Giải bài 33 34 35 36 37 38 trang 25 26 sgk Toán 8 tập 1 Kết Nối Tri Thức

Hướng dẫn giải Bài Luyện tập chung sgk Toán 8 tập 1 bộ Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. Nội dung bài Giải bài 33 34 35 36 37 38 trang 25 26 sgk Toán 8 tập 1 Kết Nối Tri Thức bao gồm đầy đủ phần lí thuyết kèm bài giải các câu hỏi, hoạt động, luyện tập vận dụng và bài tập, giúp các bạn học sinh học tốt môn toán 8.


GIẢI BÀI TẬP LUYỆN TẬP CHUNG

Sau đây là phần Giải bài 33 34 35 36 37 38 trang 25 26 sgk Toán 8 tập 1 Kết Nối Tri Thức. Nội dung chi tiết bài giải từng bài tập các bạn xem dưới đây:

Giải bài 1.33 trang 25 Toán 8 tập 1 KNTT

Cho biểu thức \(P = 5x\left( {3{x^2}y – 2x{y^2} + 1} \right) – 3xy\left( {5{x^2} – 3xy} \right) + {x^2}{y^2}\).

a) Bằng cách thu gọn, chứng tỏ rằng giá trị của biểu thức $P$ chỉ phụ thuộc vào biến $x$ mà không phụ thuộc vào biến $y$.

b) Tìm giá trị của $x$ sao cho $P=10$.

Bài giải:

a) Ta có:

$P = 5x\left( {3{x^2}y – 2x{y^2} + 1} \right) – 3xy\left( {5{x^2} – 3xy} \right) + {x^2}{y^2}\\ = 5x.3{x^2}y – 5x.2x{y^2} + 5x.1 – 3xy.5{x^2} + 3xy.3xy + {x^2}{y^2}\\ = 15{x^3}y – 10{x^2}{y^2} + 5x – 15{x^3}y + 9{x^2}{y^2} + {x^2}{y^2}\\ = \left( {15{x^3}y – 15{x^3}y} \right) + \left( { – 10{x^2}{y^2} + 9{x^2}{y^2} + {x^2}{y^2}} \right) + 5x\\ = 5x.$

b) Để \(P = 10 \Leftrightarrow 5x = 10 \Leftrightarrow x = 10:5 \Leftrightarrow x = 2\).

Vậy với $x=2$ thì $P=10$.


Giải bài 1.34 trang 25 Toán 8 tập 1 KNTT

Rút gọn biểu thức:

\(\left( {3{x^2} – 5xy – 4{y^2}} \right).\left( {2{x^2} + {y^2}} \right) + \left( {2{x^4}y – {x^3}{y^3} – {x^2}{y^4}} \right):\left( {\dfrac{1}{5}xy} \right)\).

Bài giải:

Ta có:

\(\left( {3{x^2} – 5xy – 4{y^2}} \right).\left( {2{x^2} + {y^2}} \right) + \left( {2{x^4}y^2 + {x^3}{y^3} + {x^2}{y^4}} \right):\left( {\dfrac{1}{5}xy} \right)\\\)

\(= 3{x^2}.2{x^2} + 3{x^2}.{y^2} – 5xy.2{x^2} – 5xy.{y^2} – 4{y^2}.2{x^2} – 4{y^2}.{y^2} +\\+ 2{x^4}y^2:\left( {\dfrac{1}{5}xy} \right) + {x^3}{y^3}:\left( {\dfrac{1}{5}xy} \right) + {x^2}{y^4}:\left( {\dfrac{1}{5}xy} \right)\\\)

\(= 6{x^4} + 3{x^2}{y^2} – 10{x^3}y – 5x{y^3} – 8{x^2}{y^2} – 4{y^4} + 10{x^3}y + 5{x^2}{y^2} + 5x{y^3}\\\)

\(= 6{x^4} – 4{y^4}+ ( – 10{x^3}y + 10{x^3}y) + \left( { – 5x{y^3} + 5x{y^3}} \right) + \left( {3{x^2}{y^2} – 8{x^2}{y^2} + 5{x^2}{y^2}} \right)\\\)

\(= 6{x^4} – 4{y^4}.\)


Giải bài 1.35 trang 26 Toán 8 tập 1 KNTT

Bà Khanh dự định mua $x$ hộp sữa, mỗi hộp giá $y$ đồng. Nhưng khi đến cửa hàng, bà Khanh thấy giá sữa giảm $1 500$ đồng mỗi hộp nên quyết định mua thêm $3$ hộp nữa.

Tìm đa thức biểu thị số tiền bà Khanh phải trả cho tổng số hộp sữa đã mua.

Bài giải:

Số hộp sữa bà Khanh quyết định mua là: $x + 3$ (hộp)

Giá tiền của mỗi hộp sữa sau khi giảm là: $y – 1 500$ (đồng)

Đa thức biểu thị số tiền bà Khanh phải trả cho tổng số hộp sữa đã mua là:

\(T = (x+3).\left( {y – 1500} \right) = xy – 1500x + 3y – 4500\) (đồng)


Giải bài 1.36 trang 26 Toán 8 tập 1 KNTT

a) Tìm đơn thức \(B\) nếu \(4{x^3}{y^2}:B = – 2xy\).

b) Với đơn thức $B$ tìm được ở câu a, hãy tìm đơn thức $H$ để

\(\left( {4{x^3}{y^2} – 3{x^2}{y^3}} \right):B = – 2xy + H\).

