Giải PROGRESS REVIEW 4 sgk Tiếng Anh 6 Friends Plus CTST

Hướng dẫn giải bài tập PROGRESS REVIEW 4 sgk Tiếng Anh 6 – Friends Plus bộ Chân Trời Sáng Tạo. Nội dung bài bao gồm đầy đủ 4 kĩ năng đọc (Reading), nói (Speaking), nghe (Listening), viết (Writting) cùng từ vựng và ngữ pháp Language focus và Vocabulary and listening giúp các bạn học sinh học tốt môn tiếng anh 6.


PROGRESS REVIEW 4

MY EVELUATION trang 106 Tiếng Anh 6 Friends Plus

Check your progess. Do the exercises and complete your own evaluation.

(Đánh giá của tôi. Kiểm tra sự tiến bộ của bạn. Làm các bài tập và hoàn thành đánh giá của riêng bạn.)

I need to try this again.

(Tôi cần phải cố gắng lại.)

I am happy with this.

(Tôi vui vì điều này.)

I could do this better.

(Tôi đã có thể làm điều này tốt hơn.)

I can do this very well.

(Tôi đã làm điều này rất tốt.)


VOCABULARY trang 106 Tiếng Anh 6 Friends Plus

Describing people

(TỪ VỰNG: Mô tả người)

Giải bài 1 trang 106 Tiếng Anh 6 CTST

Complete the words.

(Hoàn thành các từ.)

1. My uncle is average h____ . He isn’t very t___.

2. My hair wasn’t straight and dark when I was young. It was c___ and b___.

3. Our grandmother had g___ eyes and l____ brown hair.

4. What colour is your dad’s hair? He hasn’t got any hair now – he’s b___. But his hair was bl___ before.

5. Tony does a lot of exercises. He isn’t o____, he’s s____.

6. My mum’s face is quite r____. She’s got some new g_____ for reading.

Trả lời:

1. height, tall 2. curly, bright
3. green, light 4. bald, black
5. overweight, slim 6. round, glasses.

1. My uncle is average height. He isn’t very tall.

(Bác tôi có chiều cao trung bình. Ông ấy không cao lắm.)

2. My hair wasn’t straight and dark when I was young. It was curly and bright.

(Tóc của tôi không thẳng và đen khi tôi còn trẻ. Nó xoăn và sáng màu.)

3. Our grandmother had green eyes and light brown hair.

(Bà của chúng tôi có đôi mắt màu xanh lá cây và mái tóc màu nâu nhạt.)

4. What colour is your dad’s hair? He hasn’t got any hair now – he’s bald. But his hair was black before.

(Tóc của bố bạn màu gì? Bây giờ ông ấy không có bất kỳ sợi tóc nào – ông ấy bị hói. Nhưng trước đây tóc ông ấy đen.)

5. Tony does a lot of exercises. He isn’t overweight, he’s slim.

(Tony làm rất nhiều bài tập. Anh ấy không bị thừa cân, anh ấy mảnh mai.)

6. My mum’s face is quite round. She’s got some new glasses for reading.

(Khuôn mặt của mẹ tôi khá tròn. Bà ấy có một cặp kính để đọc sách.)

I can describle people.

Tôi có thể mô tả người.

MY EVELUATION: I can do this very well.

Đánh giá của tôi: Tôi có thể làm điều này rất tốt.


READING trang 106 Tiếng Anh 6 Friends Plus

Childhood photos

(ĐỌC: Những bức ảnh về tuổi thơ)

Giải bài 2 trang 106 Tiếng Anh 6 CTST

Complete the sentences using the past simple form of the verbs.

(Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng dạng quá khứ đơn của động từ.)

change    collect    have    give     grow     make     take

1. When the girl was young she _____ big brown eyes and dark hair.

2. Her father ___ a photo of her every day

3. Every year, the girl _____ bigger and she _____ a little.

4. He _____ all the photos and he _____ an enormous picture from them.

5. He _____ the big picture to his daughter.

Trả lời:

1. had 2. took 3. grew, changed 4. collected, made 5. gave

1. When the girl was young she had big brown eyes and dark hair.

(Khi cô gái còn trẻ, cô ấy có đôi mắt nâu to và mái tóc đen.)

2. Her father took a photo of her every day.

(Bố cô ấy chụp ảnh cô ấy mỗi ngày.)

