Giải bài 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 trang 24 sgk Toán 6 tập 1 Kết Nối Tri Thức

Hướng dẫn giải Bài 6. Lũy thừa với số mũ tự nhiên sgk Toán 6 tập 1 bộ Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. Nội dung bài Giải bài 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 trang 24 sgk Toán 6 tập 1 Kết Nối Tri Thức bao gồm đầy đủ phần lí thuyết kèm bài giải các câu hỏi, hoạt động, luyện tập, vận dụng và bài tập, giúp các bạn học sinh học tốt môn toán 6.


BÀI 6. LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN

Bài toán mở đầu trang 22 Toán 6 tập 1 KNTT

Truyền thuyết Ấn Độ kể rằng, người phát minh ra bàn cờ vua đã chọn phần thưởng là số thóc rải trên 64 ô của bàn cờ vua như sau: ô thứ nhất để 1 hạt thóc, ô thứ hai để 2 hạt, ô thứ ba để 4 hạt, ô thứ tư để 8 hạt, …Cứ như thế, số hạt ở ô sau gấp đôi số hạt ở ô trước. Liệu nhà vua có đủ thóc để thưởng cho nhà phát minh đó hay không?

Trả lời:

Ta thấy bàn cờ vua có 64 ô.

Sau bài học về lũy thừa này, ta có:

Số thóc rải trên 64 ô bàn cờ là:

+ Ô thứ nhất: 1 hạt thóc hay 20 hạt thóc

+ Ô thứ hai: 2 hạt thóc hay 21 hạt thóc

+ Ô thứ ba: 4 hạt thóc hay 4 = 2 . 2 = 22 hạt thóc

+ Ô thứ tư: 8 hạt thóc hay 8 = 2 . 2 . 2 = 2hạt thóc

+ Tương tự đến ô thứ 5: 24 hạt thóc

+ Ô thứ 6 là: 25 hạt thóc

….

+ Ô thứ 64 là: 263 hạt thóc

Tổng số hạt thóc trên 64 ô bàn cờ là: S = 20 + 21 + 22 + 23 + 24 + …. + 263

Người ta đã tính được S = 264 – 1 (hạt thóc) (sau này lên lớp trên các em sẽ được học cách tính) và toàn bộ khối lượng thóc này nặng tới 369 tỉ tấn. Một con số khổng lồ.

Vậy nhà vua chắc chắn không đủ thóc để thưởng cho nhà phát minh đó.


1. LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN

Hoạt động 1 trang 22 Toán 6 tập 1 KNTT

Để tìm số hạt thóc ở ô thứ 8, ta phải thực hiện phép nhân có bao nhiêu thừa số 2?

Trả lời:

Từ bảng số liệu trên ta có số hạt thóc ở ô thứ 6, 7, 8 như sau:

6 2 . 2. 2 . 2 . 2 32
7 2 . 2. 2 . 2 . 2 . 2 64
8 2 . 2. 2 . 2 . 2 . 2 . 2 128

Vậy để tìm số hạt thóc ở ô thứ 8, ta phải thực hiện phép nhân có 7 thừa số 2.


Luyện tập 1 trang 23 Toán 6 tập 1 KNTT

Hoàn thành bảng bình phương của các số tự nhiên từ 1 đến 10.

a 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
a2 ? ? ? ? ? ? ? ? ? ?

Trả lời:

+) Với a = 1 thì a2 = 12 = 1.1 = 1

+) Với a = 2 thì a2 = 22 = 2.2 = 4

+) Với a = 3 thì a2 = 32 = 3.3 = 9

+) Với a = 4 thì a2 = 42 = 4.4 = 16

+) Với a = 5 thì a2 = 52 = 5.5 = 25

+) Với a = 6 thì a2 = 62 = 6.6 = 36

+) Với a = 7 thì a2 = 72 = 7.7 = 49

+) Với a = 8 thì a2 = 82 = 8.8 = 64

+) Với a = 9 thì a2 = 92 = 9.9 = 81

+) Với a = 10 thì a2 = 102 = 10.10 = 100

Ta có bảng sau:

a 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
a2 1 4 9 16 25 36 49 64 81 100

Vận dụng trang 23 Toán 6 tập 1 KNTT

(1). Tính số hạt thóc có trong ô thứ 7 của bàn cờ nói trong bài toán mở đầu.

(2). Hãy viết mỗi số tự nhiên sau thành tổng giá trị các chữ số của nó bằng cách dùng các lũy thừa của 10 theo mẫu:

4 257 = 4 . 103 + 2. 102 + 5 . 10 + 7.

a) 23 917;

b) 203 184.

Trả lời:

(1). Số hạt thóc có trong ô thứ 7 của bàn cờ nói trong bài toán mở đầu:

2 . 2 . 2 . 2 . 2 . 2 = 26 = 64 (hạt thóc)

Vậy trong ô thứ 7 của bàn cờ vua nói trong bài toán mở đầu có 64 hạt thóc.

