Giải bài 32 33 34 35 36 37 38 trang 72 sgk Toán 6 tập 1 Kết Nối Tri Thức

Hướng dẫn giải Bài 16. Phép nhân số nguyên sgk Toán 6 tập 1 bộ Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. Nội dung bài Giải bài 32 33 34 35 36 37 38 trang 72 sgk Toán 6 tập 1 Kết Nối Tri Thức bao gồm đầy đủ phần lí thuyết kèm bài giải các câu hỏi, hoạt động, luyện tập, vận dụng và bài tập, giúp các bạn học sinh học tốt môn toán 6.


BÀI 16. PHÉP NHÂN SỐ NGUYÊN

1. NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU

Hoạt động 1 trang 70 Toán 6 tập 1 KNTT

Dựa vào phép cộng các số âm, hãy tính tích (-11) . 3 rồi so sánh kết quả với –(11. 3).

Trả lời:

(-11).3 = (-11) + (-11) + (-11) = -33

-(11.3) = -(11 + 11 + 11) = -33

Vậy (-11).3 = -(11.3)


Hoạt động 2 trang 70 Toán 6 tập 1 KNTT

Hãy dự đoán kết quả của các phép nhân 5.(-7) và (-6) . 8.

Trả lời:

Dự đoán:

5.(-7) = -(5.7) = -35.

(-6).8 = -(6.8) = -48.


Luyện tập 1 trang 70 Toán 6 tập 1 KNTT

(1) Thực hiện các phép nhân sau:

a) (-12).12;

b) 137. (-15);

(2) Tính nhẩm 5. (-12).

Trả lời:

(1) a) (-12).12 = – (12.12) = -144.

b) 137. (-15) = – (137.15) = – 2 055.

(2) 5. (-12) = – (5.12) = – 60.


Vận dụng 1 trang 70 Toán 6 tập 1 KNTT

Sử dụng phép nhân hai số nguyên khác dấu để giải bài toán mở đầu.

Để quản lí chi tiêu cá nhân, bạn Cao dùng số nguyên âm để ghi vào sổ tay các khoản chi của mình. Cuối tháng, bạn Cao thấy trong sổ có ba lần ghi – 15 000 đồng. Trong ba lần ấy, bạn Cao đã chi tất cả bao nhiêu tiền?

Em có thể giải bài toán trên mà không dùng phép cộng các số âm hay không?

Trả lời:

Vì cuối tháng, bạn Cao thấy trong sổ có ba lần ghi – 15 000 đồng nên trong ba lần đó bạn

Cao đã chi tất cả số tiền là:

(-15 000). 3 = – (15 000. 3) = – 45 000 (đồng)

Vậy Cao đã chi tất cả 45 000 đồng.


2. NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU

Hoạt động 3 trang 71 Toán 6 tập 1 KNTT

Quan sát ba dòng đầu và nhận xét về dấu của tích mỗi khi đổi dấu một thừa số và giữ nguyên thừa số còn lại.

(-3).7 = -21

↓ (đổi dấu)

3.7 = 21

↓ (đổi dấu)

3.(-7) = -21

↓ (đổi dấu)

(-3).(-7) = ?

Trả lời:

Nhận xét: khi đổi dấu một thừa số và giữ nguyên thừa số còn lại thì tích cũng đổi dấu.


Hoạt động 4 trang 71 Toán 6 tập 1 KNTT

Dựa vào nhận xét ở HĐ3, hãy dự đoán kết quả của (-3).(-7).

Trả lời:

Dựa vào nhận xét ở HĐ3, ta thấy:

3.(-7) = -21

↓ (đổi dấu)

(-3).(-7) = ?

Do đó ta dự đoán kết quả (-3).(-7) = 21.


Luyện tập 2 trang 71 Toán 6 tập 1 KNTT

Thực hiện các phép nhân sau:

a) (-12).(-12);

b) (-137).(-15).

Trả lời:

Ta có:

a) (-12).(-12)  = 12. 12 = 144;

b) (-137).(-15) = 137. 15 = 2 055.


Thử thách nhỏ trang 71 Toán 6 tập 1 KNTT

Thay mỗi dấu “?” bằng số sao cho số trong mỗi ô ở hàng trên bằng tích các số trong hai ô kề với nó ở hàng dưới (H.3.18)

Trả lời:

Vì mỗi ô ở hàng trên bằng tích các số trong hai ô kề với nó ở hàng dưới nên ta có:

+) – 1 = ?. (-1)

+) 1 = ?. (-1)

Do đó ? dòng cuối từ trái sang là 1 và -1

Tương tự:

Ở dòng thứ ba: ? = 1. (-1) = -1

Ở dòng thứ hai:

+) ? đầu tiên từ trái sang: ? = (-1) . (- 1) = 1. 1 = 1

+) ? thứ hai từ trái sang là: ? = (- 1). 1 = – 1

Ở dòng đầu tiên: ? = 1. (- 1) = – 1

Ta được kết quả:


3. TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN

Câu hỏi trang 71 Toán 6 tập 1 KNTT

Tính a(b + c) và ab + ac khi a = – 2, b = 14, c = – 4.

Trả lời:

Với a = – 2, b = 14, c = – 4 ta có:

+) a(b + c) = (- 2).[14 + (- 4)]

= (- 2).(14 – 4) = (- 2).10

= – (2.10) = – 20

+) ab + ac = (- 2).14 + (- 2).(- 4)

= – (2.14) + 2.4 = – 28 + 8

= – (28 – 8) = – 20.


Luyện tập 3 trang 72 Toán 6 tập 1 KNTT

(1) a) Tính giá trị của tích P = 3. (- 4). 5. (- 6).

b) Tích P sẽ thay đổi thế nào nếu ta đổi dấu tất cả các thừa số?

