Giải bài 7 8 9 10 11 trang 13 sgk Toán 7 tập 1 Kết Nối Tri Thức

Hướng dẫn giải Bài 2. Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ sgk Toán 7 tập 1 bộ Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. Nội dung bài Giải bài 7 8 9 10 11 trang 13 sgk Toán 7 tập 1 Kết Nối Tri Thức bao gồm đầy đủ phần lí thuyết kèm bài giải các câu hỏi, hoạt động, luyện tập, vận dụng và bài tập, giúp các bạn học sinh học tốt môn toán 7.


BÀI 2. CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA SỐ HỮU TỈ

Bài toán mở đầu trang 10 Toán 7 tập 1 KNTT

Giả sử một khinh khí cầu bay lên từ mặt đất theo chiều thẳng đứng với vận tốc 0,8 m/s trong 50 giây. Sau đó nó giảm dần độ cao với vận tốc \(\dfrac{5}{9}\) m/s. Hỏi sau 27 giây từ khi hạ độ cao, khinh khí cầu cách mặt đất bao nhiêu mét?

Trả lời:

Độ cao cao nhất khinh khí cầu đạt được là:

$0,8 . 50 = 40$ (m)

Khoảng cách khinh khí cầu di chuyển sau 27 giây hạ độ cao là:

\(\dfrac{5}{9}.27 = 15\) (m)

Vậy sau 27 giây từ khi hạ độ cao, khinh khí cầu cách mặt đất:

$40 – 15 = 25 (m)$


1. CỘNG VÀ TRỪ HAI SỐ HỮU TỈ

Hoạt động 1 trang 10 Toán 7 tập 1 KNTT

Nhắc lại quy tắc cộng và trừ hai phân số rồi thực hiện phép tính:

a) $\frac{{ – 7}}{8} + \frac{5}{{12}}$;

b) $\frac{{ – 5}}{7} – \frac{8}{{21}}$.

Trả lời:

– Quy tắc cộng và trừ hai phân số:

+ Quy tắc cộng 2 phân số:

Quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu: Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số, ta cộng tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.

Quy tắc cộng hai phân số khác mẫu: Muốn cộng hai phân số khác mẫu, ta quy đồng mẫu số của chúng, sau đó cộng hai phân số có cùng mẫu.

+ Quy tắc trừ 2 phân số:

Quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu: Muốn trừ 2 phân số có cùng mẫu số, ta trừ tử của số bị trừ cho tử của số trừ và giữ nguyên mẫu.

Quy tắc cộng hai phân số khác mẫu: Muốn trừ 2 phân số khác mẫu, ta quy đồng mẫu 2 phân số rồi trừ 2 phân số đó.

– Thực hiện phép tính:

a) Ta có:

$\frac{{ – 7}}{8} + \frac{5}{{12}} = \frac{{ – 21}}{{24}} + \frac{{10}}{{24}} = \frac{{ – 11}}{{24}}$

b) Ta có:

$\frac{{ – 5}}{7} – \frac{8}{{21}} = \frac{{ – 15}}{{21}} – \frac{8}{{21}} = \frac{{ – 23}}{{21}}$.

Chú ý: Ta thường chọn mẫu số chung của các phân số là BCNN của các mẫu số của chúng.


Hoạt động 2 trang 10 Toán 7 tập 1 KNTT

Viết các hỗn số và số thập phân trong phép tính sau dưới dạng phân số rồi thực hiện phép tính:

a) $0,25 + 1\frac{5}{{12}}$;

b) $- 1,4 – \frac{3}{5}$.

Trả lời:

a) Ta có:

$0,25 + 1\frac{5}{{12}} = \frac{{25}}{{100}} + \frac{{17}}{{12}}\\ = \frac{1}{4} + \frac{{17}}{{12}} = \frac{3}{{12}} + \frac{{17}}{{12}}\\ = \frac{{20}}{{12}} = \frac{5}{3}$

b) Ta có:

$- 1,4 – \frac{3}{5}\\ = \frac{{ – 14}}{{10}} – \frac{3}{5} = \frac{{ – 7}}{5} – \frac{3}{5}\\ = \frac{{ – 10}}{5} = – 2$.