3. Every year, the girl grew bigger and she changed a little.

(Mỗi năm, cô gái ấy lớn hơn và cô ấy thay đổi một chút.)

4. He collected all the photos and he made an enormous picture from them.

(Ông ấy đã thu thập tất cả các bức ảnh và anh ấy đã tạo ra một bức tranh khổng lồ từ chúng.)

5. He gave the big picture to his daughter.

(Ông ấy đã đưa bức tranh lớn cho con gái mình.)

I can understand the general ideas of the text.

Tôi có thể hiểu những ý chung của văn bản.

MY EVELUATION: I can do this very well.

Đánh giá của tôi: Tôi có thể làm điều này rất tốt.


LANGUAGE FOCUS trang 106 Tiếng Anh 6 Friends Plus

Past simple: affirmative and negative

(TRỌNG TÂM NGÔN NGỮ Quá khứ đơn: khẳng định và phủ định)

Giải bài 3 trang 106 Tiếng Anh 6 CTST

Write affirmative and negative sentences using the past simple.

(Viết câu khẳng định và câu phủ định sử dụng thì quá khứ đơn.)

1. I /see / a nice photo of you

………………….

2. we/ not enjoy /that boring film

………………….

3. she / teach / her grandmother about computers

………………….

4. you /eat /a big pizza last night

………………….

5. he / not read / that old book

………………….

Trả lời:

1. I saw a nice photo of you.

(Tôi đã thấy một bức ảnh đẹp của bạn.)

2. We didn’t enjoy that boring film.

(Chúng tôi đã không thích bộ phim nhàm chán đó.)

3. She taught her grandmother about computers.

(Cô ấy đã dạy bà cô ấy về máy tính.)

4. You ate a big pizza last night.

(Bạn đã ăn một chiếc bánh pizza lớn vào đêm qua.)

5. He didn’t read that old book.

(Anh ấy không đọc cuốn sách cũ đó.)

I can talk about situations and events in the past.

Tôi có thể nói về các tình huống và sự kiện trong quá khứ.

MY EVELUATION: I can do this very well.

Đánh giá của tôi: Tôi có thể làm điều này rất tốt.


VOCABULARY AND LISTENING trang 106 Tiếng Anh 6 Friends Plus

Life events

(TỪ VỰNG VÀ NGHE: Sự kiện trong đời)

Giải bài 4 trang 106 Tiếng Anh 6 CTST

Listen and choose the correct answers.

(Nghe và chọn câu trả lời đúng.)

1. Where was Jeanne Calment born? She was born in the ____ of France.

a. north     b. south      c. east

2. Why was she an amazing person? She was special because she was the _____ person who ever lived.

a. tallest   b. richest    c. oldest

3. What type of food did she eat a lot? She ate a lot _____ .

a. pasta    b. crisps     c. chocolate

4. What did she appear in? She appeared in a film about _____

a. a singer    b. an artist    c. a teacher

5. When did she die? In _____

a. 1995     b. 1996       c. 1997

Hướng dẫn dịch:

1. Jeanne Calment sinh ra ở đâu? Cô sinh ra ở ____ của Pháp.

a. phía bắc

b. phía nam

c. phía đông

2. Tại sao cô ấy là một người tuyệt vời? Cô ấy đặc biệt bởi vì cô ấy là _____ người đã từng sống.

a. cao nhất

b. giàu có nhất

c. lâu đời nhất

3. Loại thức ăn nào cô ấy đã ăn nhiều? Cô ấy đã ăn rất nhiều _____.

a. mì ống

b. khoai tây chiên giòn

c. sô cô la

4. Cô ấy xuất hiện trong trang phục nào? Cô ấy đã xuất hiện trong một bộ phim về _____

a. một ca sĩ

b. một nghệ sĩ

c. một giáo viên

5. Cô ấy chết khi nào? Trong _____

a. Năm 1995

b. Năm 1996

c. Năm 1997

Nội dung bài nghe:

Welcome to this week amazing life. To start with this week, we are looking at the life of a French woman called Jeanne Calment. Jeanne Calment was born on the twenty-third of February 1875 in the town  of  Arles in the south of France and she spent all her life there. She lived a very quiet life in her hometown and she only became famous in her later years. And why did she become well-known? Because she lived to a very old date. At the age of 113 in 1988, she became the world oldest living person. And she continued to live for a long time after that. She said she lived for a long time because she ate very healthy food. But she also likes chocolate, and she ate a lot of chocolate every week. She was also famous because she met the well-known artist Vincent van Gogh when she was 13 years old. And at the age of 114, she appeared in a film called Vincent and me. It was about the  life of a famous artist. Jeanne Calment died on the 4th of August, 1997 at the age of 122. At that time she was the oldest living person ever.

