Nội Dung
Hướng dẫn giải Bài Luyện tập chung trang 57 sgk Toán 6 tập 2 bộ Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. Nội dung bài Giải bài 19 20 21 22 23 24 trang 57 sgk Toán 6 tập 2 Kết Nối Tri Thức bao gồm đầy đủ phần lí thuyết kèm bài giải các câu hỏi, hoạt động, luyện tập, vận dụng và bài tập, giúp các bạn học sinh học tốt môn toán 6.
GIẢI BÀI TẬP LUYỆN TẬP CHUNG
Sau đây là phần Giải bài 19 20 21 22 23 24 trang 57 sgk Toán 6 tập 2 Kết Nối Tri Thức. Nội dung chi tiết bài giải từng bài tập các bạn xem dưới đây:
Giải bài 8.19 trang 57 Toán 6 tập 2 KNTT
Cho bốn điểm phân biệt A, B, C và D, trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng.
a) Có bao nhiêu đường thẳng đi qua hai trong bốn điểm đã cho? Kể tên các đường thẳng đó.
b) Có bao nhiêu tia với gốc là một trong bốn điểm đã cho? Đó là những đoạn thẳng nào?
c) Có bao nhiêu đoạn thẳng có hai mút là hai trong bốn điêm đã cho? Đó là những đoạn thẳng nào?
Bài giải:
Ta vẽ hình như sau:
a) Có 6 đường thẳng đi qua hai trong bốn điểm đã cho .
Tên các đường thẳng đó là: AB, AC, AD, BC, BD, CD.
b) Có 12 tia với gốc là một trong bốn điểm đã cho và đi qua một trong ba điểm còn lại.
Đó là những tia: AB, AD, AC, BA, BC, BD, DA, DB, DC, CA, CB, CD.
c) Có 6 đoạn thẳng có hai mút là hai trong bốn điểm đã cho.
Đó là những đoạn thẳng: AB, AD, AC, BC, BD, DC.
Giải bài 8.20 trang 57 Toán 6 tập 2 KNTT
Cho ba điểm A, B, C cùng nằm trên đường thẳng d sao cho B nằm giữa A và C.
Hai điểm D và E không thuộc d và không cùng thẳng hàng với điểm nào trong các điểm A, B và C.
a) Có bao nhiêu đường thẳng, mỗi đường thẳng đi qua ít nhất hai trong năm điểm đã cho?
b) Tìm trên đường thẳng d điểm G sao cho ba điểm D, E, G thẳng hàng. Có phải khi nào cũng tìm được điểm G như thế hay không?
Bài giải:
a) Ta vẽ hình như sau:
Có 8 đường thẳng là: AB (hay BC, AC); AD; AE; BD; BE; CD; CE; DE.
b) Vẽ đường thẳng DE.
– Nếu đường thẳng DE cắt đường thẳng d tại G thì ba điểm D, E, G thẳng hàng như hình vẽ dưới:
– Nếu đường thẳng DE song song với với d thì không tìm được được G nào thỏa mãn G nằm trên đường thẳng d mà D, E, G thẳng hàng, minh họa bởi hình vẽ:
Giải bài 8.21 trang 57 Toán 6 tập 2 KNTT
Cho điểm M trên tia Om sao cho OM = 5 cm. Gọi N là điểm trên tia đối của tia Om và cách O một khoảng bằng 7cm.
a) Vẽ hình và tính độ dài đoạn thẳng MN.
b) Gọi K là trung điểm của đoạn thẳng MN. Tính độ dài các đoạn thẳng MK và OK.
c) Điểm K thuộc tia nào trong hai tia OM và ON?
