Nội Dung
Hướng dẫn giải Bài §27. Khái niệm hàm số và đồ thị của hàm số sgk Toán 8 tập 2 bộ Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. Nội dung bài Giải bài 18 19 20 21 22 23 trang 44 45 46 sgk Toán 8 tập 2 Kết Nối Tri Thức bao gồm đầy đủ phần lí thuyết kèm bài giải các câu hỏi, hoạt động, luyện tập vận dụng và bài tập, giúp các bạn học sinh học tốt môn toán 8.
Bài 27 KHÁI NIỆM HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ
Bài toán mở đầu trang 40 Toán 8 tập 2 KNTT
Hình 7.1 là biểu đồ đoạn thẳng mô tả sản phẩm tiêu thụ ô tô của thị trường Việt Nam trong $5$ tháng đầu năm $2020$. Em hãy cho biết trong tháng nào thì số lượng ô tô tiêu thụ là ít nhất.
Trả lời:
Quan sát biểu đồ ta thấy tháng $4$ là tháng số lượng ô tô tiêu thụ ít nhất.
1. KHÁI NIỆM HÀM SỐ
Hoạt động 1 trang 40 Toán 8 tập 2 KNTT
Quãng đường đi được $S$ (km) của một ô tô chuyển động với vận tốc $60$ km/h được cho bởi công thức $S=60t$, trong đó $t$ (giờ) là thời gian ô tô di chuyển.
a) Tính và lập bảng các giá trị tương ứng của $S$ khi $t$ nhận các giá trị lần lượt là $1; 2; 3; 4$ (giờ).
b) Với mỗi giá trị của $t$, ta xác định được bao nhiêu giá trị tương ứng của $S$?
Trả lời:
a) Ta có:
Với $t = 1$ thì $S = 60 . 1 = 60$ (km);
Với $t = 2$ thì $S = 60 . 2 = 120$ (km);
Với $t = 3$ thì $S = 60 . 3 = 180$ (km);
Với $t = 4$ thì $S = 60 . 4 = 240$ (km).
Do đó ta có bảng sau:
$t$ (giờ) | $1$ | $2$ | $3$ | $4$ |
$S$ (km) | $60$ | $120$ | $180$ | $240$ |
b) Với mỗi giá trị $t$, ta xác định được một giá trị tương ứng của $S$.
Hoạt động 2 trang 40 Toán 8 tập 2 KNTT
Nhiệt độ $T (°C)$ tại các thời điểm $t$ (giờ) của Hà Nội vào một ngày được cho trong bảng sau
$t$ (giờ) | $0$ | $4$ | $8$ | $12$ | $16$ | $20$ |
$T (°C)$ | $24$ | $25$ | $27$ | $30$ | $28$ | $27$ |
a) Hãy cho biết nhiệt độ của Hà Nội vào thời điểm $12$ giờ trưa ngày hôm đó.
b) Với mỗi giá trị của $t$, ta xác định được bao nhiêu giá trị tương ứng của $T$
Trả lời:
a) Nhiệt độ của Hà Nội vào $12h$ trưa là $30 °C$
b) Với mỗi giá trị của $t$, ta xác định được một giá trị tương ứng của $T$.
Luyện tập 1 trang 41 Toán 8 tập 2 KNTT
Viết công thức tính thời gian di chuyển trên quãng đường dài $150$ km với vận tốc không đổi $v$ (km/h). Thời gian di chuyển $t$ có phải là một hàm số của vận tốc $v$ không? Tính giá trị của $t$ khi $v=60$ (km/h).
Trả lời:
Ta có:
– Công thức tính thời gian di chuyển là: \(t = \frac{{150}}{v}\) (giờ).
– Thời gian di chuyển $t$ là một hàm số của vận tốc $v$
– Khi $v=60 (km/h)$ thì $t=2.5$ (giờ).