Luyện tập 1 trang 11 Toán 7 tập 1 KNTT

Tính:

a) $( – 7) – ( – \frac{5}{8})$;

b) $- 21,25 + 13,3.$

Trả lời:

a) Ta có:

$( – 7) – ( – \frac{5}{8}) = ( – 7) + \frac{5}{8}\\ = \frac{{ – 56}}{8} + \frac{5}{8}\\ = \frac{{ – 51}}{8}$

b) Ta có:

$- 21,25 + 13,3 = – (21,25 – 13,3)\\ = – 7,95$.


Luyện tập 2 trang 11 Toán 7 tập 1 KNTT

Bỏ dấu ngoặc rồi tính tổng sau:

a) $\frac{9}{{10}} – (\frac{6}{5} – \frac{7}{4})$;

b) $6,5 + [0,75 – (8,25 – 1,75)]$.

Trả lời:

a) Ta có:

$\frac{9}{{10}} – (\frac{6}{5} – \frac{7}{4}) = \frac{9}{{10}} – \frac{6}{5} + \frac{7}{4}\\ = \frac{{18}}{{20}} – \frac{{24}}{{20}} + \frac{{35}}{{20}}\\ = \frac{{18 – 24 + 35}}{{20}}\\ = \frac{{29}}{{20}}$

b) Ta có:

$6,5 + [0,75 – (8,25 – 1,75)] \\ = 6,5 + (0,75 – 8,25 + 1,75)\\ = 6,5 + 0,75 – 8,25 + 1,75\\ = 7,25 – 8,25 + 1,75\\ = ( – 1) + 1,75\\ = 0,75$


Vận dụng 1 trang 12 Toán 7 tập 1 KNTT

Khoai tây là thức ăn chính của người châu Âu và là một món ăn ưa thích của người Việt Nam. Trong 100 g khoai tây khô có 11 g nước; 6,6 g protein; 0,3 g chất béo; 75,1 g glucid và các chất khác.

(Theo Viện Dinh dưỡng Quốc gia)

Em hãy cho biết khối lượng các chất còn lại trong 100 g khoai tây khô.

Trả lời:

Khối lượng các chất còn lại trong 100 g khoai tây khô là:

$100 – 11 – 6,6 – 0,3 – 75,1 = 7$ (g)


2. NHÂN VÀ CHIA HAI SỐ HỮU TỈ

Hoạt động 3 trang 12 Toán 7 tập 1 KNTT

Viết các hỗn số và số thập phân trong các phép tính sau dưới dạng phân số rồi thực hiện phép tính:

a) $0,36.\frac{{ – 5}}{9}$;

b) $\frac{{ – 7}}{6}:1\frac{5}{7}$.

Trả lời:

a) Ta có:

$0,36.\frac{{ – 5}}{9} = \frac{{36}}{{100}}.\frac{{ – 5}}{9}\\ = \frac{9}{{25}}.\frac{{ – 5}}{9}\\ = \frac{{ – 1}}{5}$

b) Ta có:

$\frac{{ – 7}}{6}:1\frac{5}{7} = \frac{{ – 7}}{6}:\frac{{12}}{7}\\ = \frac{{ – 7}}{6}.\frac{7}{{12}}\\ = \frac{{ – 49}}{{72}}$

Chú ý: Khi tính toán, nếu phân số chưa ở dạng tối giản thì ta nên rút gọn về dạng tối giản để tính toán thuận tiện hơn.


Luyện tập 3 trang 12 Toán 7 tập 1 KNTT

Tính: \(a)\left( { – \frac{9}{{13}}} \right).\left( { – \frac{4}{5}} \right); b) – 0,7:\frac{3}{2}\)

Trả lời:

a) Ta có:

$\left( { – \frac{9}{{13}}} \right).\left( { – \frac{4}{5}} \right) = \frac{9}{{13}}.\frac{4}{5}\\ = \frac{{36}}{{65}}$

b) Ta có:

$- 0,7:\frac{3}{2} = \frac{{ – 7}}{{10}}.\frac{2}{3}\\ = \frac{{ – 7}}{{15}}$

Chú ý: Tích của 2 số hữu tỉ cùng dấu là 1 số hữu tỉ dương. Tích của 2 số hữu tỉ trái dấu là 1 số hữu tỉ âm.


