Giải bài 46 47 48 49 trang 26 sgk Toán 6 tập 1 Kết Nối Tri Thức

Hướng dẫn giải Bài 7. Thứ tự thực hiện các phép tính sgk Toán 6 tập 1 bộ Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. Nội dung bài Giải bài 46 47 48 49 trang 26 sgk Toán 6 tập 1 Kết Nối Tri Thức bao gồm đầy đủ phần lí thuyết kèm bài giải các câu hỏi, hoạt động, luyện tập, vận dụng và bài tập, giúp các bạn học sinh học tốt môn toán 6.


BÀI 7. THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH

Câu hỏi trang 25 Toán 6 tập 1 KNTT

Trong tình huống mở đầu, bạn nào làm đúng quy ước trên?

Trả lời:

Với biểu thức 5 + 3 x 2 bằng mấy?

Vì biểu thức trên có phép tính cộng và nhân thì ta thực hiện nhân trước rồi đến cộng.

Do đó: 5 + 3 x 2 = 5 + 6 = 11

Vậy bạn Vuông xanh làm đúng theo quy ước trên.


Luyện tập 1 trang 26 Toán 6 tập 1 KNTT

Tính giá trị của các biểu thức sau:

a) 25.23 – 32 + 125.

b) 2.32 + 5.(2 + 3).

Trả lời:

Ta có:

a) 25.23 – 32 + 125

= 25.8 – 9 + 125

= 200 – 9 + 125

= 191 + 125

=316;

b) 2.32 + 5.(2+3)

= 2.9 + 5.5

= 18 + 25

= 43.


Vận dụng trang 26 Toán 6 tập 1 KNTT

Một người đi xe đạp trong 5 giờ. Trong 3 giờ đầu, người đó đi với vận tốc 14 km/h; 2 giờ sau, người đó đi với vận tốc 9km/h.

a) Tính quãng đường người đó đi được trong 3 giờ đầu; trong 2 giờ sau.

b) Tính quãng đường người đó đi được trong 5 giờ.

Trả lời:

a) Quãng đường người đó đi được trong 3 giờ đầu là:

14. 3 = 42 (km)

Quãng đường người đó đi được trong 2 giờ sau là:

9. 2 = 18 (km)

Vậy quãng đường người đó đi trong 3 giờ đầu và 2 giờ sau lần lượt là 42km, 18 km.

b) Quãng đường người đó đi được trong 5 giờ là:

42 + 18 = 60 (km)

Vậy quãng đường người đó đi được trong 5 giờ là 60km.


Luyện tập 2 trang 26 Toán 6 tập 1 KNTT

a) Lập biểu thức tính diện tích của hình chữ nhật ABCD (hình dưới).

b) Tính diện tích của hình chữ nhật đó khi a = 3cm.

Trả lời:

a) Độ dài đoạn thẳng AB là:

a + a + 1 = 2.a + 1 (đơn vị độ dài)

Diện tích hình chữ nhật ABCD là:

AB . AD = a . (2.a + 1) (đơn vị diện tích)

Vậy diện tích hình chữ nhật ABCD là a . (2.a + 1) đơn vị diện tích.

b) Khi a = 3cm thì diện tích hình chữ nhật là:

3. (2.3 + 1) = 3 . 7 = 21 (cm2)

Vậy diện tích hình chữ nhật khi a = 3 cm là 21 cm2.


GIẢI BÀI TẬP

Sau đây là phần Giải bài 46 47 48 49 trang 26 sgk Toán 6 tập 1 Kết Nối Tri Thức. Nội dung chi tiết bài giải từng bài tập các bạn xem dưới đây:

Giải bài 1.46 trang 26 Toán 6 tập 1 KNTT

Tính:

a) 235 + 78 – 142;

b) 14 + 2 . 82;

c) {23+ [1 +(3-1)2]}:13.

Bài giải:

Ta có:

a) 235 + 78 – 142 = 313 – 142 = 171

b) 14 + 2 . 82  = 14 + 2 . 64 = 14 + 128 = 142

c) {23+ [1 + (3-1)2]} : 13

= [8 + (1 + 22)] : 13

= [8 + (1 + 4)] : 13

= (8 + 5) : 13

= 13 : 13 = 1


Giải bài 1.47 trang 26 Toán 6 tập 1 KNTT

Tính giá trị của biểu thức:

1 + 2(a + b) – 4 khi a = 25; b = 9.