(2) Tính 4. (-39) – 4. (-14).

Trả lời:

(1) a) P = 3. (- 4). 5. (- 6)

= 3. (- 6). (- 4). 5

= [3. (- 6)]. [(- 4). 5]

= [- (3. 6)]. [- (4. 5)]

= (- 18). (- 20)

= 18. 20

= 360

b) Nếu ta đổi dấu tất cả các thừa số, ta có:

P‘ = (- 3). 4. (- 5). 6

= [(- 3). (- 5)]. [4. 6]

= 3. 5. 4. 6

= (3. 6). (5. 4)

= 18. 20

= 360

Nên P = P

Do đó tích P không thay đổi.

(2) 4. (-39) – 4. (-14)

= 4. [-39 – (- 14)]

= 4. (- 39 + 14)

= 4. [- (39 – 14)]

= 4. (-25)

= – (4. 25)

= – 100.


GIẢI BÀI TẬP

Sau đây là phần Giải bài 32 33 34 35 36 37 38 trang 72 sgk Toán 6 tập 1 Kết Nối Tri Thức. Nội dung chi tiết bài giải từng bài tập các bạn xem dưới đây:

Giải bài 3.32 trang 72 Toán 6 tập 1 KNTT

Nhân hai số khác dấu:

a) 24.(-25);

b) (-15).12.

Bài giải:

Ta có:

a) 24.(-25) = – (24. 25) = – 600.

b) (-15).12 = – (15. 12) = – 180.


Giải bài 3.33 trang 72 Toán 6 tập 1 KNTT

Nhân hai số cùng dấu:

a) (-298).(-4);

b) (-10).(-135).

Bài giải:

Ta có:

a) (-298).(-4) = 298. 4 = 1 192.

b) (-10).(-135) = 10. 135 = 1 350.


Giải bài 3.34 trang 72 Toán 6 tập 1 KNTT

Một tích nhiều thừa số sẽ mang dấu dương hay âm nếu trong tích đó có

a) Ba thừa số mang dấu âm, các thừa số khác đều dương?

b) Bốn thừa số mang dấu âm, các thừa số khác đều dương?

Bài giải:

a) Ba thừa số mang dấu âm, các thừa số khác dấu dương thì tích mang dấu âm.

b) Bốn thừa số mang dấu âm, các thừa số khác đều dương thì tích mang dấu dương.


Giải bài 3.35 trang 72 Toán 6 tập 1 KNTT

Tính một cách hợp lí:

a) 4.(1 930 + 2 019) + 4.(-2 019);

b) (-3). (-17) + 3. (120 – 17).

Bài giải:

Ta có thể tính như sau:

a) 4. (1 930 + 2 019) + 4. (-2 019)

= 4. (1 930 + 2 019 – 2 019)

= 4. (1 930 + 0)

= 4. 1 930

= 7 720

b) (-3). (-17) + 3. (120 – 17)

= 3.17 + 3. (120 – 17)

= 3. (17 + 120 – 17)

= 3. (17 – 17 + 120)

= 3. (0 + 120)

= 3. 120

= 360.


Giải bài 3.36 trang 72 Toán 6 tập 1 KNTT

Cho biết tích của hai số tự nhiên n và m là 36. Mỗi tích n.(-m) và (-n).(-m) bằng bao nhiêu?

Bài giải:

Tích của hai số tự nhiên n và m là 36 nên có: m.n = 36

n(-m) = -(n.m) = -36.

(-n).(-m) = n.m = 36.


Giải bài 3.37 trang 72 Toán 6 tập 1 KNTT

Tính giá trị của biểu thức sau một cách hợp lí:

a) (- 8).72 + 8.(-19) – (-8);

b) (- 27).1 011 –  27.(-12) + 27.(-1).

Bài giải:

Ta có:

a) (- 8).72 + 8.(-19) – (-8)

= (- 8).72 + (- 8).19 + 8

= (- 8).72 + (- 8). 19 + (- 8). (- 1)

= (-8).[72 + 19 + (- 1)]

= (- 8).(72 + 19 – 1)

= (- 8).90

= – (8.90)

= – 720.

b) (- 27).1 011 –  27.(-12) + 27.(-1)

= 27.(-1 011) – 27.(-12) + 27.(-1)

= 27.(-1 011 + 12 – 1)

= 27.(-1 000)

= – (27.1 000)

= – 27 000.


Giải bài 3.38 trang 72 Toán 6 tập 1 KNTT

Ba bạn An, Bình, Cường chơi ném tiêu với bia gồm năm vòng như Hình 3.19. Kết quả được ghi lại trong bảng sau:

Hỏi trong ba bạn, bạn nào đạt điểm cao nhất?

Bài giải:

Số điểm của An là:

10.1 + 2.7 + 1.(- 1) + 1.(- 3) = 20

Số điểm của Bình là:

2.10 + 1.3 + 2.(- 3) = 17

Số điểm của Cường là:

3.7 + 1.3 + 1.(-1) = 23

Vì 17 < 20 < 23 nên bạn Cường đạt điểm cao nhất

Vậy bạn Cường đạt điểm cao nhất.


Bài trước:

👉 Giải bài 24 25 26 27 28 29 30 31 trang 69 sgk Toán 6 tập 1 Kết Nối Tri Thức

Bài tiếp theo:

👉 Giải bài 39 40 41 42 43 trang 74 sgk Toán 6 tập 1 Kết Nối Tri Thức

Trên đây là bài Hướng dẫn Giải bài 32 33 34 35 36 37 38 trang 72 sgk Toán 6 tập 1 Kết Nối Tri Thức đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn toán 6 tốt nhất!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com