Hướng dẫn dịch bài nghe:

Chào mừng đến với cuộc sống tuyệt vời của tuần này. Để bắt đầu tuần này, chúng ta cùng tìm hiểu cuộc đời của một phụ nữ Pháp tên là Jeanne Calment. Jeanne Calment sinh ngày 23 tháng 2 năm 1875 tại thị trấn Arles, miền nam nước Pháp và bà đã dành cả cuộc đời ở đó. Bà ấy đã sống một cuộc sống rất yên tĩnh ở quê hương của mình và bà ấy chỉ trở nên nổi tiếng trong những năm sau đó. Và tại sao bà ấy trở nên nổi tiếng? Bởi vì bàấy đã sống đến một ngày rất cũ. Ở tuổi 113 vào năm 1988, bà trở thành người sống thọ nhất thế giới. Và bà ấy tiếp tục sống trong một thời gian dài sau đó. Bà cho biết mình sống lâu là nhờ ăn những thực phẩm rất tốt cho sức khỏe. Nhưng bà ấy cũng thích sô cô la, và bà ấy đã ăn rất nhiều sô cô la mỗi tuần. Bà cũng nổi tiếng vì đã gặp nghệ sĩ nổi tiếng Vincent van Gogh khi bà mới 13 tuổi. Và ở tuổi 114, bà xuất hiện trong bộ phim mang tên “Vincent và tôi”. Đó là về cuộc đời của một nghệ sĩ nổi tiếng. Jeanne Calment qua đời vào ngày 4 tháng 8 năm 1997 ở tuổi 122. Khi đó bà là người sống lâu nhất cho đến nay. 

Trả lời:

1. b  2. c 3. c 4. b 5. c
I can understand a Podcast  about an amazing person.

Tôi có thể hiểu một tệp âm thanh về một con người thú vị.

MY EVELUATION: I can do this very well.

Đánh giá của tôi: Tôi có thể làm điều này rất tốt.


LANGUAGE FOCUS trang 107 Tiếng Anh 6 Friends Plus

Past simple: questions

(TRỌNG TÂM NGÔN NGỮ: Quá khứ đơn: câu hỏi)

Giải bài 5 trang 107 Tiếng Anh 6 CTST

Complete the questions using the words.

(Hoàn thành các câu hỏi bằng cách sử dụng các từ.)

Anna / play    you / eat     you / listen     you / revise     your friends / watch     your sister / go

1. What _____ for breakfast today?

2. _______  for this exam?

3. _______  basketball after school?

4. What ______ on TV in the evening?

5. When ______ to bed last night?

6. ______  to a good song earlier?

Trả lời:

1. What did you eat for breakfast today?

(Bạn đã ăn gì cho bữa sáng hôm nay?)

2. Did you revise for the exam?

(Bạn đã ôn tập cho kỳ thi này?)

3. Did Anna play basketball after school?

(Anna có chơi bóng rổ sau giờ học không?)

4. What did your friends watch on TV in the evening?

(Bạn bè của bạn đã xem gì trên TV vào buổi tối?)

5. When did your sister go to bed?

(Em gái của bạn đi ngủ khi nào tối qua?)

6. Did you listen to a good song earlier?

(Ban nãy bạn có nghe một bài hát hay không?)

I can ask questions about event in the past.

Tôi có thể đặt câu hỏi về sự kiện trong quá khứ.

MY EVELUATION: I can do this very well.

Đánh giá của tôi: Tôi có thể làm điều này rất tốt.


SPEAKING trang 107 Tiếng Anh 6 Friends Plus

Role-play: an interview with a famous person

(LUYỆN NÓI: Nhập vai: phỏng vấn một người nổi tiếng)

Giải bài 6 trang 107 Tiếng Anh 6 CTST

Read the dialogue and choose the best answer. Write a letter (A-H) for each answer. There are two extra answers.

(Đọc đoạn đối thoại và chọn câu trả lời đúng nhất. Viết một chữ cái (từ A đến H) cho mỗi câu trả lời. Có hai câu trả lời phụ.)

