Giải Unit 1. Town and cities sgk Tiếng Anh 6 Friends Plus CTST

Nội Dung

Hướng dẫn giải bài tập Unit 1. Town and cities sgk Tiếng Anh 6 – Friends Plus bộ Chân Trời Sáng Tạo. Nội dung bài bao gồm đầy đủ 4 kĩ năng đọc (Reading), nói (Speaking), nghe (Listening), viết (Writting) cùng từ vựng và ngữ pháp Language focus, Vocabulary and listening, Clil, Culture, Puzzles and games, Extra listening and speaking, Song, Progress review, giúp các bạn học sinh học tốt môn tiếng anh 6.


Unit 1. Town and cities

VOCABULARY trang 14 Tiếng Anh 6 Friends Plus

THINK! trang 14 Tiếng Anh 6 CTST

What famous places are there in your town or city?

(Hãy nghĩ xem! Có những nơi nổi tiếng nào ở thị trấn hay thị phố của em?)

Trả lời:

Famous places in my city – Ha Noi are:

(Những nơi nổi tiếng thành phố của tôi – Hà Nội là:)

– Ngoc Son temple (đền Ngọc Sơn)

– The Huc bridge (cầu Thê Húc)

– But tower (tháp Bút)

– Hoan Kiem lake (hồ Hoàn Kiếm)

– West lake (hồ Tây)

– Ho Chi Minh mausoleum (lăng chủ tịch Hồ Chí Minh)

– Old quarter (phố Cổ)

– Botenical Garden (vườn Bách thảo)

– Thu Le park (công viên Thủ Lệ)

– Ba Vi national park (vườn quốc gia Ba Vì)

– Bat Trang pottery village (làng gốm Bát Tràng)

– The Temple of Literature (Quốc Tử Giám)


Giải bài 1 trang 14 Tiếng Anh 6 CTST

Match the words in the box with places 1-14 on the map of London below. There are six extra words. Then listen and check.

(Nối các từ trong khung với các địa điểm 1 – 14 trên bản đồ của Luân Đôn bên dưới. Có 6 từ thừa. Sau đó nghe và kiểm tra.)

square restaurant school office building
train station bridge café theatre
sports centre library bus station cinema
shop park shopping centre Market
monument hotel flat street

LONDON GUIDE

At the British (1) _____ , there are fourteen million books!

Regent’s (2) _____ is a beautiful green area.

The Savoy is a very famous (3) _____ .

Nelson’s Column is a tall (4) _____ in the middle of Trafalgar (5) _____ .

Harrods is a very famous (6) _____ .

Victoria (7) _____ –  London buses stop here.

Convent Garden – go shopping in the (8) _____ .

The IMAX (9) _____ – watch a 3D film here.

New Malden, eat interesting Korean food in the (10) _____ .

King’s Cross (11) _____ – take a train here.

The West End is London’s (12) _____ district.

Tower (13) _____ – see the River Thames from here.

The Shard _____ is London’s new and very tall (14) _____ .

Trả lời:

1. Library 2. Park 3. hotel 4. monument
5. Square 6. shop 7. bus station 8. market
9. cinema 10. restaurant 11. station 12. theatre
13. Bridge 14. office building

LONDON GUIDE

(1) At the British (1) Library, there are fourteen million books!

(Ở Thư viện Anh, có 14 triệu sách.)

(2) Regent’s (2) Park is a beautiful green area.

(Công viên Regent’s là một vùng xanh sạch đẹp.)

(3) The Savoy is a very famous (3) hotel.

(Savoy là một khách sạn rất nổi tiếng.)

(4), (5) Nelson’s Column is a tall (4) monument in the middle of Trafalgar (5) Square.

(Nelson’s Column là một tượng đài cao ở giữa quảng trường Trafalgar.)

(6) Harrods is a very famous (6) shop.

(Harrods là một cửa hàng rất nổi tiếng.)

(7) Victoria (7) bus station –  London buses stop here.

(Trạm xe buýt Victoria – xe buýt Luân Đôn đỗ lại tại đây.)

(8) Convent Garden – go shopping in the (8) markets.

(Vườn Convent – đi mua sắm ở chợ nơi đây.)

(9) The IMAX (9) cinema – watch a 3D film here.

(Rạp chiếu phim IMAX – xem phim 3D tại đây.)

(10) New Malden, eat interesting Korean food in the (10) restaurant here.

(New Malden, thưởng thức ẩm thực Hàn Quốc độc đáo ở nhà hàng này.)

(11) King’s Cross (11) station – take a train here.

(Nhà ga King’s Cross – đón tàu hỏa tại đây.)

(12) The West End is London’s (12) theatre district.

(West End là khu nhà hát của Luân Đôn.)

(13) Tower (13) Bridge – see the River Thames from here.

(Tower Bridge – ngắm sông Thames từ đây.)

(14) The Shard is London’s new and very tall (14) office building.

(Shard là tòa nhà văn phòng rất cao và mới của Luân Đôn.)