Luyện tập 4 trang 12 Toán 7 tập 1 KNTT

Tính một cách hợp lí: \(\frac{7}{6}.3\frac{1}{4} + \frac{7}{6}.( – 0,25).\)

Trả lời:

Ta có:

$\frac{7}{6}.3\frac{1}{4} + \frac{7}{6}.( – 0,25)\\ = \frac{7}{6}.\frac{{13}}{4} + \frac{7}{6}.\frac{{ – 25}}{{100}}\\ = \frac{7}{6}.\frac{{13}}{4} + \frac{7}{6}.\frac{{ – 1}}{4}\\ = \frac{7}{6}.[\left( {\frac{{13}}{4} + ( – \frac{1}{4})} \right)]\\ = \frac{7}{6}.\frac{{12}}{4}\\ = \frac{7}{6}.3\\ = \frac{7}{2}$


Vận dụng 2 trang 13 Toán 7 tập 1 KNTT

Có hai tấm ảnh kích thước 10 cm \( \times \) 15 cm được in trên giấy ảnh kích thước 21,6 cm \( \times \)27,9 cm như Hình 1.8. Nếu cắt ảnh theo đúng kích thước thì diện tích phần giấy ảnh còn lại bao nhiêu?

Trả lời:

Diện tích 1 tấm ảnh là:

$10.15 = 150$ (cm2)

Diện tích tấm giấy là:

$21,6 . 27,9 = 602,64$ (cm2)

Diện tích phần giấy ảnh còn lại là:

$602,64 – 2.150 = 302,64$ (cm2)

Đáp số: $302, 64$ cm2


GIẢI BÀI TẬP

Sau đây là phần Giải bài 7 8 9 10 11 trang 13 sgk Toán 7 tập 1 Kết Nối Tri Thức. Nội dung chi tiết bài giải từng bài tập các bạn xem dưới đây:

Giải bài 1.7 trang 13 Toán 7 tập 1 KNTT

Tính:

a) \(\frac{{ – 6}}{{18}} + \frac{{18}}{{27}}\);

b) \(2,5 – ( – \frac{6}{9})\);

c) \(- 0,32.( – 0,875)\);

d) \(( – 5).2\frac{1}{5}\).

Bài giải:

a) Ta có:

$\frac{{ – 6}}{{18}} + \frac{{18}}{{27}} = \frac{{ – 1}}{3} + \frac{2}{3}\\ = \frac{1}{3}$

b) Ta có:

$2,5 – ( – \frac{6}{9}) = \frac{{25}}{{10}} + \frac{6}{9}\\ = \frac{5}{2} + \frac{2}{3}\\ = \frac{{15}}{6} + \frac{4}{6}\\ = \frac{{19}}{6}$

c) Ta có:

$- 0,32.( – 0,875) = \frac{{ – 32}}{{100}}.( – \frac{{875}}{{1000}})\\ = \frac{{ – 8}}{{25}}.(\frac{{ – 7}}{8})\\ = \frac{8}{{25}}.\frac{7}{8}\\ = \frac{7}{{25}}$

d) Ta có:

$( – 5):2\frac{1}{5} = ( – 5):\frac{{11}}{5}\\ = ( – 5).\frac{5}{{11}}\\ = \frac{{ – 25}}{{11}}$


Giải bài 1.8 trang 13 Toán 7 tập 1 KNTT

Tính giá trị của các biểu thức sau:

a) $(8 + 2\frac{1}{3} – \frac{3}{5}) – (5 + 0,4) – (3\frac{1}{3} – 2)$

b) $(7 – \frac{1}{2} – \frac{3}{4}):(5 – \frac{1}{4} – \frac{5}{8})$.

