Giải bài 1 2 3 4 5 trang 35 sgk Toán 8 tập 1 Chân Trời Sáng Tạo

Hướng dẫn giải Bài 6. Cộng, trừ phân thức sgk Toán 8 tập 1 bộ Chân Trời Sáng Tạo. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 5 trang 35 sgk Toán 8 tập 1 Chân Trời Sáng Tạo bao gồm đầy đủ phần lí thuyết kèm bài giải các câu hỏi, hoạt động khởi động, khám phá, thực hành, vận dụng và bài tập, giúp các bạn học sinh học tốt môn toán 8.


BÀI 6. CỘNG, TRỪ PHÂN THỨC

Hoạt động khởi động trang 31 Toán 8 tập 1 CTST

Tại một cuộc đua thuyền diễn ra trên một khúc sông từ $A$ đến $B$ dài $3 km$. Mỗi đội thực hiện một vòng đua, xuất phát từ $A$ đến $B$, rồi quay về $A$ là đích. Một đội đua đạt tốc độ $(x + 1) km/h$ khi xuôi dòng từ $A$ đến $B$ và đạt tốc độ $(x – 1) km/h$ khi ngược dòng từ $B$ về $A$. Thời gian thi của đội là bao nhiêu? Chiều về mất thời gian nhiều hơn chiều đi bao nhiêu giờ? Cần dùng phép tính nào để tìm các đại lượng đó?

Trả lời:

Thời gian đội đua xuôi dòng từ $A$ đến $B$ là: \(\dfrac{3}{x+1}\) (giờ).

Thời gian đội đua ngược dòng từ $B$ về $A$ là:\(\dfrac{3}{x11}\) (giờ).

Thời gian thi của đội là:

\(\dfrac{3}{x+1} + \dfrac{3}{x-1}\) (giờ).

Chiều về mất thời gian nhiều hơn chiều đi là:

\(\dfrac{3}{x-1} – \dfrac{3}{x+1}\) (giờ).

Như vậy ta cần dùng phép tính cộng để tìm thời gian thi của đội và dùng phép tính trừ để tìm thời gian chiều về nhiều hơn chiều đi.


1. CỘNG, TRỪ HAI PHÂN THỨC CÙNG MẪU

Hoạt động khám phá 1 trang 31 Toán 8 tập 1 CTST

Một hình chữ nhật lớn được ghép bởi hai hình chữ nhật $A$ và $B$ lần lượt có diện tích là \(a\) \(c{m^2}\) và có cùng chiều dài \(x\) cm (Hình 1).

a) Tính chiều rộng của hình chữ nhật lớn theo hai cách khác nhau.

b) Chiều rộng của $B$ lớn hơn chiều rộng của $A$ bao nhiêu? Biết \(b > a\).

Trả lời:

a) ♦ Cách 1:

Chiều rộng hình chữ nhật lớn là:

\(\left( {a + b} \right):x = \dfrac{{a + b}}{x}\) (cm)

♦ Cách 2:

Chiều rộng của hình chữ nhật A là: \(a:x = \dfrac{a}{x}\) (cm)

Chiều rộng của hình chữ nhật B là: \(b:x = \dfrac{b}{x}\) (cm)

Chiều rộng của hình chữ nhật lớn là:

\(\dfrac{a}{x} + \dfrac{b}{x} = \dfrac{{a + b}}{x}\) (cm)

b) Chiều rộng của $B$ lớn hơn chiều rộng của $A$ là:

\(\dfrac{a}{x} – \dfrac{b}{x} = \dfrac{{a – b}}{x}\) (cm)


Thực hành 1 trang 32 Toán 8 tập 1 CTST

Thực hiện các phép tính cộng, trừ phân thức sau:

a) \(\dfrac{x}{{x + 3}} + \dfrac{{2 – x}}{{x + 3}}\);

b) \(\dfrac{{{x^2}y}}{{x – y}} – \dfrac{{x{y^2}}}{{x – y}}\);

c) \(\dfrac{{2x}}{{2x – y}} + \dfrac{y}{{y – 2x}}\).