Layla: Hi. It’s good to meet you (1) ____

Jake: (2) ____

Layla: When did you decide to become an actor?

Jake: (3) ____ I decided when I was at school.

Layla: Cool! Where did you go to school?

Jake: In San Francisco.

Layla: (4) ____ What was your most interesting film role?

Jake: (5) ____ I think it was the boy in Last Train.

Layla: That was great. (6) _____

A. Good question!

B. When did you learn to sing?

C. I’ve got a few questions for you, if that’s OK.

D. One more question.

E. Do you like travelling?

F. Thanks for your time.

G. Sure. Go ahead.

H. That’s a difficult one.

Trả lời:

1 – C 2 – G 3 – A 4 – D 5 – H 6 – F

Layla: Hi. It’s good to meet you. I’ve got a few questions for you, if that’s OK.

Jake: Sure. Go ahead.

Layla: When did you decide to become an actor?

Jake: Good question! I decided when I was at school.

Layla: Cool! Where did you go to school?

Jake: In San Francisco.

Layla: One more question. What was your most interesting film role?

Jake: That’s a difficult one. I think it was the boy in Last Train.

Layla: That was great. Thanks for your time.

Hướng dẫn dịch:

Layla: Xin chào. Rất vui được gặp bạn, tôi có một vài câu hỏi dành cho bạn, nếu điều đó ổn.

Jake: Chắc chắn rồi. Bạn cứ tự nhiên.

Layla: Bạn quyết định trở thành một diễn viên khi nào?

Jake: Đó là một câu hỏi hay! Tôi đã quyết định khi tôi còn đi học.

Layla: Tuyệt! Bạn đã đi học ở đâu?

Jake: Ở San Francisco.

Layla: Một câu hỏi nữa. Vai diễn thú vị nhất của bạn trong phim là gì?

Jake: Đó là một sự khó khăn. Tôi nghĩ đó là cậu bé trong “Chuyến tàu cuối cùng”.

Layla: Điều đó thật tuyệt. Cảm ơn bạn vì đã dành thời gian cho tôi.

I can role-play an interview with a famous person.

Tôi có thể đóng vai một cuộc phỏng vấn với một người nổi tiếng.

MY EVELUATION: I can do this very well.

Đánh giá của tôi: Tôi có thể làm điều này rất tốt.


WRITING trang 107 Tiếng Anh 6 Friends Plus

Description a person

(VIẾT: Mô tả một người)

Giải bài 7 trang 107 Tiếng Anh 6 CTST

Complete the question and answer with the words.

(Hoàn thành câu hỏi và trả lời bằng các từ.)

anything    apparently    become    big    eyes    exactly    grew    grow    key    life    singing    tall    well    won
Taylor Swift FAQ

What’s Taylor Swift like in real 1………?

She’s quite 2……….. (one metre eighty) and she’s got blonde hair and blue 3………

Where 4 ………. did she 5…………. up?

She 6 ……….. up in Pennsylvania in the east of the USA, but she moved to Nashville Tennessee at the age of fourteen.

Did she study to 7………… singer?

Yes, she had 8……….. and acting lessons when she was young.

When did she really make it 9…………?

She became 10………… known in 2006 at the age of sixteen, when she was successful with the song called Tim McGraw.

Were there any other11…………….moments in her career?

She 12……… four Grammy awards in 2010. She has now got many other awards too.

Do we know13………….. about her hobbies?

14. ……., she likes cooking and dancing.

Trả lời:

1. life 2. tall 3. eyes 4. exactly
5. grow 6. grew 7. become 8. singing
9. big 10. well 11. key 12. won
13. anything 14. Apparently
Taylor Swift FAQ

What’s Taylor Swift like in real life?

(Taylor Swift trông như thế nào ngoài đời?)

She’s quite tall (one metre eighty) and she’s got blonde hair and blue eyes.

(Cô ấy khá cao (1m8) và cô ấy có mái tóc vàng và mắt xanh.)

Where exactly did she grow up?

(Chính xác cô ấy lớn lên ở đâu?)

She grew up in Pennsylvania in the east of the USA, but she moved to Nashville Tennessee at the age of fourteen.

(Cô ấy lớn lên ở Pennsylvania ở phía đông nước Mỹ, nhưng năm 14 tuổi cô sấy đã chuyển đến Nashville.)

Did she study to become singer?