Vận dụng trang 41 Toán 8 tập 2 KNTT
Trở lại tình huống mở đầu, em hãy cho biết:
a) Tháng nào thì số lượng ô tô tiêu thụ ít nhất và số lượng ô tô tiêu thụ trong tháng đó là bao nhiêu?
b) Nếu gọi $y$ là số lượng ô tô tiêu thụ trong tháng $x (x \in {1; 2; 3; 4; 5})$ thì $y$ có phải là một hàm số của $x$ không? Tính giá trị của $y$ khi $x=5$.
Trả lời:
a) Tháng $4$ số lượng ô tô tiêu thụ thấp nhất.
Số lượng tiêu thụ trong tháng tư là $11 \,761$ chiếc.
b) Với mỗi giá trị của $x$, ta xác định được một giá trị tương ứng của $y$ nên $y$ là một hàm số của $x$.
Với $x = 5$, tức là số lượng ô tô tiêu thụ trong tháng $5$ tương ứng là $y = 19 \,081$ chiếc.
Vậy $y = 19 \,081$ khi $x = 5$.
2. MẶT PHẲNG TỌA ĐỘ
Câu hỏi trang 42 Toán 8 tập 2 KNTT
Hãy cho biết tọa độ của gốc tọa độ $O$.
Trả lời:
Tọa độ của gốc tọa độ $O$ là $O(0; 0)$.
Luyện tập 2 trang 43 Toán 8 tập 2 KNTT
a) Xác định tọa độ của các điểm $M,N,P,Q$ trong Hình 7.5.
b) Xác định các điểm $R(2; -2)$ và $S(-1; 2)$ trong Hình 7.5.
Trả lời:
a) Tọa độ các điểm $M,N,P,Q$ là: $M(-2; 4), N(1; -2), P(2;0), Q(0; -3)$.
b) Các điểm $R(2; –2)$ và $S(–1; 2)$ được biểu diễn trên hình như sau:
Tranh luận trang 43 Toán 8 tập 2 KNTT
Pi: Những điểm có cả hoành độ và tung độ đều âm nằm ở góc phần tư thứ mấy?
Vuông: Em nghĩ nằm ở góc phần tư thứ $II$.
Tròn: Không đúng, em nghĩ nằm ở góc phần tư thứ $III$.
Ý kiến của em thế nào?
Trả lời:
Những điểm có cả hoành độ và tung độ đều âm nằm ở góc phần tư thứ $III$.
Vậy ý kiến của Tròn đúng.
3. ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ
Hoạt động 3 trang 44 Toán 8 tập 2 KNTT
Hàm số $y=f(x)$ được cho bởi bảng sau:
$x$ | $-2$ | $-1$ | $0$ | $1$ | $2$ |
$y= f(x)$ | $-1$ | $0$ | $1$ | $2$ | $3$ |
a) Viết tập hợp ${(x; y)}$ các cặp giá trị tương ứng của $x$ và $y$.
b) Vẽ hệ trục tọa độ $Oxy$ và biểu diễn các điểm có tọa độ là các cặp số trên. Tập hợp các điểm này gọi là đồ thị của hàm số $y= f(x)$ đã cho.
Trả lời:
a) Các cặp giá trị tương ứng của $x$ và $y$ là: ${(-2; -1), (-1,0), (0;1), (1; 2), (2; 3)}$.
b) Ta biểu diễn các điểm đã cho như sau:
Luyện tập 3 trang 44 Toán 8 tập 2 KNTT
Vẽ đồ thị của hàm số y=f(x) cho bởi bảng sau:
$x$ | $-3$ | $-1$ | $1$ | $2,5$ |
$y$ | $4$ | $3,5$ | $1$ | $0$ |
Trả lời:
Ta có tập hợp các điểm của đồ thị hàm số $y = f(x)$ là ${(– 3; 4); (– 1; 3,5); (1; 1); (2,5; 0)}$.
Biểu diễn các điểm trên lên mặt phẳng tọa độ $Oxy$ ta được đồ thị của hàm số $y = f(x)$.
