Giải bài 1 2 3 4 5 trang 9 sgk Toán 6 tập 2 Chân Trời Sáng Tạo

Hướng dẫn giải Bài 1. Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên sgk Toán 6 tập 2 bộ Chân Trời Sáng Tạo. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 5 trang 9 sgk Toán 6 tập 2 Chân Trời Sáng Tạo bao gồm đầy đủ câu trả lời các câu hỏi hoạt động khởi động, khám phá, thực hành, vận dụng và bài giải các bài tập, giúp các bạn học sinh học tốt môn toán 6.


Bài 1 Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên

Hoạt động khởi động trang 7 Toán 6 tập 2 CTST

Mỗi năm, mỗi người được chia bao nhiêu tiền?

Trả lời:

Nếu chia đều số tiền đó cho những người góp vốn thì:

Số tiền mỗi người thu được = Kết quả kinh doanh năm đó : Tổng số người.


1. Mở rộng khái niệm phân số

Hoạt động khám phá 1 trang 7 Toán 6 tập 2 CTST

Ba người cùng góp vốn để thành lập một công ti. Số tiền góp vốn của mỗi người bằng nhau. Kết quả kinh doanh ba năm đầu của công ti được nêu ở hình trên.

a) Dùng số nguyên (có cả số âm) thích hợp để biểu thị số tiền chỉ kết quả kinh doanh của công ti mỗi năm.

b) Nếu chia đều số tiền đó cho những người góp vốn, mỗi năm mỗi người thu được bao nhiêu triệu đồng?

Trả lời:

a) Số tiền lãi trong năm thứ nhất là -20 triệu đồng.

Số tiền lãi trong năm thứ hai là 0 triệu đồng.

Số tiền lãi trong năm thứ ba là 17 triệu đồng.

b) Ta có thể sử dụng phân số \(\frac{{17}}{3}\) để chỉ số tiền (triệu đồng) mỗi người có được trong năm thứ ba.

Tương tự, ta có thể dùng phân số \(\frac{{ – 20}}{3}\) (âm hai mươi phần ba) để chỉ số tiền mỗi người có trong năm thứ nhất.


Thực hành 1 trang 8 Toán 6 tập 2 CTST

Hãy đọc mỗi phân số dưới đây và cho biết tử số và mẫu số của chúng.

\(\frac{{ – 11}}{{15}};\frac{{ – 3}}{8}\).

Trả lời:

Ta có:

\(\frac{{ – 11}}{{15}}\): âm mười một phần mười lăm, tử số: -11, mẫu số: 15

\(\frac{{ – 3}}{8}\): -âm ba phần tám, tử số: -3, mẫu số: 8


2. Phân số bằng nhau

Hoạt động khám phá 2 trang 8 Toán 6 tập 2 CTST

Quan sát Hình a và Hình b dưới đây:

a) Nếu Hình a minh hoạ cho sự bằng nhau của hai phân số \(\frac{3}{4}\) và \(\frac{6}{8}\) thì Hình b minh hoạ cho sự bằng nhau của hai phân số nào?

b) Từ hai phân số bằng nhau được minh hoạ ở Hình a, hãy so sánh tích 3.8 với tích 4.6. Tương tự, với Hình b, sẽ so sánh các tích nào?

Trả lời:

a) Hình b) minh họa cho sự bằng nhau của hai phân số \(\frac{4}{{10}}\) và \(\frac{2}{5}\).

b) Ta có tích $3.8 = 4.6$.

Với Hình b, ta có $4.5 = 10.2$.


Thực hành 2 trang 8 Toán 6 tập 2 CTST

Các cặp phân số sau đây có bằng nhau hay không? Vì sao?

a) \(\frac{{ – 8}}{{15}}\) và \(\frac{{16}}{{ – 30}}\);

b) \(\frac{7}{{15}}\) và \(\frac{9}{{ – 16}}\).

Trả lời:

a) Cặp phân số \(\frac{{ – 8}}{{15}}\) và \(\frac{{16}}{{ – 30}}\) bằng nhau vì $-8.-30 = 15.16$.

b) Cặp phân số \(\frac{7}{{15}}\) và \(\frac{9}{{ – 16}}\) không bằng nhau vì \(7.( – 16)\; \ne 15.9\).


3. Biểu diễn số nguyên dưới dạng phân số

Hoạt động khám phá 3 trang 9 Toán 6 tập 2 CTST

Thương của phép chia -6 cho 1 là \(\frac{{ – 6}}{1}\) và cũng viết thành phân số. Nêu ví dụ tương tự.