(Cô ấy có học để trở thành ca sĩ không?)

Yes, she had singing and acting lessons when she was young.

(Có, cô ấy có những tiết học hát và diễn xuất khi còn nhỏ.)

When did she really make it big?

(Cô ấy thật sự thành công khi nào?)

She became well known in 2006 at the age of sixteen, when she was successful with the song called Tim McGraw.

(Cô ấy trở nên nổi tiếng vào năm 2006 ở tuổi 16 với bài hát Tim McGraw.)

Were there any other key moments in her career?

(Có những khoảnh khắc đáng nhớ nào trong sự nghiệp của cố ấy?)

She won four Grammy awards in 2010. She has now got many other awards too.

(Cô ấy đã thắng 4 giải Grammy vào năm 2010 và cô ấy cũng có rất nhiều giải thường khác.)

Do we know anything about her hobbies?

(Chúng ta có biết về sở thích của cô ấy không?)

Apparently, she likes cooking and dancing.

(Rõ ràng là cô ấy thích nấu ăn và nhảy.)

I can describe a person.

Tôi có thể mô tả một người.

MY EVELUATION: I can do this very well.

Đánh giá của tôi: Tôi có thể làm điều này rất tốt.


VOCABULARY trang 108 Tiếng Anh 6 Friends Plus

Means of a transport

(TỪ VỰNG: Phương tiện giao thông)

Giải bài 8 trang 108 Tiếng Anh 6 CTST

Read the clue and write the object. 

(Đọc gợi ý và viết tên các vật sau.)

bicycle     ferry     cable car     taxi     spaceship     truck     helicopter

1. When you go in a group, you should take it. ……

2. This helps you cross a river or a channel. ……

3. This helps you travel between hills or mountains. ……

4. This can take off vertically. ……

5. This helps you do exercise and relax. ……

6. This sends people into space. ……

7. This carries things away. ……

Trả lời:

1. taxi 2. ferry 3. cable acrr 4. helicopter 5. bicycle 6. spaceship 7. truck

1. When you go in a group, you should take it. – taxi

(Khi đi theo nhóm, bạn nên đi phương tiện này. – taxi)

2. This helps you cross a river or a channel. – ferry

(Phương tiện này này giúp bạn vượt qua một con sông hoặc một con kênh. – cái phà)

3. This helps you travel between hills or mountains. – cable acrr

(Phương tiện này giúp bạn đi lại giữa các ngọn đồi hoặc núi. – cáp treo)

4. This can take off vertically. – helicopter

(Phương tiện này có thể cất cánh thẳng đứng. – trực thăng)

5. This helps you do exercise and relax. – bicycle

(Phương tiện này giúp bạn tập thể dục và thư giãn. – xe đạp)

6. This sends people into space. – spaceship

(Phương tiện này đưa mọi người vào không gian. – tàu vũ trụ)

7. This carries things away. – truck

(Phương tiện này mang những vật khác đi. – xe tải)

I can talk about means of transport.

Tôi có thể nói về phương tiện giao thông.

MY EVELUATION: I can do this very well.

Đánh giá của tôi: Tôi có thể làm điều này rất tốt.


READING trang 108 Tiếng Anh 6 Friends Plus

Schools project

(ĐỌC: Những kỳ nghỉ hè)

Giải bài 9 trang 108 Tiếng Anh 6 CTST

Choose the correct words.

(Chọn từ đúng.)

1. This summer we’re going to stay in a five-star hotel! It’s awesome / cold / boring!

2. I don’t want to visit that old museum with my parents. It looks really cool / new / boring.

3. We’re going to explore Fansipan peak. The scenery there is new / magnificent / expensive.

4. Ed is going to swim in the boring / expensive / new swimming pool – it opened last week and it’s really cheap.

5. We want to visit that small skatepark – people say it’s fantastic and really cool / huge / cold.

6. My holiday is in Switzerland. It isn’t a cheap country. It’s very expensive / new / cool.

Trả lời:

1. awesome 2. boring 3. magnificent 4. new 5. cool 6. expensive

1. This summer we’re going to stay in a five-star hotel! It’s awesome!

(Mùa hè này chúng ta sẽ ở trong một khách sạn năm sao! Thật tuyệt vời.)

2. I don’t want to visit that old museum with my parents. It looks really boring.

(Tôi không muốn đến thăm viện bảo tàng cũ đó với bố mẹ tôi. Nó trông thực sự nhàm chán.)