GIẢI BÀI TẬP
Sau đây là phần Giải bài 18 19 20 21 22 23 trang 44 45 46 sgk Toán 8 tập 2 Kết Nối Tri Thức. Nội dung chi tiết bài giải từng bài tập các bạn xem dưới đây:
Giải bài 7.18 trang 44 Toán 8 tập 2 KNTT
Các giá trị tương ứng của hai đại lượng $x$ và $y$ cho bởi các bảng sau. Đại lượng $y$ có phải là một hàm số của $x$ không?
a)
$x$ | $–3$ | $–1$ | $0$ | $2$ | $4$ |
$y$ | $1$ | $1$ | $1$ | $1$ | $1$ |
b)
$x$ | $–2$ | $1$ | $0$ | $1$ | $2$ |
$y$ | $–2$ | $1$ | $0$ | $2$ | $2$ |
Bài giải:
a) Đại lượng $y$ là hàm số của $x$ vì với mỗi giá trị của $x$ (thuộc tập hợp ${-3; -1; 0; 2; 4}$) ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của $y$ ($y$ luôn bằng $1$).
b) Đại lượng $y$ không là hàm số của $x$ vì với $x = 1$ ta xác định được hai giá trị tương ứng của $y$ là $y = 1$ và $y = 2$.
Giải bài 7.19 trang 45 Toán 8 tập 2 KNTT
Cho hàm số: \(y=f\left( x \right)=\frac{4}{x}\).
a) Tính $f(-4); f(8)$.
b) Hoàn thành bảng sau vào vở.
$x$ | $-2$ | $?$ | $2$ | $3$ | $?$ |
$y = f(x)$ | $?$ | $-4$ | $?$ | $?$ | $8$ |
Bài giải:
a) Ta có:
$f(-4)=\frac{4}{-4}=-1$;
$f(8)=\frac{4}{8}=\frac{1}{2}$.
b) Ta có:
$f(-2)=\frac{4}{-2}=-2$;
$f(2)=\frac{4}{2}=2$;
$f(3)=\frac{4}{3}$.
Với $y = f(x) = – 4$ thì $\frac{4}{x}=-4$ suy ra $x = – 1$.
Với $y = f(x) = 8$ thì $\frac{4}{x}=8$, suy ra $x =\frac{1}{2}$
Vậy ta điền được bảng như sau:
$x$ | $-2$ | $-1$ | $2$ | $3$ | $\frac{1}{2}$ |
$y = f(x)$ | $-2$ | $-4$ | $2$ | $\frac{4}{3}$ | $8$ |
Giải bài 7.20 trang 45 Toán 8 tập 2 KNTT
a) Xác định tọa độ của các điểm $A, B, C, D$ trong Hình 7.8.
b) Xác định các điểm $E (0;-2)$ và $F (2;-1)$ trong Hình 7.8.
Bài giải:
a) Tọa độ của các điểm $A, B, C, D$ là $A(-3;4), B(-2;-2), C(1;-3), D(3;0)$
b) Các điểm $E(0; –2)$ và $F(2; –1)$ được biểu diễn như sau:
Giải bài 7.21 trang 45 Toán 8 tập 2 KNTT
Hàm số $y=f(x)$ được cho bởi bảng sau:
$x$ | $-2$ | $-1$ | $0$ | $1$ | $2$ |
y=f(x) | $-5$ | $-2,5$ | $0$ | $2,5$ | $5$ |
Vẽ đồ thị của hàm số $y = f(x)$.
Bài giải:
Tập hợp các điểm của đồ thị hàm số $y = f(x)$ là ${(– 2; – 5); (– 1; – 2,5); (0; 0); (1; 2,5); (2; 5)}$.
Biểu diễn các điểm trên trên cùng một mặt phẳng tọa độ ta được đồ thị hàm số $y = f(x)$ như sau:
Giải bài 7.22 trang 45 Toán 8 tập 2 KNTT
Cân nặng và tuổi của bốn bạn An, Bình, Hưng, Việt được biểu diễn trên mặt phẳng tọa độ như Hình 7.9.
