Giải bài 1 2 3 4 trang 91 sgk Hóa Học 12

Hướng dẫn giải Bài 19. Hợp kim sgk Hóa Học 12. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 trang 91 sgk Hóa Học 12 bao gồm đầy đủ phần lý thuyết và bài tập, đi kèm công thức, phương trình hóa học, chuyên đề… có trong SGK để giúp các em học sinh học tốt môn hóa học 12, ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia.


LÍ THUYẾT

1. Khái niệm

Hợp kim là vật liệu kim loại có chứa một kim loại cơ bản và một số kim loại hoặc phi kim khác.

2. Tính chất

Tính chất vật lí và cơ học của hợp kim khác nhiều so với các đơn chất thành phần nhưng lại có nhiều tính chất hoá học tương tự như các đơn chất thành phần.

3. Ứng dụng

Hợp kim có nhiều ứng dụng trong các ngành kinh tế quốc dân:

– Hợp kim nhẹ, bền, chịu được nhiệt độ và áp suất cao dùng để tạo tên lửa, tàu vũ trụ, máy bay, ô tô,…

– Hợp kim có tính bền hóa học và cơ học dùng để chế tạo các thiết bị trong ngành dầu mỏ và công nghiệp hóa chất.

– Hợp kim cứng và bền dùng để xây dựng nhà cửa, cầu cống.

– Hợp kim không gỉ dùng để chế tạo các dụng cụ y tế, dụng cụ làm bếp.

– Hợp kim của vàng với Ag, Cu đẹp và cứng, dùng để chế tạo trang sức và đúc tiền.


BÀI TẬP

Dưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 trang 91 sgk Hóa Học 12 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Nội dung chi tiết bài giải các bài tập các bạn xem sau đây:

1. Giải bài 1 trang 91 hóa 12

Những tính chất vật lí chung của kim loại tinh khiết biến đổi như thế nào khi chuyển thành hợp kim?

Bài giải:

– Hợp kim dẫn điện và nhiệt kém hơn kim loại nguyên chất.

– Độ cứng của hợp kim lớn hơn độ cứng của kim loại nguyên chất, độ dẻo thì hợp kim kém hơn kim loại.

– Nhiệt độ nóng chảy của hợp kim thấp hơn nhiệt độ nóng chảy của kim loại tạo thành hợp kim đó.


2. Giải bài 2 trang 91 hóa 12

Để xác định hàm lượng của bạc trong hợp kim, người ta hoà tan 0,5 gam hợp kim đó vào dung dịch axit nitric. Cho thêm dung dịch axit HCl dư vào dung dịch trên, thu được 0,398 gam kết tủa. Tính hàm lượng của bạc trong hợp kim.

Bài giải:

Phương trình hóa học:

$Ag + 2HNO_3 → AgNO_3 + NO_2↑ + H_2O $(1)

$AgNO_3 + HCl → AgCl↓ + HNO_3 $(2)

Theo đề bài ta có:

\(n_{AgCl} =\dfrac{{0,398}}{{143,5}}(mol)\)

Theo phương trình (2) ta có:

\(n_{AgNO_3} = n_{AgCl} = \dfrac{{0,398}}{{143,5}}(mol)\)

Theo phương trình (1) ta suy ra:

\(⇒ n_{Ag} = n_{AgNO_3}= \dfrac{{0,398}}{{143,5}}(mol)\)

⇒ \(\% Ag = \dfrac{{{m_{Ag}}}}{{m{\,_{hợp\,kim}}}}.100\% = \dfrac{{\dfrac{{0,398}}{{143,5}}.108}}{{0,5}}.100\% = 59,9\% \approx 60\% \)

Vậy hàm lượng của $Ag$ trong hợp kim là $60\%$.


3. Giải bài 3 trang 91 hóa 12

Trong hợp kim Al-Ni, cứ 10 mol Al thì có 1 mol Ni. Thành phần phần trăm về khối lượng của hợp kim này là

A. 81% Al và 19% Ni.

B. 82% Al và 18% Ni.

C. 83% Al và 17% Ni.

D. 84% Al và 16% Ni.

Bài giải:

Khối lượng của $Al$ là:

$m_{Al} = 10.27 = 270 (g)$

Khối lượng của $Ni$ là:

$m_{Ni} = 1.59 = 59 (g)$

⇒ Khối lượng hợp kim là:

$m_{hợp kim} = m_{Al} + m_{Ni} = 270 + 59 = 329 (g)$

Do đó ta có:

$\% Al = \frac{m_{Al}}{m_{hợp\,kim}}.100\% = \frac{{270}}{{329}}.100\% = 82\%$

$\% Ni = 100\% \, – \% Al = 100\% – 82\% = 18\%$

⇒ Đáp án: B.


4. Giải bài 4 trang 91 hóa 12

Ngâm 2,33 gam hợp kim Fe-Zn trong lượng dư dung dịch HCl đến khi phản ứng hoàn toàn thấy giải phóng 896 ml khí H2 (đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của hợp kim này là

A. 27,9% Zn và 72,1% Fe.

B. 26,9% Zn và 73,1% Fe.

C. 25,9% Zn và 74,1% Fe.

D. 24,9% Zn và 75,1% Fe.

Bài giải:

Gọi số mol của $Fe$ và $Zn$ lần lượt là $x$ và $y$ (mol)

Phương trình hóa học xảy ra:

$Zn + 2HCl → ZnCl_2 + H_2↑$

$x      →      x (mol)$

$Fe + 2HCl → FeCl_2 + H_2↑$

$y      →      y ( mol)$

Theo đề bài ta có:

\({n_{{H_2}}} = \frac{{0,896}}{{22,4}} = 0,04\,(mol)\)

Do đó ta có hệ phương trình sau:

\(\begin{gathered}
\left\{ \begin{gathered}
{m_{hop\,kim}}\, = 65x\, + \,56\,y = 2,33\, \hfill \\
n{\,_{{H_{2\,}}}} = x\, + \,y\, = 0,04\, \hfill \\
\end{gathered} \right. \hfill \\
⇒ \left\{ \begin{gathered}
x = 0,01 \hfill \\
y = 0,03 \hfill \\
\end{gathered} \right. ⇒ \left\{ \begin{gathered}
{m_{Zn}} = 0,01.65 = 0,65\,(g) \hfill \\
m{\,_{Fe}} = 0,03.\,56\, = 1,68\,(g) \hfill \\
\end{gathered} \right. \hfill \\
\end{gathered} \)

\(\begin{gathered}
\% Zn = \frac{{{m_{Zn}}}}{{m{\,_{hop\,kim}}}}.100\% = \frac{{0,65}}{{2,33}}.100\% = 27,9\% \hfill \\
\% Fe\, = 100\% \, – \% Zn = 100\% – 27,9\% = 72,1\% \hfill \\
\end{gathered} \)

⇒ Đáp án: A.


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 trang 91 sgk Hóa Học 12 đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn hóa học 12 tốt nhất!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com