Nội Dung
Hướng dẫn giải Giải Bài tập cuối chương 8 sgk Toán 6 tập 2 Chân Trời Sáng Tạo bao gồm đầy đủ câu trả lời các câu hỏi trắc nghiệm và bài giải các bài tập, giúp các bạn học sinh học tốt môn toán 6.
GIẢI BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 8
TRẢ LỜI CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Em hãy tìm một hình vẽ tương ứng với mỗi khái niệm hình hình học trong các bài từ 1 đến 3.
Câu 1 trang 96 Toán 6 tập 2 CTST
Trả lời:
Ta nối như sau: (1) – (C); (2) – (B); (3) – (H); (4) – (G); (5) – (A); (6) – (E).
Câu 2 trang 97 Toán 6 tập 2 CTST
Trả lời:
Ta nối như sau: (1) – (D); (2) – (G); (3) – (E); (4) – (C); (5) – (H); (6) – (A).
Câu 3 trang 97 Toán 6 tập 2 CTST
Trả lời:
Ta nối như sau: (1) – (E); (2) – (G); (3) – (A); (4) – (H); (5) – (B); (6) – (C).
Câu 4 trang 98 Toán 6 tập 2 CTST
Bổ sung vào chỗ chấm để hoàn thiện các câu sau cho đúng.
a) Khi ba điểm cùng thuộc một……, ta nói rằng chúng thẳng hàng.
b) Trong ba điểm thẳng hàng, có một và chỉ một điểm ……hai điểm còn lại.
c) Có một và chỉ một …….đi qua hai điểm A và B cho trước.
d) Nếu hai đường thẳng chỉ có….. ta nói rằng hai đường thẳng đó cắt nhau.
e) Nếu hai đường thẳng không có….. ta nói rằng hai đường thẳng đó song song.
g) ……là hình gồm hai điểm A, B và tất cả các điểm nằm giữa A và B.
h) ……của đoạn thẳng AB là điểm nằm giữa hai đầu mút và cách đều hai mút đó.
i) …..là hình gồm hai tia chung gốc.
k) Góc lớn hơn góc vuông nhưng nhỏ hơn góc bẹt là ……
Trả lời:
a) Khi ba điểm cùng thuộc một đường thẳng, ta nói rằng chúng thẳng hàng.
b) Trong ba điểm thẳng hàng, có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
c) Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B cho trước.
d) Nếu hai đường thẳng chỉ có một điểm chung ta nói rằng hai đường thẳng đó cắt nhau.
e) Nếu hai đường thẳng không có điểm chung ta nói rằng hai đường thẳng đó song song.
g) Đoạn thẳng là hình gồm hai điểm A, B và tất cả các điểm nằm giữa A và B.
h) Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm nằm giữa hai đầu mút và cách đều hai mút đó.
i) Góc là hình gồm hai tia chung gốc.
k) Góc lớn hơn góc vuông nhưng nhỏ hơn góc bẹt là góc tù.
GIẢI BÀI TẬP TỰ LUẬN
Giải bài 1 trang 98 Toán 6 tập 2 CTST
Vẽ hình trong các trường hợp sau:
a) Ba điểm A, B, C thẳng hàng; ba điểm M, N, P không thẳng hàng.
b) Đoạn thẳng AB, trung điểm M của đoạn thẳng AB.
c) Đường thẳng AB, điểm K nằm trên đường thẳng AB.
d) Góc xAy và điểm M nằm trong góc đó.
Bài giải:
a) Ba điểm A, B, C thẳng hàng; ba điểm M, N, P không thẳng hàng:
b) Đoạn thẳng AB, trung điểm M của đoạn thẳng AB:
c) Đường thẳng AB, điểm K nằm trên đường thẳng AB:
d) Góc xAy và điểm M nằm trong góc đó:
Giải bài 2 trang 98 Toán 6 tập 2 CTST
Cho C là trung điểm của đoạn thẳng AB, O là trung điểm của đoạn thẳng AC.
a) Hãy tìm độ dài của AC, CB và AO nếu AB = 2 cm.
b) Hãy tìm độ dài của AB, AC và AO nếu CB = 3,4 cm.