(2). Theo mẫu đã cho, ta viết được như sau:

a) 23 197 = 2 . 104 + 3 . 103 + 1 . 102 + 9 . 10 + 7.

b) 203 184 = 2 . 105 + 0 . 104 + 3 . 103 + 1 . 102 + 8 . 10 + 4.


2. NHÂN VÀ CHIA HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ

Hoạt động 2 trang 23 Toán 6 tập 1 KNTT

a) Viết kết quả phép nhân sau dưới dạng một lũy thừa của 7:

72.73 = (7 . 7) . (7 . 7 . 7) = ?

b) Nêu nhận xét về mối liên hệ giữa các số mũ của 7 trong hai thừa số và trong tích tìm được ở câu a).

Trả lời:

a) Viết kết quả phép nhân sau dưới dạng một lũy thừa của 7:

72.73 = (7.7).(7.7.7) = 7.7.7.7.7 = 75

b) Ta thấy 2 + 3 = 5

Nên ta có nhận xét: Tổng số mũ của 7 trong hai thừa số bằng số mũ của tích tìm được.


Luyện tập 2 trang 23 Toán 6 tập 1 KNTT

Viết kết quả phép tính dưới dạng một lũy thừa:

a) 53 . 57;

b) 24 . 25 . 29;

c) 102 . 104 . 106 . 108.

Trả lời:

Ta có:

a) 53 . 57 = 53 + 7 = 510

b) 24 . 25 . 29 = 24 + 5 + 9 = 218

c) 102 . 104 . 106 . 108 = 102 + 4 + 6 + 8 = 1020


Hoạt động 3 trang 24 Toán 6 tập 1 KNTT

a) Giải thích vì sao có thể viết 65 = 63 . 62.

b) Sử dụng câu a) để suy ra 65 : 63 = 62. Nêu nhận xét về mối liên hệ giữa các số mũ của 6 trong số bị chia, số chia và thương.

c) Viết thương của phép chia 107 : 104 dưới dạng lũy thừa của 10.

Trả lời:

a) Ta có: 63 . 62 = 63 + 2 = 65 nên có thể viết 65 = 63 . 62

b) Ta có 65 = 63 . 62 nên 65 : 63 = 62

Ta thấy 5 – 3 = 2

Nên ta có nhận xét: Hiệu số mũ của 6 trong số bị chia và số chia bằng số mũ của 6 trong thương tìm được.

c) Ta nhận thấy 107 = 104 + 3 = 104 . 103 nên 107 : 104 = 103


Luyện tập 3 trang 24 Toán 6 tập 1 KNTT

Viết kết quả các phép tính dưới dạng một lũy thừa:

a)   76 : 74;

b)  1091100 : 1091100.

Trả lời:

Ta có:

a) 76 : 7= 76-4 = 7.

b) 1091100 : 1091100 =1091100 – 100 = 10910 = 1 = 11


GIẢI BÀI TẬP

Sau đây là phần Giải bài 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 trang 24 sgk Toán 6 tập 1 Kết Nối Tri Thức. Nội dung chi tiết bài giải từng bài tập các bạn xem dưới đây:

Giải bài 1.36 trang 24 Toán 6 tập 1 KNTT

Viết các tích sau dưới dạng một lũy thừa:

a) 9 . 9 . 9 . 9 . 9;

b) 10 . 10 . 10 . 10;

c) 5 . 5 . 5 . 25;

d) a . a . a . a . a . a.

Bài giải:

Viết các tích sau dưới dạng một lũy thừa:

a) 9 . 9 . 9 . 9 . 9 = 95

b) 10 . 10 . 10 . 10 = 104

c) 5 . 5 . 5 . 25 = 5 . 5 . 5 . 5 . 5 = 55

d) a . a . a . a . a . a = a6


Giải bài 1.37 trang 24 Toán 6 tập 1 KNTT

Hoàn thành bảng sau vào vở:

Lũy thừa Cơ số Số mũ Giá trị của lũy thừa
43 ? ? ?
? 3 5 ?
? 2 ? 128

Bài giải:

Ta có 43 là lũy thừa với cơ số là 4 và số mũ là 3

43 = 4 . 4 .  4 = 16 . 4 = 64

Cơ số là 3, số mũ là 5 ta có lũy thừa là 35

35 = 3 . 3 . 3 . 3 . 3 = 9 . 3 . 3 . 3 = 27 . 3 . 3 = 81 . 3 = 243

Với cơ số là 2 thì ta phân tích 128 thành tích của các thừa số 2, ta được:

128 = 2 . 2 . 2 . 2 . 2 . 2 . 2 = 27

Vậy ta cần điền các số vào bảng như sau:

Lũy thừa Cơ số Số mũ Giá trị của lũy thừa
43 4 3 64
35 3 5 243
27 2 7 128

Giải bài 1.38 trang 24 Toán 6 tập 1 KNTT

Tính:

a) 25;

b) 33;

c) 52;

c) 109.