(Do số liệu về tuổi và cân nặng rất chênh lệch nên trong Hình 7.9, ta đã lấy một đơn vị dài trên trục hoành bằng $5$ lần một đơn vị dài trên trục tung).
Hãy cho biết:
a) Ai là người nặng nhất và nặng bao nhiêu?
b) Ai là người ít tuổi nhất và bao nhiêu tuổi?
c) Bình và Việt ai nặng hơn và ai nhiều tuổi hơn?
d) Thay dấu ‘$?$’ bằng số thích hợp để hoàn thành bảng sau vào vở:
Tên | An | Bình | Hưng | Việt |
Tuổi | $?$ | $?$ | $?$ | $?$ |
Cân nặng $(kg)$ | $?$ | $?$ | $?$ | $?$ |
Theo bảng đã hoàn thành, cân nặng có phải là hàm số của tuổi không? Vì sao?
Bài giải:
a) Hưng là người nặng nhất, nặng $50$ cân.
b) An là người ít tuổi nhất, $11$ tuổi.
c) Bình nặng hơn Việt và Bình kém tuổi Việt hay Việt nhiều tuổi hơn Bình.
d) Dựa vào Hình 7.9, ta có bảng sau:
Tên | An | Bình | Hưng | Việt |
Tuổi | $11$ | $13$ | $14$ | $14$ |
Cân nặng $(kg)$ | $35$ | $45$ | $50$ | $40$ |
Theo bảng đã hoàn thành, ta thấy cân nặng không phải là hàm số của tuổi vì cùng tuổi là $14$ nhưng Hưng và Việt có cân nặng khác nhau.
Giải bài 7.23 trang 46 Toán 8 tập 2 KNTT
Hình 7.10 là đồ thị của hàm số mô tả nhiệt độ $T (°C)$ tại các thời điểm $t$ (giờ) của một thành phố ở châu Âu từ giữa trưa đến $6$ giờ tối.
a) Tìm $T(1), T(2), T(5)$ và giải thích ý nghĩa các số này.
b) Trong hai giá trị $T(1)$ và $T(4)$, giá trị nào lớn hơn?
c) Tìm $t$ sao cho $T(t) = 5$.
d) Trong khoảng thời gian nào thì nhiệt độ cao hơn $5 °C$?
Bài giải:
a) Từ Hình 7.10, ta xác định được $T(1) = 6, T(2) = 8, T(5) = 4$.
Ý nghĩa:
– Tại thời điểm $1$ giờ chiều thì nhiệt độ của thành phố là $6 °C$.
– Tại thời điểm $2$ giờ chiều thì nhiệt độ của thành phố là $8 °C$.
– Tại thời điểm $5$ giờ chiều thì nhiệt độ của thành phố là $4 °C$.
b) Ta thấy $T(1) = 6$ và $T(4) = 5$, do đó giá trị $T(1)$ lớn hơn.
c) Ta thấy $t = 0$ và $t = 4$ thì $T(t) = 5$, tức là vào lúc $12$ giờ trưa và $4$ giờ chiều thì nhiệt độ của thành phố là $5 °C$.
d) Trong khoảng thời gian từ sau $12$ giờ trưa đến trước $4$ giờ chiều thì nhiệt độ của thành phố cao hơn $5°C$.
Bài trước:
👉 Giải bài 12 13 14 15 16 17 trang 38 39 sgk Toán 8 tập 2 Kết Nối Tri Thức
Bài tiếp theo:
👉 Giải bài 24 25 26 27 28 29 trang 50 sgk Toán 8 tập 2 Kết Nối Tri Thức
Trên đây là bài Hướng dẫn Giải bài 18 19 20 21 22 23 trang 44 45 46 sgk Toán 8 tập 2 Kết Nối Tri Thức đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn toán 8 tốt nhất!
“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com“