Bài giải:
C là trung điểm của đoạn thẳng AB, O là trung điểm của đoạn thẳng AC.
Ta có hình vẽ minh họa như sau:
a) Nếu AB = 2 cm thì:
AC = CB =2 : 2 = 1 (cm)
AO = 1: 2 = 0,5 (cm)
Vậy nếu AB = 2 cm thì AC = 1 cm, CB = 1 cm, AO = 0,5 cm.
b) Nếu CB = 3,4cm thì:
AC = 3,4 cm;
AB = 3,4 + 3,4 = 6,8 cm;
AO = AC: 2 = 1,7 cm.
Vậy nếu CB = 3,4 cm thì AB = 6,8 cm, AC = 3,4 cm, AO = 1,7 cm.
Giải bài 3 trang 98 Toán 6 tập 2 CTST
Trong hình vẽ dưới đây, hãy kể tên tất cả các góc. Dùng thước đo và sắp xếp số đo của chúng theo thứ tự giảm dần.
Bài giải:
Các góc có trong hình là:
\(\widehat {BAC},\,\widehat {BAD},\,\widehat {DAC},\,\widehat {ABC},\,\widehat {ACB},\,\widehat {BDA},\,\widehat {ADC},\widehat {BDC}\)
Dùng thước đo góc, ta được số đo các góc là:
\(\widehat {BAC} = 94^0, \,\widehat {BAD} = 72^0, \,\widehat {DAC}=22^0, \\\widehat {ABC}=55^0, \,\widehat {ACB}=31^0, \\\widehat {BDA}=53^0, \,\widehat {ADC}=172^0, \,\widehat {BDC}=180^0\)
Các góc được sắp xếp theo thứ tự giảm dần là:
\(\widehat {BDC}, \widehat {ADC},\,\widehat {BAC},\,\widehat {BAD},\,\widehat {ABC},\,\widehat {BAD},\,\widehat {ACB}, \,\widehat {DAC}\).
Giải bài 4 trang 98 Toán 6 tập 2 CTST
Đo chiều cao của em và một số bạn trong lớp. Em hãy kể tên một số bạn trong lớp cao bằng em, thấp hơn em, cao hơn em.
Bài giải:
Tùy vào chiều cao của em và chiều cao của các bạn trong lớp em để kể ra và so sánh.
Chẳng hạn: Chiều cao của em là 1m48.
Chiều cao của một số bạn trong lớp em lần lượt là:
An cao 1m44, Minh cao 1m52, Ngọc cao 1m42, Dương cao 1m49, Nhi cao 1m48.
Ta so sánh chiều cao của em so với các bạn trong lớp:
– Vì 1m44 < 1m48 nên An thấp hơn em.
– Vì 1m52 > 1m48 nên Minh cao hơn em.
– Vì 1m42 < 1m48 nên Ngọc thấp hơn em.
– Vì 1m49 > 1m48 nên Dương cao hơn em.
– Nhi cao bằng em (đều bằng 1m48).
Vậy các bạn trong lớp cao bằng em là Nhi, thấp hơn em là An và Ngọc, cao hơn em là Minh và Dương.
Giải bài 5 trang 98 Toán 6 tập 2 CTST
Tìm một số hình ảnh và ứng dụng của đường thẳng, góc trong thực tiễn.
Bài giải:
Hình ảnh của đường thẳng: Đường dây điện cao áp, dây phơi quần áo, mép bàn,..
Hình ảnh của góc: Góc bàn hình chữ nhật, Chiều dài và chiều rộng của mảnh vườn hình chữ nhật,..
Bài trước:
👉 HĐTH&TN: Bài 8 trang 92 sgk Toán 6 tập 2 Chân Trời Sáng Tạo
Bài tiếp theo:
👉 Giải bài 1 2 3 4 trang 102 sgk Toán 6 tập 2 Chân Trời Sáng Tạo
Trên đây là bài Hướng dẫn Giải Bài tập cuối chương 8 sgk Toán 6 tập 2 Chân Trời Sáng Tạo đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn toán 6 tốt nhất!
“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com“