Bài giải:
Ta vẽ hình như sau:
a) Vì M, N là hai điểm thuộc hai tia đối nhau nên ta có điểm O nằm giữa hai điểm M và N nên ta có:
$MN = ON + OM $
Thay số: $OM = 5 cm$; $ON = 7 cm$ nên $MN = 5 + 7 = 12 (cm)$
Vậy $MN = 12 cm$.
b) Vì K là trung điểm của đoạn MN nên ta có:
$KM = KN = MN: 2 = 12: 2 = 6$ (cm)
Trên cùng mặt phẳng có bờ là tia đối của tia Om, ta có MO < MK (5 < 6) nên điểm O nằm giữa hai điểm M và K nên $OK + OM = KM$
Thay số: $KM = 6 cm; OM = 5 cm$, ta có:
$OK + 5 = 6$
$⇔ OK = 6 – 5 = 1$ (cm)
Vậy $MK = 6 cm; OK = 1 cm$.
c) Trên nửa mặt phẳng có bờ là tia đối của tia Om có: OK < ON (do 1 < 7) nên K thuộc tia ON.
Giải bài 8.22 trang 57 Toán 6 tập 2 KNTT
Cho hai điểm phân biệt A và B cùng nằm trên tia Ox sao cho OA = 4 cm, OB = 6 cm. Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng AB. Tính độ dài đoạn thẳng OM.
Bài giải:
Ta vẽ hình như sau:
Vì trên nửa mặt phẳng có bờ là tia Ox có OA < OB (4 < 6) nên điểm A nằm giữa hai điểm O và B nên ta có: $OA + AB = OB$
Thay số: $OB = 6 cm ; A = 4 cm$, ta được:
$4 + AB = 6$
$⇔ AB = 6 – 4$
$⇔ AB = 2 (cm)$
Vì M là trung điểm của AB nên ta có: $MA = MB = AB: 2=1 cm$
Vì trên nửa mặt phẳng có bờ là tia Ox có: MB < BO (1 < 6) nên điểm M nằm giữa hai điểm O và B, ta có: $OM + MB = OB$
Thay số: $MB =1 cm; OB = 6 cm$ ta được:
$OM + 1 = 6$
$⇔ OM = 6 – 1$
$⇔ OM = 5 (cm)$
Vậy độ dài đoạn thẳng $OM$ dài $5$ cm.
Hoặc:
Trên nửa mặt phẳng có bờ là tia Ox có: Vì M là trung điểm của đoạn thẳng AB, A nằm giữa O và B nên A nằm giữa O và M.
Khi đó, ta có: $OA + MA = OM$
Thay số: $OA = 4 cm; MA = 1 cm$ ta được:
$4 + 1 = OM$
$⇔ OM = 5 (cm)$
Vậy độ dài đoạn thẳng $OM$ dài $5$ cm.
Giải bài 8.23 trang 57 Toán 6 tập 2 KNTT
Trong hình vẽ dưới đây, em hãy liệt kê tất cả các bộ ba điểm thẳng hàng.
Bài giải:
Tất cả các điểm trên hình đều thẳng hàng với nhau nên các bộ ba các điểm thẳng hàng là các bộ 3 điểm trong 4 điểm A, B, C, N.
Các bộ ba điểm thẳng hàng là: A, C, N; A, C, B; A, N, B và C, N, B.
Giải bài 8.24 trang 57 Toán 6 tập 2 KNTT
Em hãy vẽ 7 điểm trên một tờ giấy trắng sao cho có thể kẻ được 6 đường thẳng mà mỗi đường thẳng đều đi qua 3 trong 7 điểm đó.
Bài giải:
Gọi 7 điểm A, B, C, M, N, P và G như hình vẽ dưới:
Bài trước:
👉 Giải bài 15 16 17 18 trang 56 sgk Toán 6 tập 2 Kết Nối Tri Thức
Bài tiếp theo:
👉 Giải bài 25 26 27 28 29 30 trang 60 sgk Toán 6 tập 2 Kết Nối Tri Thức
Trên đây là bài Hướng dẫn Giải bài 19 20 21 22 23 24 trang 57 sgk Toán 6 tập 2 Kết Nối Tri Thức đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn toán 6 tốt nhất!
“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com“