Trả lời:

a) ĐKXĐ: \(x \ne – 3\)

Ta có:

\(\dfrac{x}{{x + 3}} + \dfrac{{2 – x}}{{x + 3}} = \dfrac{{x + 2 – x}}{{x + 3}} = \dfrac{2}{{x + 3}}\)

b) ĐKXĐ: \(x \ne y\)

Ta có:

\(\dfrac{{{x^2}y}}{{x – y}} – \dfrac{{x{y^2}}}{{x – y}} = \dfrac{{{x^2}y – x{y^2}}}{{x – y}} = \dfrac{{xy\left( {x – y} \right)}}{{x – y}} = xy\)

c) ĐKXĐ: \(2x \ne y\)

Ta có:

\(\dfrac{{2x}}{{2x – y}} + \dfrac{y}{{y – 2x}} = \dfrac{{2x}}{{2x – y}} – \dfrac{y}{{2x – y}} = \dfrac{{2x – y}}{{2x – y}} = 1\)


2. CỘNG, TRỪ HAI PHÂN THỨC KHÁC MẪU

Hoạt động khám phá 2 trang 32 Toán 8 tập 1 CTST

Cho hai phân thức \(A = \dfrac{{a + b}}{{ab}}\) và \(B = \dfrac{{a – b}}{{{a^2}}}\).

a) Tìm đa thức thích hợp thay vào mỗi ⍰ sau đây:

\(\dfrac{a + b}{ab} = \dfrac{⍰}{a^2b}\);

\(\dfrac{{a – b}}{{{a^2}}} = \dfrac{⍰}{{{a^2b}}}\).

b) Sử dụng kết quả trên, tính \(A + B\) và \(A – B\).

Trả lời:

a) ĐKXĐ: \(a \ne 0;\;b \ne 0\)

\(\dfrac{{a + b}}{{ab}} = \dfrac{{\left( {a + b} \right)a}}{{ab.a}} \\= \dfrac{{{a^2} + ab}}{{{a^2}b}}\)

Vậy đa thức cần tìm là \({a^2} + ab\).

\(\dfrac{{a – b}}{{{a^2}}} = \dfrac{{\left( {a – b} \right)b}}{{{a^2}b}} \\= \dfrac{{ab – {b^2}}}{{{a^2}b}}\)

Vậy đa thức cần tìm là \(ab – {b^2}\).

b) Ta có:

\(A + B = \dfrac{{a + b}}{{ab}} + \dfrac{{a – b}}{{{a^2}}} \\= \dfrac{{{a^2} + ab}}{{{a^2}b}} + \dfrac{{ab – {b^2}}}{{{a^2}b}} \\= \dfrac{{{a^2} + ab + ab – {b^2}}}{{{a^2}b}} \\= \dfrac{{{a^2} + 2ab – {b^2}}}{{{a^2}b}}\)

\(A – B = \dfrac{{a + b}}{{ab}} – \dfrac{{a – b}}{{{a^2}}} \\= \dfrac{{{a^2} + ab}}{{{a^2}b}} – \dfrac{{ab – {b^2}}}{{{a^2}b}} \\= \dfrac{{{a^2} + ab – ab + {b^2}}}{{{a^2}b}} \\= \dfrac{{{a^2} + {b^2}}}{{{a^2}b}}\)


Thực hành 2 trang 34 Toán 8 tập 1 CTST

Thực hiện các phép cộng, trừ phân thức sau:

a) \(\dfrac{a}{{a – 3}} – \dfrac{3}{{a + 3}}\);

b) \(\dfrac{1}{{2x}} + \dfrac{2}{{{x^2}}}\);

c) \(\dfrac{4}{{{x^2} – 1}} – \dfrac{2}{{{x^2} + x}}\).

Trả lời:

a) ĐKXĐ: \(a \ne \pm 3\)

Ta có:

\(\dfrac{a}{{a – 3}} – \dfrac{3}{{a + 3}} = \dfrac{{a\left( {a + 3} \right)}}{{\left( {a – 3} \right)\left( {a + 3} \right)}} – \dfrac{{3\left( {a – 3} \right)}}{{\left( {a – 3} \right)\left( {a + 3} \right)}} \\= \dfrac{{{a^2} + 3a}}{{\left( {a – 3} \right)\left( {a + 3} \right)}} – \dfrac{{3a – 9}}{{\left( {a – 3} \right)\left( {a – 3} \right)}}\\= \dfrac{{{a^2} + 3a – 3a + 9}}{{\left( {a – 3} \right)\left( {a + 3} \right)}} \\= \dfrac{{{a^2} + 9}}{{{a^2} – 9}}\)

b) ĐKXĐ: \(x \ne 0\)