Trả lời:

Ví dụ:

\(\frac{{12}}{1};\,\,\frac{{ – 32}}{1};\,\,\frac{{ – 43}}{1}\).


Thực hành 3 trang 9 Toán 6 tập 2 CTST

Biểu diễn các số $-23; -57; 237$ dưới dạng phân số.

Trả lời:

Ta biểu diễn các số dưới dạng phân số như sau:

\(-23 = \frac{{ – 23}}{1};\,\,\\-57 = \frac{{ – 57}}{1};\,\,\\237 = \frac{{237}}{1}\).


GIẢI BÀI TẬP

Sau đây là phần Giải bài 1 2 3 4 5 trang 9 sgk Toán 6 tập 2 Chân Trời Sáng Tạo. Nội dung chi tiết bài giải từng bài tập các bạn xem dưới đây:

Giải bài 1 trang 9 Toán 6 tập 2 CTST

Vẽ lại hình bên và tô màu để phân số biểu thị phần tô màu bằng \(\frac{5}{{12}}\).

Bài giải:

Phân số \(\frac{5}{{12}}\) có tử số là 5, mẫu số là 12.

Phân số biểu thị phần tô màu bằng \(\frac{5}{{12}}\) tức là hình đó được chia thành 12 phần bằng nhau và tô màu 5 phần.

Ta có hình vẽ biểu thị phần tô màu bằng \(\frac{5}{{12}}\) như sau:


Giải bài 2 trang 9 Toán 6 tập 2 CTST

Đọc các phân số sau:

a) \(\frac{{13}}{-3}\); b) \(\frac{{ – 25}}{6}\);

c) \(\frac{0}{5}\); d) \(\frac{{ – 52}}{5}\).

Bài giải:

Các phân số được đọc như sau:

a) \(\frac{{13}}{-3}\): Mười ba phần âm ba.

b) \(\frac{{ – 25}}{6}\): Âm hai mươi lăm phần sáu.

c) \(\frac{0}{5}\): Không phần năm.

d) \(\frac{{ – 52}}{5}\): Âm năm mươi hai phần năm.


Giải bài 3 trang 9 Toán 6 tập 2 CTST

Một bể nước có 2 máy bơm để cấp và thoát nước. Nếu bể chưa có nước, máy bơm thứ nhất sẽ bơm đầy bể trong 3 giờ. Nếu bể đầy nước, máy bơm thứ hai sẽ hút hết nước trong bể sau 5 giờ. Dùng phân số có tử số là số âm hay số dương thích hợp để biểu thị lượng nước mỗi máy bơm được sau 1 giờ so với lượng nước mà bể chứa được.

Bài giải:

Phân số biểu thị lượng nước máy bơm thứ nhất bơm được trong 1 giờ là: \(\frac{1}{3}\) bể.

Phân số biểu thị lượng nước máy bơm thứ hai bơm được trong 1 giờ là: \(\frac{{ – 1}}{5}\) bể.


Giải bài 4 trang 9 Toán 6 tập 2 CTST

Tìm cặp phân số bằng nhau trong các cặp phân số sau:

a) \(\frac{{ – 12}}{{16}}\) và \(\frac{6}{{ – 8}}\)

b) \(\frac{{ – 17}}{{76}}\) và \(\frac{{33}}{{88}}\).

Bài giải:

a) Cặp phân số \(\frac{{ – 12}}{{16}}\) và \(\frac{6}{{ – 8}}\) bằng nhau vì \(\left( { – 12} \right).\left( { – 8} \right){\rm{ }} = {\rm{ }}16.6\).

b) Cặp phân số \(\frac{{ – 17}}{{76}}\) và \(\frac{{33}}{{88}}\) không bằng nhau vì \((-17).88 \ne 33. 76\).


Giải bài 5 trang 9 Toán 6 tập 2 CTST

Viết các số nguyên sau ở dạng phân số:

a) 2;  b) -5; c) 0.

Bài giải:

Ta có viết dưới dạng phân số như sau:

a) \(2 = \frac{2}{1}\)

b) \(-5 = \frac{{ – 5}}{1}\)

c) \(0 = \frac{0}{1}\).


Bài tiếp theo:

👉 Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 12 sgk Toán 6 tập 2 Chân Trời Sáng Tạo

Trên đây là bài Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 trang 9 sgk Toán 6 tập 2 Chân Trời Sáng Tạo đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn toán 6 tốt nhất!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com