}}; -1,75\).

Bài giải:

Ta có:

\(\frac{8}{{13}} = \frac{{80}}{{130}}\);

\(0,6 = \frac{6}{{10}} = \frac{{78}}{{130}}\)

Nên \(\frac{8}{{13}} > 0,6\).

Ta có:

\(\frac{{ – 5}}{6} = \frac{{ – 20}}{{24}}\);

\(\frac{{ – 4}}{3} = \frac{{ – 32}}{{24}}\);

\( – 1,75 = \frac{{ – 175}}{{100}} = \frac{{ – 7}}{4} = \frac{{ – 42}}{{24}}\)

Nên \(\frac{{ – 5}}{6}\)> \(\frac{{ – 4}}{3}\)> -1,75.

Vậy sắp xếp các số theo thứ tự giảm dần như sau:

\(\frac{8}{{13}}; 0,6; 0; \frac{{ – 5}}{6}; \frac{{ – 4}}{3}; -1,75\).


Bài trước:

👉 Giải Bài tập cuối chương 5 sgk Toán 6 tập 2 Chân Trời Sáng Tạo

Bài tiếp theo:

👉 Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 36 37 sgk Toán 6 tập 2 Chân Trời Sáng Tạo

Trên đây là bài Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 trang 31 sgk Toán 6 tập 2 Chân Trời Sáng Tạo đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn toán 6 tốt nhất!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com