Ta có:

\(\dfrac{1}{{2x}} + \dfrac{2}{{{x^2}}} = \dfrac{x}{{2{x^2}}} + \dfrac{4}{{2{x^2}}} \\= \dfrac{{x + 4}}{{2{x^2}}}\)

c) ĐKXĐ: \(x \ne 0;\;x \ne \pm 1\)

Ta có:

\(\dfrac{4}{{{x^2} – 1}} – \dfrac{2}{{{x^2} + x}} = \dfrac{4}{{\left( {x – 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} – \dfrac{2}{{x\left( {x + 1} \right)}} \\= \dfrac{{4x}}{{x\left( {x – 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} – \dfrac{{2\left( {x – 1} \right)}}{{x\left( {x – 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}\\= \dfrac{{4x}}{{x\left( {x – 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} – \dfrac{{2x – 2}}{{x\left( {x – 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}\\= \dfrac{{4x – 2x + 2}}{{x\left( {x – 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} \\= \dfrac{{2x + 2}}{{x\left( {x – 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} \\= \dfrac{{2\left( {x + 1} \right)}}{{x\left( {x – 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} \\= \dfrac{2}{{x\left( {x – 1} \right)}}\)


Thực hành 3 trang 34 Toán 8 tập 1 CTST

Thực hiện phép tính: \(\dfrac{x}{{x + y}} + \dfrac{{2xy}}{{{x^2} – {y^2}}} – \dfrac{y}{{x + y}}\).

Trả lời:

ĐKXĐ: \(x \ne \pm y\)

Ta có:

\(\dfrac{x}{{x + y}} + \dfrac{{2xy}}{{{x^2} – {y^2}}} – \dfrac{y}{{x + y}} = \dfrac{x}{{x + y}} + \dfrac{{2xy}}{{\left( {x – y} \right)\left( {x + y} \right)}} – \dfrac{y}{{x + y}}\\= \dfrac{{x\left( {x – y} \right)}}{{\left( {x – y} \right)\left( {x + y} \right)}} + \dfrac{{2xy}}{{\left( {x – y} \right)\left( {x + y} \right)}} – \dfrac{{y\left( {x – y} \right)}}{{\left( {x – y} \right)\left( {x + y} \right)}}\\= \dfrac{{{x^2} – xy + 2xy – xy + {y^2}}}{{\left( {x – y} \right)\left( {x + y} \right)}} \\= \dfrac{{{x^2} + {y^2}}}{{{x^2} – {y^2}}}\)


Vận dụng trang 34 Toán 8 tập 1 CTST

Viết biểu thức tính tổng thời gian đi và về, chênh lệch thời gian giữa đi và về của đội đua thuyền ở tình huống trong Hoạt động khởi động (trang 31). Tính giá trị của các đại lượng này khi $x = 6 km/h$.

Trả lời:

Thời gian đội đi xuôi dòng từ $A$ đến $B$ là: \(\dfrac{3}{{x + 1}}\) (giờ)

Thời gian đội đi ngược dòng từ $B$ về $A$ là: \(\dfrac{3}{{x – 1}}\) (giờ)

Điều kiện: \(x \ne \pm 1\)

Thời gian thi của đội là:

\(\dfrac{3}{{x + 1}} + \dfrac{3}{{x – 1}} = \dfrac{{3\left( {x – 1} \right)}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {x – 1} \right)}} + \dfrac{{3\left( {x + 1} \right)}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {x – 1} \right)}} \\= \dfrac{{3x – 3 + 3x + 3}}{{\left( {x – 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} = \dfrac{{6x}}{{{x^2} – 1}} (giờ)\)

Chênh lệch giữa thời gian đi và bề của đội là:

\(\dfrac{3}{{x – 1}} – \dfrac{3}{{x + 1}} = \dfrac{{3\left( {x + 1} \right)}}{{\left( {x – 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} – \dfrac{{3\left( {x – 1} \right)}}{{\left( {x – 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} \\= \dfrac{{3x + 3 – 3x + 3}}{{\left( {x – 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} = \dfrac{6}{{{x^2} – 1}} (giờ)\)