Bài giải:

Thay a = 25; b = 9 vào biểu thức 1 + 2(a + b) – 43 ta được:

1 + 2(a + b) – 4 = 1 + 2. (25 + 9) – 43

= 1 + 2.34 – 64

= 1 + 68 – 64

= 69 – 64 = 5

Vậy 1 + 2(a + b) – 43= 5 khi a = 25; b = 9.


Giải bài 1.48 trang 26 Toán 6 tập 1 KNTT

Trong 8 tháng đầu năm, một cửa hàng bán được 1 264 chiếc ti vi. Trong 4 tháng cuối năm, trung bình mỗi tháng cửa hàng bán được 164 chiếc ti vi. Hỏi trong cả năm, trung bình mỗi tháng cửa hàng đó bán được bao nhiêu ti vi? Viết biểu thức tính kết quả.

Bài giải:

Số ti vi 4 tháng cuối năm cửa hàng đó bán được là:

164 . 4 = 656 (chiếc)

Tổng số ti vi cả năm cửa hàng đó bán được là:

656 + 1 264 = 1 920 (chiếc)

Vì cả năm có 12 tháng ⇒ Trong cả năm, trung bình mỗi tháng cửa hàng bán được số ti vi là:

1 920 : 12 = 160 (chiếc)

Vậy trong cả năm, trung bình mỗi tháng cửa hàng bán được 160 chiếc ti vi.

Từ lời giải trên, ta có biểu thức để tính kết quả trung bình mỗi tháng trong cả năm, cửa hàng bán được số ti vi là: (1 264 + 164 . 4) : 12

Tính giá trị của biểu thức như sau:

(1 264 + 164 . 4) : 12

= (1 264 + 656) : 12

= 1 920 : 12

= 160

Vậy trong cả năm, trung bình mỗi tháng cửa hàng bán được 160 chiếc ti vi.


Giải bài 1.49 trang 26 Toán 6 tập 1 KNTT

Căn hộ nhà bác Cường diện tích 105 m2. Ngoại trừ bếp và nhà vệ sinh diện tích 30 m2, toàn bộ diện tích sàn còn lại được lát gỗ như sau: 18 m2 được lát bằng gỗ loại 1 giá 350 nghìn đồng/ m2, phần còn lại dùng bằng gỗ loại 2 có giá 170 nghìn đồng/ m2. Công lát là 30 nghìn đồng/ m2.

Viết biểu thức tính tổng chi phí bác Cường cần trả để lát sàn căn hộ như trên. Tính giá trị của biểu thức đó.

Bài giải:

Diện tích sàn được lát gỗ là: 105 – 30 (m2)

Diện tích sàn lát gỗ loại 2 là: 105 – 30 – 18 (m2)

Chi phí mua gỗ loại 1 là:  350 000. 18(đồng)

Chi phí mua gỗ loại 2 là: 170 000. (105 – 30 – 18) (đồng)

Chi phí trả công lát gạch là: 30 000. (105 – 30) (đồng)

Biểu thức tính tổng chi phí bác Cường cần trả để lát sàn là:

350 000. 18 + 170 000. (105 – 30 – 18) + 30 000. (105 – 30)

= 6 300 000 + 57. 170 000 + 75 . 30 000

= 6 300 000 + 9 690 000 + 2 250 000

= 15 990 000 + 2 250 000

= 18 240 000 (đồng)

Vậy tổng chi phí bác Cường cần trả để lát sàn căn hộ trên là 18 240 000 đồng.


Bài trước:

👉 Giải bài 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 trang 24 sgk Toán 6 tập 1 Kết Nối Tri Thức

Bài tiếp theo:

👉 Giải bài 50 51 52 53 trang 27 sgk Toán 6 tập 1 Kết Nối Tri Thức

Trên đây là bài Hướng dẫn Giải bài 46 47 48 49 trang 26 sgk Toán 6 tập 1 Kết Nối Tri Thức đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn toán 6 tốt nhất!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com