Bài giải:

Ta có:

a) 25= 2.2.2.2.2 = 4.2.2.2 = 8.2.2 = 16.2 = 32

b) 33 = 3.3.3 = 9.3 = 27

c) 52 = 5 . 5 = 25.

d) 109 = 10.10.10.10.10.10.10.10.10 = 1 000 000 000.

(Chú ý: Lũy thừa với cơ số là 10 thì số chữ số 0 ở kết quả của lũy thừa chính bằng số mũ).


Giải bài 1.39 trang 24 Toán 6 tập 1 KNTT

Viết các số sau thành tổng giá trị các chữ số của nó bằng cách dùng các lũy thừa của 10: 215; 902; 2 020; 883 001.

Bài giải:

215 = 2. 10+ 1. 10+ 5

902 = 9. 10+ 0. 10+ 2

2 020 = 2. 10+ 0. 10+ 2. 10+ 0

883 001 = 8. 10+ 8. 10+ 3. 10+ 0. 10+ 0. 10+ 1


Giải bài 1.40 trang 24 Toán 6 tập 1 KNTT

Tính 112111. Từ đó hãy dự đoán kết quả của 11112.

Bài giải:

Ta có:

112 = 11.11 = 121

1112 = 111.111 = 12321

Dự đoán. 11112 = 1 234 321


Giải bài 1.41 trang 24 Toán 6 tập 1 KNTT

Biết 210 = 1024. Tính 29 và 211.

Bài giải:

Biết 210 = 1024

Ta có:

29 = 210 – 1 = 210 : 2 = 1024 : 2 = 512.

211 = 210 + 1 = 210 . 2 = 1024.2 = 2048


Giải bài 1.42 trang 24 Toán 6 tập 1 KNTT

Tính:

a) 57.53;

b) 58 : 54.

Bài giải:

Ta có:

a) 57.53 = 57+3 = 510

b) 58 : 54 = 58-4 = 54


Giải bài 1.43 trang 24 Toán 6 tập 1 KNTT

Ta có: 1 + 3 + 5 = 9 = 32.

Viết các tổng sau dưới dạng bình phương của một số tự nhiên:

a) 1 + 3 + 5 + 7;

b) 1 + 3 + 5 + 7 + 9.

Bài giải:

a) Ta có:

1 + 3 + 5 + 7 = 16 = 4.4 = 42

b) Ta có:

1 + 3 + 5 + 7 + 9 = 25 = 5.5 = 52


Giải bài 1.44 trang 24 Toán 6 tập 1 KNTT

Trái Đất có khối lượng khoảng 60.1020 tấn. Mỗi giây Mặt Trời tiêu thụ 6.106 tấn khí hydrogen (theo vnexpress.net). Hỏi Mặt Trời cần bao nhiêu giây để tiêu thụ một lượng khí hydrogen có khối lượng bằng khối lượng Trái Đất?

Bài giải:

Thời gian để Mặt Trời tiêu thụ một lượng khí hdrogen có khối lượng bằng khối lượng Trái Đất là:

(60. 1020) : ( 6. 106) = (6.10.1020):(6.106)

= 6.1021 : 6 : 106 = (6:6).(1021:106)

= 1021-6 = 1015 (giây)

Vậy Mặt Trời cần 1015 giây để tiêu thụ một lượng khí hydrogen.


Giải bài 1.45 trang 24 Toán 6 tập 1 KNTT

Theo các nhà khoa học, mỗi giây cơ thể con người trung bình tạo ra khoảng 25.105 tế bào hồng cầu (theo www.healthline.com). Hãy tính xem mỗi giờ, bao nhiêu tế bào hồng cầu được tạo ra?

Bài giải:

Đổi 1 giờ = 3 600 giây

Vậy mỗi giờ số tế bào hồng cầu được tạo ra là:

25.105. 3 600 = 3 600. 25. 105

= 36.10.10.25.105 = (36.25).107

= 900.107 = 9.102.107

= 9.109 (tế bào)

Vậy mỗi giờ có 9.109 tế bào hồng cầu được tạo ra.


Bài trước:

👉 Giải bài 31 32 33 34 35 trang 21 sgk Toán 6 tập 1 Kết Nối Tri Thức

Bài tiếp theo:

👉 Giải bài 46 47 48 49 trang 26 sgk Toán 6 tập 1 Kết Nối Tri Thức

Trên đây là bài Hướng dẫn Giải bài 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 trang 24 sgk Toán 6 tập 1 Kết Nối Tri Thức đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn toán 6 tốt nhất!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com