Giải bài 12 13 14 15 16 17 trang 38 39 sgk Toán 8 tập 2 Kết Nối Tri Thức

Hướng dẫn giải Bài Luyện tập chung sgk Toán 8 tập 2 bộ Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. Nội dung bài Giải bài 12 13 14 15 16 17 trang 38 39 sgk Toán 8 tập 2 Kết Nối Tri Thức bao gồm đầy đủ phần lí thuyết kèm bài giải các câu hỏi, hoạt động, luyện tập vận dụng và bài tập, giúp các bạn học sinh học tốt môn toán 8.


GIẢI BÀI TẬP LUYỆN TẬP CHUNG

Sau đây là phần Giải bài 12 13 14 15 16 17 trang 38 39 sgk Toán 8 tập 2 Kết Nối Tri Thức. Nội dung chi tiết bài giải từng bài tập các bạn xem dưới đây:

Giải bài 7.12 trang 38 Toán 8 tập 2 KNTT

Giải các phương trình sau:

a) $x−3(2−x)=2x−4$;

b) \(\frac{1}{2}\left( {x + 5} \right) – 4 = \frac{1}{3}\left( {x – 1} \right)\);

c) $3(x−2)−(x+1)=2x−4$;

d) $3x−4=2(x−1)−(2−x)$.

Bài giải:

a) Ta có:

$⇔ x−3(2−x)=2x−4$

$⇔ x−6+3x=2x−4$

$⇔ 2x=2$

$⇔ x=1$

Vậy phương trình có nghiệm là $x=1$.

b) Ta có:

$\frac{1}{2}\left( {x + 5} \right) – 4 = \frac{1}{3}\left( {x – 1} \right)$

$⇔ \frac{1}{2}x + \frac{5}{2} – 4 = \frac{1}{3}x – \frac{1}{3}$

$⇔ \frac{1}{6}x = \frac{7}{6}$

$⇔ x = 7$

Vậy phương trình có nghiệm là $x=7$.

c) Ta có:

$3(x−2)−(x+1)=2x−4$

$⇔ 3x−6−x−1=2x−4$

$⇔ 0x=3$ (vô lý)

Vậy phương trình vô nghiệm.

d) Ta có:

$3x−4=2(x−1)−(2−x)$

$⇔ 3x – 4 = 2x – 2 – 2 + x$

$⇔ 0x=0$

Vậy phương trình nghiệm đúng với mọi $x$ (tức là mọi số thực $x$ đều là nghiệm).


Giải bài 7.13 trang 38 Toán 8 tập 2 KNTT

Bạn Nam giải phương trình $x(x+1)=x(x+2)$ như sau:

$x+1=x+2$

$x−x=2−1$

$0x=1$ (vô nghiệm)

Em có đồng ý cách giải của bạn Nam không? Nếu không đồng ý, hãy trình bày cách giải của em.

Bài giải:

Em không đồng ý với cách giải của bạn Nam

Cách giải đúng như sau:

$x(x+1)=x(x+2)$

\(⇔ {x^2} + x = {x^2} + 2x\)

$⇔ x=0$

Vậy phương trình có nghiệm là $x=0$.


Giải bài 7.14 trang 39 Toán 8 tập 2 KNTT

Chu vi của một mảnh vườn hình chữ nhật là $42m$. Tìm chiều dài và chiều rộng của mảnh vườn, biết chiều rộng ngắn hơn chiều dài là $3m$.

Bài giải:

Gọi chiều rộng của mảnh vườn là $x (m) (x>0)$

Khi đó, chiều dài của mảnh vườn là: $x+3 (m)$

Theo đề bài, ta có phương trình:

$2.(x+x+3)=42$

$⇔ 4x+6=42$

$⇔ 4x=36$

$⇔ x=9$ (thỏa mãn điều kiện)

Vậy chiều rộng là $9m$, chiều dài là $9+3=12m$.


Giải bài 7.15 trang 39 Toán 8 tập 2 KNTT

Một chiếc áo len sau khi giảm giá $30%$ được bán với giá $399$ nghìn đồng. Hỏi giá ban đầu của chiếc áo len đó là bao nhiêu?