3. We’re going to explore Fansipan peak. The scenery there is magnificent.

(Chúng ta sẽ khám phá đỉnh Fansipan. Phong cảnh ở đó mới tráng lệ.)

4. Ed is going to swim in the new swimming pool – it opened last week and it’s really cheap.

(Ed sẽ đi bơi ở bể bơi mới – nó mở cửa vào tuần trước và nó thực sự rất rẻ.)

5. We want to visit that small skatepark – people say it’s fantastic and really cool.

(Chúng tôi muốn đến thăm công viên trượt băng nhỏ đó – mọi người nói rằng nó thật tuyệt vời và thực sự thú vị.)

6. My holiday is in Switzerland. It isn’t a cheap country. It’s very expensive.

(Kỳ nghỉ của tôi ở Thụy Sĩ. Nó không phải là một đất nước rẻ tiền. Nó rất là đắt tiền.)

I can read for detailed information.

Tôi có thể đọc để biết thông tin chi tiết.

MY EVELUATION: I can do this very well.

Đánh giá của tôi: Tôi có thể làm điều này rất tốt.


LANGUAGE FOCUS trang 108 Tiếng Anh 6 Friends Plus

be going to affirmative, negative and questions

(NGỮ PHÁP: chuyển sang câu khẳng định, phủ định và câu hỏi)

Giải bài 10 trang 108 Tiếng Anh 6 CTST

Complete the sentences using the correct form of be going to and the verb. 

(Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng dạng đúng của be going to và động từ.)

1. I …….. (see) him later.

2. My friends ……. (travel) to Italy this summer.

3. Ella ……. (not take) a trolleybus on holiday.

4. …….. (you / go) by boat to Can Tho?

Trả lời:

1. ’m going to see 2. are going to travel
3. isn’t going to take 4. Are you going to go

1. I’m going to see him later.

(Tôi sẽ gặp anh ấy sau.)

2. My friends are going to travel to Italy this summer.

(Những người bạn của tôi sẽ đi du lịch đến Ý vào mùa hè này.)

3. Ella isn’t going to take a trolleybus on holiday.

(Ella sẽ không đi xe buýt vào kỳ nghỉ.)

4. Are you going to go by boat to Can Tho?

(Bạn sẽ đi bằng thuyền đến Cần Thơ phải không?)

I can talk about future plans and intentions.

Tôi có thể nói về những kế hoạch và dự định trong tương lai.

MY EVELUATION: I can do this very well.

Đánh giá của tôi: Tôi có thể làm điều này rất tốt.


LANGUAGE FOCUS trang 108 Tiếng Anh 6 Friends Plus

will and won’t 

(TRỌNG TÂM NGÔN NGỮ will và won’t)

Giải bài 11 trang 108 Tiếng Anh 6 CTST

Complete the sentences using the correct form of will and one of the verbs. 

(Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng hình thức đúng của ý muốn và một trong các động từ.)

not be     eat     tell     need

1. You …… a good sleeping bag on your trip to Scotland. It’s cold at night.

2. It …… very sunny tomorrow.

3. …… you …… them?

4. What food we…… in Italy?

Trả lời:

1. You will need a good sleeping bag on your trip to Scotland. It’s cold at night.

(Bạn sẽ cần một chiếc túi ngủ tốt trong chuyến đi đến Scotland. Trời lạnh về đêm.)

2. It won’t very sunny tomorrow.

(Ngày mai trời sẽ không nắng.)

3. Will you tell them?

(Bạn sẽ nói với họ chứ?)

4. What food we will eat in Italy?

(Chúng tôi sẽ ăn thức ăn gì ở Ý?)


VOCABULARY AND LISTENING trang 108 Tiếng Anh 6 Friends Plus

Weather conditions

(TỪ VỰNG VÀ NGHE: Điều kiện thời tiết)

Giải bài 12 trang 108 Tiếng Anh 6 CTST

Listen and match the places 1-6 with pictures a-f.