♦ Khi \(x = 6\) (thỏa mãn điều kiện) thì thời gian thi của đội là:

\(\dfrac{{6.6}}{{{6^2} – 1}} = \dfrac{{36}}{{36 – 1}} = \dfrac{{36}}{{35}}\) (giờ)

♦ Khi \(x = 6\) (thỏa mãn điều kiện) thì chênh lệch giữa thời gian đi và về của đội là:

\(\dfrac{6}{{{6^2} – 1}} = \dfrac{6}{{36 – 1}} = \dfrac{6}{{35}}\) (giờ)


GIẢI BÀI TẬP

Sau đây là phần Giải bài 1 2 3 4 5 trang 35 sgk Toán 8 tập 1 Chân Trời Sáng Tạo. Nội dung chi tiết bài giải từng bài tập các bạn xem dưới đây:

Giải bài 1 trang 35 Toán 8 tập 1 CTST

Thực hiện các phép cộng, trừ phân thức sau:

a) \(\dfrac{{a – 1}}{{a + 1}} + \dfrac{{3 – a}}{{a + 1}}\);

b) \(\dfrac{b}{{a – b}} + \dfrac{a}{{b – a}}\);

c) \(\dfrac{{{{\left( {a + b} \right)}^2}}}{{ab}} – \dfrac{{{{\left( {a – b} \right)}^2}}}{{ab}}\)

Bài giải:

a) ĐKXĐ: \(a \ne – 1\)

Ta có:

\(\dfrac{{a – 1}}{{a + 1}} + \dfrac{{3 – a}}{{a + 1}}\\ = \dfrac{{a – 1 + 3 – a}}{{a + 1}} = \dfrac{2}{{a + 1}}\)

b) ĐKXĐ: \(a \ne b\)

Ta có:

\(\dfrac{b}{{a – b}} + \dfrac{a}{{b – a}}\\= \dfrac{b}{{a – b}} – \dfrac{a}{{a – b}} \\= \dfrac{{b – a}}{{a – b}} \\= \dfrac{{ – \left( {a – b} \right)}}{{a – b}} = – 1\)

c) ĐKXĐ: \(a \ne 0;\;b \ne 0\)

Ta có:

\(\dfrac{{{{\left( {a + b} \right)}^2}}}{{ab}} – \dfrac{{{{\left( {a – b} \right)}^2}}}{{ab}}\\= \dfrac{{{a^2} + 2ab + {b^2}}}{{ab}} – \dfrac{{{a^2} – 2ab + {b^2}}}{{ab}} \\= \dfrac{{{a^2} + 2ab + {b^2} – {a^2} + 2ab – {b^2}}}{{ab}} \\= \dfrac{{4ab}}{{ab}} = 4\)


Giải bài 2 trang 35 Toán 8 tập 1 CTST

Thực hiện các phép cộng, trừ phân thức sau:

a) \(\dfrac{1}{{2a}} + \dfrac{2}{{3b}}\);

b) \(\dfrac{{x – 1}}{{x + 1}} – \dfrac{{x + 1}}{{x – 1}}\);

c) \(\dfrac{{x + y}}{{xy}} – \dfrac{{y + z}}{{yz}}\);

d) \(\dfrac{2}{{x – 3}} – \dfrac{{12}}{{{x^2} – 9}}\);

e) \(\dfrac{1}{{x – 2}} + \dfrac{2}{{{x^2} – 4x + 4}}\).

Bài giải:

a) ĐKXĐ: \(a \ne 0;\;b \ne 0\)

Ta có:

\(\dfrac{1}{{2a}} + \dfrac{2}{{3b}}\\= \dfrac{{3b}}{{2a.3b}} + \dfrac{{2.2a}}{{3b.2a}} \\= \dfrac{{3b}}{{6ab}} + \dfrac{{4a}}{{6ab}} \\= \dfrac{{3b + 4a}}{{6ab}}\)

b) ĐKXĐ: \(x \ne – 1;\;x \ne 1\)

Ta có:

\(\dfrac{{x – 1}}{{x + 1}} – \dfrac{{x + 1}}{{x – 1}}\\= \dfrac{{{{\left( {x – 1} \right)}^2}}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {x – 1} \right)}} – \dfrac{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {x – 1} \right)}} \\= \dfrac{{{x^2} – 2x + 1}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {x – 1} \right)}} – \dfrac{{{x^2} + 2x + 1}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {x – 1} \right)}} \\= \dfrac{{{x^2} – 2x + 1 – {x^2} – 2x – 1}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {x – 1} \right)}}\\= \dfrac{{ – 4x}}{{{x^2} – 1}}\)

c) ĐKXĐ: \(x \ne 0;\;y \ne 0;\;z \ne 0\)

Ta có:

\(\dfrac{{x + y}}{{xy}} – \dfrac{{y + z}}{{yz}}\\= \dfrac{{\left( {x + y} \right).z}}{{xy.z}} – \dfrac{{\left( {y + z} \right).x}}{{yz.x}} \\= \dfrac{{xz + yz}}{{xyz}} – \dfrac{{xy + xz}}{{xyz}} \\= \dfrac{{xz + yz – xy – xz}}{{xyz}} \\= \dfrac{{yz – xy}}{{xyz}} \\= \dfrac{{y\left( {z – x} \right)}}{{xyz}} = \dfrac{{z – x}}{{xz}}\)

d) ĐKXĐ: \(x \ne \pm 3\)

Ta có:

\(\dfrac{2}{{x – 3}} – \dfrac{{12}}{{{x^2} – 9}}\\= \dfrac{{2\left( {x + 3} \right)}}{{\left( {x – 3} \right)\left( {x + 3} \right)}} – \dfrac{{12}}{{\left( {x – 3} \right)\left( {x + 3} \right)}} \\= \dfrac{{2x + 6}}{{\left( {x – 3} \right)\left( {x + 3} \right)}} – \dfrac{{12}}{{\left( {x – 3} \right)\left( {x + 3} \right)}} \\= \dfrac{{2x – 6}}{{\left( {x – 3} \right)\left( {x + 3} \right)}}\\= \dfrac{{2\left( {x – 3} \right)}}{{\left( {x – 3} \right)\left( {x + 3} \right)}}\\= \dfrac{2}{{x + 3}}\)

e) ĐKXĐ: \(x \ne 2\)

Ta có:

\(\dfrac{1}{{x – 2}} + \dfrac{2}{{{x^2} – 4x + 4}}\\= \dfrac{{1.\left( {x – 2} \right)}}{{\left( {x – 2} \right)\left( {x – 2} \right)}} + \dfrac{2}{{{{\left( {x – 2} \right)}^2}}} \\= \dfrac{{x – 2 + 2}}{{{{\left( {x – 2} \right)}^2}}} \\= \dfrac{x}{{{{\left( {x – 2} \right)}^2}}}\)


Giải bài 3 trang 35 Toán 8 tập 1 CTST

Thực hiện các phép tính sau:

a) \(\dfrac{{x + 2}}{{x – 1}} – \dfrac{{x – 3}}{{x – 1}} + \dfrac{{x – 4}}{{1 – x}}\);

b) \(\dfrac{1}{{x + 5}} – \dfrac{1}{{x – 5}} + \dfrac{{2x}}{{{x^2} – 25}}\);

c) \(x + \dfrac{{2{y^2}}}{{x + y}} – y\).

Bài giải:

a) ĐKXĐ: \(x \ne 1\)

Ta có:

\(\dfrac{{x + 2}}{{x – 1}} – \dfrac{{x – 3}}{{x – 1}} + \dfrac{{x – 4}}{{1 – x}}\\= \dfrac{{x + 2}}{{x – 1}} – \dfrac{{x – 3}}{{x – 1}} – \dfrac{{x – 4}}{{x – 1}} \\= \dfrac{{x + 2 – x + 3 – x + 4}}{{x – 1}} \\= \dfrac{{9 – x}}{{x – 1}}\)

b) ĐKXĐ: \(x \ne \pm 5\)

Ta có:

\(\dfrac{1}{{x + 5}} – \dfrac{1}{{x – 5}} + \dfrac{{2x}}{{{x^2} – 25}}\\= \dfrac{{\left( {x – 5} \right)}}{{\left( {x + 5} \right)\left( {x – 5} \right)}} – \dfrac{{\left( {x + 5} \right)}}{{\left( {x + 5} \right)\left( {x – 5} \right)}} + \dfrac{{2x}}{{\left( {x + 5} \right)\left( {x – 5} \right)}} \\= \dfrac{{x – 5 – x – 5 + 2x}}{{\left( {x + 5} \right)\left( {x – 5} \right)}} \\= \dfrac{{2x – 10}}{{\left( {x + 5} \right)\left( {x – 5} \right)}} \\= \dfrac{{2\left( {x – 5} \right)}}{{\left( {x + 5} \right)\left( {x – 5} \right)}} = \dfrac{2}{{x + 5}}\)

c) ĐKXĐ: \(x \ne – y\)

Ta có:

\(x + \dfrac{{2{y^2}}}{{x + y}} – y\\= \dfrac{{x\left( {x + y} \right)}}{{x + y}} + \dfrac{{2{y^2}}}{{x + y}} – \dfrac{{y\left( {x + y} \right)}}{{x + y}} \\= \dfrac{{{x^2} + xy + 2{y^2} – xy – {y^2}}}{{x + y}} \\= \dfrac{{{x^2} + {y^2}}}{{x + y}}\)


Giải bài 4 trang 35 Toán 8 tập 1 CTST

Cùng đi từ thành phố $A$ đến thành phố $B$ cách nhau \(450\) km, xe khách chạy với tốc độ \(x\) (km/h); xe tải chạy với tốc độ \(y\) (km/h) (\(x > y\)). Nếu xuất phát cùng lúc thì xe khách đến thành phố $B$ sớm hơn xe tải bao nhiêu giờ?

Bài giải:

Thời gian xe khách đi từ $A$ đến $B$ là:

\(450:x = \dfrac{{450}}{x}\) (giờ)

Thời gian xe tải đi từ $A$ đến $B$ là:

\(450:y = \dfrac{{450}}{y}\) (giờ)

Nếu xuất phát cùng lúc thì xe khách đến thành phố $B$ sớm hơn xe tải số giờ là:

\(\dfrac{{450}}{y} – \dfrac{{450}}{x} = \dfrac{{450x}}{{xy}} – \dfrac{{450y}}{{xy}} = \dfrac{{450\left( {x – y} \right)}}{{xy}}\) (giờ)


Giải bài 5 trang 35 Toán 8 tập 1 CTST

Có ba hình hộp chữ nhật $A, B, C$ có chiều dài, chiều rộng và thể tích được cho như Hình 2. Hình $B$ và $C$ có các kích thước giống nhau, hình $A$ có cùng chiều rộng với $B$ và $C$.

a) Tính chiều cao của các hình hộp chữ nhật. Biểu thị chúng bằng các phân thức cùng mẫu số.

b) Tính tổng chiều cao của hình $A$ và $C$, chênh lệch chiều cao của hình $A$ và $B$.

Bài giải:

a) Chiều cao hình hộp chữ nhật $B$ là: \(\dfrac{b}{{yz}}\) (cm)

Chiều cao hình hộp chữ nhật C là: \(\dfrac{b}{{yz}}\) (cm)

Chiều rộng của hình $A$ là: \(z\) (cm)

Chiều cao của hình $A$ là: \(\dfrac{a}{{xz}}\) (cm)

b) Tổng chiều cao của hình $A$ và $C$ là:

\(\dfrac{a}{{xz}} + \dfrac{b}{{yz}} = \dfrac{{ay}}{{xyz}} + \dfrac{{bx}}{{xyz}} = \dfrac{{ay + bx}}{{xyz}}\) (cm)

Chênh lệch chiều cao của hình $A$ và $B$ là:

\(\dfrac{a}{{xz}} – \dfrac{b}{{yz}} = \dfrac{{ay}}{{xyz}} – \dfrac{{bx}}{{xyz}} = \dfrac{{ay – bx}}{{xyz}}\) (cm)


Bài trước:

👉 Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 30 sgk Toán 8 tập 1 Chân Trời Sáng Tạo

Bài tiếp theo:

👉 Giải bài 1 2 3 4 5 trang 39 sgk Toán 8 tập 1 Chân Trời Sáng Tạo

Trên đây là bài Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 trang 35 sgk Toán 8 tập 1 Chân Trời Sáng Tạo đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn toán 8 tốt nhất!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com