Bài giải:

a) Ta có:

$4{x^3}{y^2}:B = – 2xy$

$⇒B = 4{x^3}{y^2}:\left( { – 2xy} \right) \\= \left[ {4:\left( { – 2} \right)} \right].\left( {{x^3}:x} \right).\left( {{y^2}:y} \right) \\= – 2{x^2}y$.

b) Ta có:

$\left( {4{x^3}{y^2} – 3{x^2}{y^3}} \right):B = – 2xy + H$

$⇔ \left( {4{x^3}{y^2} – 3{x^2}{y^3}} \right):\left( { – 2{x^2}y} \right) = – 2xy + H$

$⇔ 4{x^3}{y^2}:\left( { – 2{x^2}y} \right) – 3{x^2}{y^3}:\left( { – 2{x^2}y} \right) = – 2xy + H$

$⇔ – 2xy + \dfrac{3}{2}{y^2} = – 2xy + H$

$⇒ H = – 2xy + \dfrac{3}{2}{y^2} + 2xy \\= \left( { – 2xy + 2xy} \right) + \dfrac{3}{2}{y^2} \\= \dfrac{3}{2}{y^2}.$

Vậy đơn thức $H = \dfrac{3}{2}{y^2}.$


Giải bài 1.37 trang 26 Toán 8 tập 1 KNTT

a) Tìm đơn thức $C$ nếu \(5x{y^2}.C = 10{x^3}{y^3}\).

b) Với đơn thức $C$ tìm được ở câu a, hãy tìm đơn thức $K$ sao cho

\(\left( {K + 5x{y^2}} \right).C = 6{x^4}y + 10{x^3}{y^3}\).

Bài giải:

a) Ta có:

\(5x{y^2}.C = 10{x^3}{y^3} \\⇒ C = 10{x^3}{y^3}:5x{y^2} = 2{x^2}y\)

Vậy đơn thức $C = 2{x^2}y.$

b) Ta có:

$\left( {K + 5x{y^2}} \right).C = 6{x^4}y + 10{x^3}{y^3}\\ ⇔ \left( {K + 5x{y^2}} \right).2{x^2}y = 6{x^4}y + 10{x^3}{y^3}\\ ⇔ K + 5x{y^2} = \left( {6{x^4}y + 10{x^3}{y^3}} \right):2{x^2}y\\ ⇔ K + 5x{y^2} = 6{x^4}y:2{x^2}y + 10{x^3}{y^3}:2{x^2}y\\ ⇔ K + 5x{y^2} = 3{x^2} + 5x{y^2}\\ ⇒ K = 3{x^2} + 5x{y^2} – 5x{y^2} = 3{x^2}.$

Vậy đơn thức $K = 3{x^2}.$


Giải bài 1.38 trang 26 Toán 8 tập 1 KNTT

Chuyện rằng Rùa chạy đua với Thỏ. Thỏ chạy nhanh gấp $60$ lần Rùa, nhưng chỉ sau $t$ phút chạy, Thỏ đã dừng lại mặc dù chưa đến đích. Do mải chơi, Thỏ không biết rằng Rùa vẫn cần mẫn chạy liên tục trong $90t$ phút và đến đích trước Thỏ.

a) Gọi $v$ (m/phút) là vận tốc chạy của Rùa. Hãy viết đơn thức biểu thị quãng đường mà Thỏ và Rùa đã chạy.

b) Hỏi Rùa đã chạy được quãng đường dài gấp bao nhiêu lần quãng đường Thỏ đã chạy?

Bài giải:

a) Ta có:

Vận tốc của Thỏ là: $60v$ (m/phút)

Quãng đường Thỏ đã chạy là: $60vt$ (m)

Quãng đường Rùa đã chạy là: $v.90t=90vt$ (m)

b) Rùa đã chạy được quãng đường dài gấp số lần quãng đường Thỏ đã chạy là:

\(90vt:60vt = \dfrac{{90}}{{60}}.\left( {v:v} \right).\left( {t:t} \right) = 1,5\) (lần)

Vậy Rùa đã chạy được quãng đường dài gấp $1,5$ lần quãng đường Thỏ đã chạy.


Bài trước:

👉 Giải bài 30 31 32 trang 24 sgk Toán 8 tập 1 Kết Nối Tri Thức

Bài tiếp theo:

👉 Giải Bài tập cuối chương I trang 27 28 sgk Toán 8 tập 1 Kết Nối Tri Thức

Trên đây là bài Hướng dẫn Giải bài 33 34 35 36 37 38 trang 25 26 sgk Toán 8 tập 1 Kết Nối Tri Thức đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn toán 8 tốt nhất!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com