(Nghe và nối các địa điểm 1-6 với các hình a-f)

Nội dung bài nghe:

We’re going to look at weather for next week. Some of these will changes. So listen again nearer the time for more information. We will start with Scotland. And for most of this week, it will be cold for most time of the year with temperatures around 1 or 2 degrees at night and 4 or 5 degrees in the day. And in the far North of Scotland, it will probably be snowy early in the week. The North of England will be very wet and it will be rainy all dayon Tuesdays and Wednesday. So take the waterproof with you when you go out. Wales will be dry for most of next week, but it will become more and more windy on Thursday and Friday. Now,moving down to the West of England again. It will be dry here and it will be nice and sunny too for most of the time. They’ve got the best of the weather there for next week. And finally, London will be cloudy for the last of the week. The good new is it won’t be rainy. But you won’t see much sun. And that’s all for the weather. Listen again at the same time tomorrow.

Hướng dẫn dịch bài nghe:

Chúng ta sẽ cùng xem thời tiết cho tuần tới.  Có một số thay đổi. Vì vậy, hãy nghe lại để biết thêm thông tin. Chúng tôi sẽ bắt đầu với Scotland. Và trong phần lớn thời gian của tuần này, hầu hết thời gian trong năm sẽ lạnh với nhiệt độ khoảng 1 hoặc 2 độ vào ban đêm và 4 hoặc 5 độ vào ban ngày. Và ở vùng xa phía Bắc của Scotland, có thể sẽ có tuyết vào đầu tuần. Miền Bắc nước Anh sẽ rất ẩm ướt và mưa cả ngày Thứ Ba và Thứ Tư. Vì vậy, hãy mang theo áo chống thấm nước bên mình khi ra ngoài. Xứ Wales sẽ khô trong hầu hết tuần tới, nhưng ngày càng có nhiều gió hơn vào thứ Năm và thứ Sáu. Bây giờ, lại di chuyển xuống miền Tây nước Anh. Ở đây sẽ khô và hầu hết thời gian cũng sẽ nắng đẹp. Ở đó sẽ có thời tiết tốt nhất cho tuần tới. Và cuối cùng, London sẽ có nhiều mây vào cuối tuần. Tin tốt là trời sẽ không mưa. Nhưng bạn sẽ không nhìn thấy nhiều mặt trời. Và đó là tất cả về thời tiết. Hãy nghe lại vào giờ này ngày mai.

Trả lời:

1 – c 2 – e 3 – d 4 – b 5 – a 6 – f

LANGUAGE FOCUS trang 109 Tiếng Anh 6 Friends Plus

First conditional

(NGỮ PHÁP: Câu điều kiện thứ nhất)

Giải bài 13 trang 109 Tiếng Anh 6 CTST

Complete the first conditional sentences with the correct form of the verbs.

(Hoàn thành các câu điều kiện đầu tiên với dạng đúng của động từ.)

1. If I …… (see) J Julia, I …… (invite) her to my party.

2. Our parents …… (not be) happy if we (be) late again.

3. If he (have) …… time, he …… (come) with us.

4. …… (you / do) if you (miss) …… the train?

Trả lời:

1. If I see J Julia, I will invite her to my party.

(Nếu tôi nhìn thấy Julia, tôi sẽ mời cô ấy đến bữa tiệc của tôi.)

2. Our parents won’t happy happy if we are late again.

(Bố mẹ của chúng ta sẽ không vui nếu chúng ta lại đến muộn.)

3. If he have time, he will come with us.

(Nếu anh ấy có thời gian, anh ấy sẽ đi cùng chúng tôi.)

4. Will you do if you miss the train?

(Bạn sẽ làm gì nếu lỡ chuyến tàu?)

I can talk about real possibities in the future.

Tôi có thể nói về những khả năng thực sự trong tương lai.

MY EVELUATION: I can do this very well.

Đánh giá của tôi: Tôi có thể làm điều này rất tốt.


SPEAKING trang 109 Tiếng Anh 6 Friends Plus

Offers and promises

(LUYỆN NÓI: Lời mời và hứa hẹn)

Giải bài 14 trang 109 Tiếng Anh 6 CTST

Choose the correct words and write them on the lines.

(Chọn các từ đúng và viết chúng trên các dòng.)

Ruby: It’ll be hot on Sunday. Let’s go to the swimming pool and take a picnic.

Kate: That’s a good idea. I 1……. bring some chicken and a salad.

Ruby: Cool! I can 2……… some sandwiches.

Kate: l 3………. Ann to bring some crisps.

Ruby: I’ll phone Jessica and 4………. if she wants to come too.

Kate: Let’s meet at my flat at 11. My mum can 5……….. us to the swimming pool.

Ruby: Great. I 6…….. at your flat at 11.