Bài giải:

a)Cách 1:

$(8 + 2\frac{1}{3} – \frac{3}{5}) – (5 + 0,4) – (3\frac{1}{3} – 2)\\ = (8 + \frac{7}{3} – \frac{3}{5}) – (5 + \frac{4}{{10}}) – (\frac{{10}}{3} – 2)\\ = 8 + \frac{7}{3} – \frac{3}{5} – 5 – \frac{2}{5} – \frac{{10}}{3} + 2\\ = (8 – 5 + 2) + (\frac{7}{3} – \frac{{10}}{3}) – (\frac{3}{5} + \frac{2}{5})\\ = 5 + \frac{{ – 3}}{3} – \frac{5}{5}\\ = 5 + ( – 1) – 1\\ = 3$

♦ Cách 2:

$(8 + 2\frac{1}{3} – \frac{3}{5}) – (5 + 0,4) – (3\frac{1}{3} – 2)\\ = (8 + \frac{7}{3} – \frac{3}{5}) – (5 + \frac{4}{{10}}) – (\frac{{10}}{3} – 2)\\ = (\frac{{120}}{{15}} + \frac{{35}}{{15}} – \frac{9}{{15}}) – (\frac{{25}}{5} + \frac{2}{5}) – (\frac{{10}}{3} – \frac{6}{3})\\ = \frac{{146}}{{15}} – \frac{{27}}{5} – \frac{4}{3}\\ = \frac{{146}}{{15}} – \frac{{81}}{{15}} – \frac{{20}}{{15}}\\ = \frac{{45}}{{15}}\\ = 3$

b) Ta có:

$(7 – \frac{1}{2} – \frac{3}{4}):(5 – \frac{1}{4} – \frac{5}{8})\\ = (\frac{{28}}{4} – \frac{2}{4} – \frac{3}{4}):(\frac{{40}}{8} – \frac{2}{8} – \frac{5}{8})\\ = \frac{{23}}{4}:\frac{{33}}{8}\\ = \frac{{23}}{4}.\frac{8}{{33}}\\ = \frac{{46}}{{33}}$


Giải bài 1.9 trang 13 Toán 7 tập 1 KNTT

Em hãy tìm cách “nối” các số ở những chiếc lá trong Hình 1.9 bằng dấu các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và dấu ngoặc để được một biểu thức có giá trị đúng bằng số ở bông hoa.

Bài giải:

– Cách 1: $(-2) . 10 . 4 + (-25)$

– Cách 2: $(-25) + 4 . (-2) . 10$

– Cách 3: $(-25) . 4 + 10 : (-2)$

– Cách 4: $10 : (-2) + 4 . (-25)$

Chú ý: Ta có thể đổi chỗ các thừa số trong tích (-2).10.4 hay các số hạng trong tổng (-2) . 10.4 +(-25)


Giải bài 1.10 trang 13 Toán 7 tập 1 KNTT

Tính một cách hợp lí.

\(0,65.78 + 2\dfrac{1}{5}.2020 + 0,35.78 – 2,2.2020.\)

Bài giải:

Ta có thể tính như sau:

$0,65.78 + 2\dfrac{1}{5}.2020 + 0,35.78 – 2,2.2020\\ = 0,65.78 + 2,2.2020 + 0,35.78 – 2,2.2020\\ = (0,65.78 + 0,35.78) + (2,2.2020 – 2,2.2020)\\ = 78.(0,65 + 0,35) + 0\\ = 78.1\\ = 78$


Giải bài 1.11 trang 13 Toán 7 tập 1 KNTT

Ngăn đựng sách của một giá sách trong thư viện dài 120 cm (xem hình bên). Người ta dự định xếp các cuốn sách dày khoảng 2,4 cm vào ngăn này. Hỏi ngăn sách đó có thể để được nhiều nhất bao nhiêu cuốn sách như vậy?

Bài giải:

Ngăn sách đó có thể để được nhiều nhất số cuốn sách như vậy là:

$120 : 2,4 = 50$ (cuốn)

Đáp số: 50 cuốn.


Bài trước:

👉 Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 9 sgk Toán 7 tập 1 Kết Nối Tri Thức

Bài tiếp theo:

👉 Giải bài 12 13 14 15 16 17 trang 14 15 sgk Toán 7 tập 1 Kết Nối Tri Thức

Trên đây là bài Hướng dẫn Giải bài 7 8 9 10 11 trang 13 sgk Toán 7 tập 1 Kết Nối Tri Thức đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn toán 7 tốt nhất!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com