Bài giải:

Gọi giá ban đầu của chiếc áo len là $x$ (nghìn đồng) $(x>399)$

Theo đề bài, ta có phương trình:

$x−(0,3x)=399$

$⇔ 0.7x=399$

$⇔ x=570$ (thỏa mãn điều kiện)

Vậy giá ban đầu của chiếc áo len là $570$ nghìn đồng.


Giải bài 7.16 trang 39 Toán 8 tập 2 KNTT

Một xưởng may áo sơ mi dự định hoàn thành kế hoạch trong $25$ ngày. Nhưng mỗi ngày xưởng may đã vượt năng suất so với dự định là $2$ áo nên đã hoàn thành sớm hơn $1$ ngày và vượt kế hoạch được giao là $8$ áo. Hỏi số áo sơ mi mà xưởng may được giao là bao nhiêu?

Bài giải:

Gọi số áo sơ mi mà xưởng may được giao trong một ngày là $x$ (áo) $(x>0)$

Khi đó, số áo sơ mi được giao may trong $25$ ngày theo kế hoạch là: $25x$

Số áo sơ mi làm được trong thực tế: $24(x+2)$

Theo đề bài, ta có phương trình:

$24(x+2)=25x+8$

$⇔ 24x+48=25x+8$

$⇔ −x=−40$

$⇔ x=40$ (thỏa mãn điều kiện)

Vậy số áo sơ mi mà xưởng may được giao là $40.25=1 \,000$ áo.


Giải bài 7.17 trang 39 Toán 8 tập 2 KNTT

Để khuyến khích tiết kiệm điện, giá điện sinh hoạt được tính theo kiểu lũy tiến, nghĩa là nếu người sử dụng càng dùng nhiều điện thì giá mỗi số điện ($1kWh$) càng tăng theo các mức như sau:

Mức 1: Tính cho số điện từ $0$ đến $50$.

Mức 2: Tính cho số điện từ $51$ đến $100$, mỗi số điện đắt hơn $56$ đồng so với mức 1.

Mức 3: Tính cho số điện từ $101$ đến $200$, mỗi số điện đắt hơn $280$ đồng so với mức 2.

Ngoài ra, người sử dụng còn phải trả thêm $10\%$ thuế giá trị gia tăng (thuế VAT).

Tháng vừa qua, gia đình bạn Tuấn dùng hết $95$ số điện và phải trả $178 \,123$ đồng. Hỏi giá của mỗi số điện ở mức 1 là bao nhiêu?

Bài giải:

Gọi $x$ (đồng) là giá của mỗi số điện ở mức 1. Điều kiện: $x > 0$.

Giá tiền cho mỗi số điện ở mức 2 là: $x + 56$ (đồng).

Số tiền mà gia đình bạn Tuấn phải trả khi dùng hết $50$ số điện ở mức 1 là: $50x$ (đồng).

Vì gia đình Tuấn dùng hết $95$ số điện nên gia đình Tuấn phải trả số tiền tương ứng với $45$ số điện với giá tiền ở mức 2 là: $45(x + 56)$ (đồng).

Theo để bài, ta có phương trình:

$50x + 45(x + 56) + 10\% [50x + 45(x + 56)] = 178 \,123$

$⇔ 95x + 2 \,520 + 9,5x + 252 = 178 \,123$

$⇔ 104,5x = 178 \,123 – 2 \,772$

$⇔ x = 1 \,678$ (thoả mãn điều kiện)

Vậy mỗi số điện ở mức 1 có giả là $1 \,678$ đồng.


Bài trước:

👉 Giải bài 7 8 9 10 11 trang 35 36 sgk Toán 8 tập 2 Kết Nối Tri Thức

Bài tiếp theo:

👉 Giải bài 18 19 20 21 22 23 trang 44 45 46 sgk Toán 8 tập 2 Kết Nối Tri Thức

Trên đây là bài Hướng dẫn Giải bài 12 13 14 15 16 17 trang 38 39 sgk Toán 8 tập 2 Kết Nối Tri Thức đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn toán 8 tốt nhất!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com