1. a. can’t b. won’t c. can
2. a. have b. make c. carry
3. a. ‘II ask b. ask c. asked
4. a. listen b. see c. know
5. a. move b. visit c. drive
6. a. be b. ‘II be c. ‘m

Trả lời:

1 – c 2 – b 3 – a 4 – c 5 – c 6 – b
Ruby: It’ll be hot on Sunday. Let’s go to the swimming pool and take a picnic.

(Trời sẽ nóng vào Chủ nhật. Hãy đến bể bơi và đi dã ngoại.)

Kate: That’s a good idea. I can bring some chicken and a salad.

(Đó là một ý kiến hay. Tôi có thể mang một ít thịt gà và salad.)

Ruby: Cool! I can make some sandwiches.

(Tuyệt! Tôi có thể làm một số bánh mì.)

Kate: l‘II ask Ann to bring some crisps.

(Tôi sẽ yêu cầu Ann mang một ít khoai tây chiên giòn.)

Ruby: I’ll phone Jessica and see if she wants to come too.

(Tôi sẽ gọi điện cho Jessica và xem cô ấy có muốn đến không.)

Kate: Let’s meet at my flat at 11. My mum can drive us to the swimming pool.

(Hãy gặp nhau tại căn hộ của tôi lúc 11 giờ. Mẹ tôi có thể chở chúng tôi đến bể bơi.)

Ruby: Great. I‘II be at your flat at 11.

(Tuyệt vời. Tôi sẽ ở căn hộ của bạn lúc 11 giờ.)

I can make offers and promises.

Tôi có thể đưa ra lời đề nghị và lời hứa.

MY EVELUATION: I can do this very well.

Đánh giá của tôi: Tôi có thể làm điều này rất tốt.


WRITING trang 109 Tiếng Anh 6 Friends Plus

As postcard

(NÓI: Một tấm bưu thiếp)

Giải bài 15 trang 109 Tiếng Anh 6 CTST

Read the postcard and complete the text. Write one word on each line.

(Đọc bưu thiếp và hoàn thành văn bản. Viết một từ trên mỗi dòng.)

Hi Hoa, I’m really excited to tell you about my visit to York. It’s great!

We’re going to visit the big train museum there and then take a boat on the River Ouse.

I hope it 1..…… rain! After that, we’re going to go 2……… in some old streets called The Shambles – the shops there are awesome!

On Sunday, the 3………. will be sunny, so I am 4……… to the beach or to have a picnic in the garden with my new friends

5……… to see you next week!

Bye for now!

Thanh.

Trả lời:

1. won’t 2. shopping 3. weather 4. going 5. Hope
Hi Hoa, I’m really excited to tell you about my visit to York. It’s great!

We’re going to visit the big train museum there and then take a boat on the River Ouse.

I hope it won’t rain! After that, we’re going to go shopping in some old streets called The Shambles – the shops there are awesome!

On Sunday, the weather will be sunny, so I am going to the beach or to have a picnic in the garden with my new friends

Hope to see you next week!

Bye for now!

Thanh.

Hướng dẫn dịch bưu thiếp:

Chào Hoa,

Tôi thực sự vui mừng khi kể với bạn về chuyến thăm của tôi đến York. Thật tuyệt vời!

Chúng tôi sẽ đến thăm bảo tàng xe lửa lớn ở đó và sau đó đi thuyền trên Sông Ouse.

Tôi hy vọng trời sẽ mưa! Sau đó, chúng ta sẽ đi mua sắm ở một số con phố cổ tên là Shambles – những cửa hàng ở đó rất tuyệt!

Chủ nhật, thời tiết sẽ nắng, vì vậy tôi sẽ đi biển hoặc dã ngoại trong vườn với những người bạn mới của tôi

Hy vọng gặp lại bạn vào tuần tới!

Tạm biệt!

Thanh.

I can write a postcard about my visit.

Tôi có thể viết một tấm bưu thiếp về chuyến đi của tôi.

MY EVELUATION: I can do this very well. 

Đánh giá của tôi: Tôi có thể làm điều này rất tốt.


Bài trước:

👉 Giải Unit 8. Going away sgk Tiếng Anh 6 Friends Plus CTST

Trên đây là bài Hướng dẫn Giải PROGRESS REVIEW 4 sgk Tiếng Anh 6 Friends Plus CTST đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn tiếng anh 6 tốt nhất!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com