Nội Dung
Hướng dẫn giải Bài tập cuối chương X sgk Toán 7 tập 2 bộ Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. Nội dung bài Giải bài 20 21 22 23 24 25 trang 102 sgk Toán 7 tập 2 Kết Nối Tri Thức bao gồm đầy đủ phần lí thuyết kèm bài giải các câu hỏi, hoạt động, luyện tập, vận dụng và bài tập, giúp các bạn học sinh học tốt môn toán 7.
GIẢI BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG X
Sau đây là phần Giải bài 20 21 22 23 24 25 trang 102 sgk Toán 7 tập 2 Kết Nối Tri Thức. Nội dung chi tiết bài giải từng bài tập các bạn xem dưới đây:
Giải bài 10.20 trang 102 Toán 7 tập 2 KNTT
Người ta làm một cái hộp có dạng hình hộp chữ nhật bằng bìa với chiều dài 20 cm, chiều rộng 14 cm và chiều cao 15 cm.
a) Tích thể tích của cái hộp.
b) Tính diện tích bìa dùng để làm cái hộp.
Bài giải:
a) Thể tích của hộp là:
\(20.14.15 = 4\,200 (cm^3)\)
b) Diện tích bìa để làm hộp bằng diện tích xung quanh + diện tích 2 mặt đáy của hình hộp chữ nhật.
Diện tích bìa dùng làm hộp là:
\(2.(14 + 20).15 + 2.20.14 = 1\,580 (cm^2)\)
Giải bài 10.21 trang 102 Toán 7 tập 2 KNTT
Tính thể tích, diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lăng trụ trong Hình 10.43.
Bài giải:
Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là:
\(2.(4 + 9).9 = 234\) (đvdt)
Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là:
\(234 + 2.9.4 = 306\) (đvtt)
Thể tích hình hộp chữ nhật là:
\(9.4.9 = 324\) (đvtt)
Diện tích xung quanh hình lăng trụ là:
\((5 + 12 + 13).20 = 600\) (đvdt)
Diện tích toàn phần hình lăng trụ là:
\(600 + 2.\dfrac{1}{2}.5.12 = 660\) (đvdt)
Thể tích hình lăng trụ là:
\((\dfrac{1}{2}.5.12).20 = 600\) (đvtt)
Giải bài 10.22 trang 102 Toán 7 tập 2 KNTT
Người ta xếp một số viên gạch dạng hình hộp chữ nhật tạo thành một khối hình lập phương cạnh 20 cm như Hình 10.44.
a) Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của khối hình lập phương.
b) Tìm kích thước mỗi viên gạch.
Bài giải:
a) Diện tích xung quanh khối gạch hình lập phương là:
$4 . 20^2= 1\,600 (cm^2)$
Diện tích toàn phần của khối gạch hình lập phương là:
\({6.20^2} = 2\,400 (cm^2)\)
b) Theo hình vẽ ta ta có:
Chiều rộng của viên gạch hình hộp chữ nhật bằng \(\dfrac{1}{2}\) cạnh hình lập phương.
⇒ Chiều rộng của hình hộp chữ nhật là: $20 : 2=10 (cm)$
Chiều cao của viên gạch bằng \(\dfrac{1}{4}\) cạnh hình lập phương.
⇒ Chiều cao của viên gạch là: $20 : 4 = 5 (cm)$
Vậy mỗi viên gạch có kích thước là: chiều dài $20 \,cm$, chiều rộng $10 \,cm$, chiều cao $5 \,cm$.
Giải bài 10.23 trang 102 Toán 7 tập 2 KNTT
Một căn phòng dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 5 m, chiều rộng 4 m và chiều cao 3 m. Người ta muốn lăn sơn tường và trần nhà. Hỏi diện tích cần lăn sơn bao nhiêu mét vuông, biết rằng tổng diện tích các cửa bằng $5,8 \,m^2$?
Bài giải:
Diện tích xung quanh căn phòng đó là:
\(2(5 + 4).3 = 54 (m^2)\)
Diện tích trần nhà là:
\(5.4 = 20 (m^2)\)
Diện tích cần lăn sơn là:
\((54 + 20) – 5,8 = 68,2 (m^2)\)
Vậy diện tích cần quét sơn là $68,2 \,m^2$.
Giải bài 10.24 trang 102 Toán 7 tập 2 KNTT
Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật làm bằng kính (không có nắp) có chiều dài 80 cm, chiều rộng 50 cm, chiều cao 45 cm. Mực nước ban đầu trong bể cao 35 cm.
a) Tính diện tích kính dùng để làm bể cá đó.
b) Người ta cho vào bể một hòn đá trang trí chìm hẳn trong nước thì mực nước của bể dâng lên thành 37,5 cm. Tính thể tích hòn đá.
Bài giải:
a) Diện tích kính dùng để làm bể cá đó là:
\(2.(80 + 50).45 + 80.50 = 15\,700 (cm^2)\)
b) Chiều cao tăng thêm của mực nước là:
\(37,5 – 35 = 2,5 (cm)\)
Thể tích lượng nước dâng lên sau khi ném hòn đá vào sẽ bằng với thể tích của hòn đá, do đó:
Thể tích của hòn đá là:
\(4\,000.2,5 = 10\,000 (cm^3)\)
Giải bài 10.25 trang 102 Toán 7 tập 2 KNTT
Một chiếc cốc có dạng hình trụ, chứa đầy nước. Hỏi nếu bỏ vào cốc 5 viên đá dạng hình lập phương có cạnh 2 cm thì lượng nước trào ra ngoài là bao nhiêu?
Bài giải:
Thể tích của một viên đá là:
\(2.2.2 = 8 (cm^3)\)
Tổng thể tích của 5 viên đá là:
\(8.5 = 40 (cm^3)\)
Thể tích của $5$ viên đá sẽ bằng thể tích lượng nước dâng lên sau khi cho đá vào.
Do đó, lượng nước tràn ra sẽ là \(40 \,cm^3\) nước.
Bài trước:
👉 Giải bài 17 18 19 trang 101 sgk Toán 7 tập 2 Kết Nối Tri Thức
Bài tiếp theo:
👉 HĐTH&TN: Đại lượng tỉ lệ trong đời sống Toán 7 tập 2 Kết Nối Tri Thức
Trên đây là bài Hướng dẫn Giải bài 20 21 22 23 24 25 trang 102 sgk Toán 7 tập 2 Kết Nối Tri Thức đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn toán 7 tốt nhất!
“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com“