Giải bài 2 trang 14 Tiếng Anh 6 CTST

Watch or listen. Which places from exercise 1 do the people mention?

(Xem hoặc nghe. Những địa điểm nào ở bài tập 1 được đề cập đến?)

Nội dung bài nghe:

1. Simon: 

Girl: Is your town a good place to live?

Simon: Yes, I think so it’s great that there are lots of things to do in the evening. There are some cafes, cinemas, restaurants, things like that. It’s an interesting place to live.

Girl: Have you got a favorite place in your town?

Simon: Yes, my favorite place is a French restaurant. I really like French food. There isn’t a theater here but I like living in this town.

2. Louis. 

Girl: Tell me about your city, do you like it here?

Louis: Yes, it’s okay here. I like it. You’ve got a spot centenary house and it’s great that there are some parks in the city, too.

3. Sophie and Ben.

Boy: What do you think of your town?

Sophie: Ah…Well, we’ve got a library near our house, there is an old bridge and the monument too.

Ben: Yes, it is very exciting really.

Sophie: Well, there’s a cafe.

Ben: Yes, but there’s one cafe and it’s at the bus station.

Sophie: Yes there aren’t any good shops here.

Ben: Yes, it isn’t very good, to be honest.

Sophie: No, it isn’t great really.

Hướng dẫn dịch bài nghe:

1. Simon:

Nữ: Thị trấn của bạn có phải là một nơi tốt để sống không?

Simon: Vâng, tôi nghĩ thật tuyệt khi có rất nhiều việc để làm vào buổi tối. Có một số quán cà phê, rạp chiếu phim, nhà hàng, đại loại thế. Đó là một nơi thú vị để sống.

Nữ: Bạn có một địa điểm yêu thích trong thị trấn của bạn không?

Simon: Vâng, địa điểm yêu thích của tôi là một nhà hàng Pháp. Tôi thực sự thích món ăn Pháp. Ở đây không có rạp hát nhưng tôi thích sống ở thị trấn này.

2. Louis.

Nữ: Hãy kể cho tôi nghe về thành phố của bạn, bạn có thích ở đây không?

Louis: Vâng, ở đây sống cũng tốt. Tôi thích nó. Ở đây có một ngôi nhà trăm năm nổi tiếng và thật tuyệt khi có một số công viên trong thành phố.

3. Sophie và Ben.

Nam: Bạn nghĩ gì về thị trấn của mình?

Sophie: Ừm… À, chúng tôi có một thư viện gần nhà, có một cây cầu cũ và đài tưởng niệm nữa.

Ben: Vâng, nó thực sự rất thú vị.

Sophie: À, có một quán cà phê.

Ben: Vâng, nhưng có một quán cà phê và nó ở trạm xe buýt.

Sophie: Vâng, không có bất kỳ cửa hàng nào tốt ở đây.

Ben: Vâng, thành thật mà nói thì không tốt lắm.

Sophie: Không, nó không thực sự tuyệt vời.

Trả lời:

café, cinema, restaurant, sports centre, park, library, bridge, monument, bus station, shop.

(quán cà phê, rạp chiếu phim, nhà hàng, trung tâm thể thao, công viên, thư viện, cầu, tượng đài, trạm xe buýt, cửa hàng.)


Giải bài 3 trang 14 Tiếng Anh 6 CTST

Watch or listen again and complete the sentences.

(Xem hoặc nghe lại và hoàn thành các câu sau.)

1. There isn’t a _____ here.

2. There are some _____ in the city, too.

3. There’s an old _____ .

4. There’s a _____ .

5. There aren’t any good _____ here.

Trả lời:

1. theatre 2. parks 3. bridge 4. café 5. shops

1. There isn’t a theatre here.

(Ở đây không có nhà hát.)

2. There are some parks in the city, too.

(Cũng có một vài công viên trong thành phố.)

3. There’s an old bridge.

(Có một cây cầu cũ.)

4. There’s a café.

(Có một quán cà phê.)

5. There aren’t any good shops here.

(Ở đây không có cửa hàng nào tốt cả.)


Giải bài 4 trang 15 Tiếng Anh 6 CTST

USE IT! Work in pairs. Talk about places in your town or city. Use the Key Phrases.

(Làm việc theo cặp. Nói về những địa điểm ở thị trấn hoặc thành phố của bạn. Sử dụng những cụm từ quan trọng).

Example:  (Ví dụ:)

– There’s a good Korean restaurant near my house.

(Có một nhà hàng Hàn Quốc ngon gần nhà của tôi.)

– There are some interesting monuments here.

(Ở đây có một vài tượng đài độc đáo.)

KEY PHRASES
Talking about places
There’s a/ an _____
There are some _____
My favourite place is _____
There isn’t a/an _____
There aren’t any _____

Trả lời:

– There’s a very big square in my neighbourhood.

(Có một quảng trường rất lớn trong khu xóm của tôi.)

– There are some cheap shops near my house.

(Có một vài cửa hàng rẻ (tiền) gần nhà tôi.)

– My favourite place is the local library.

(Nơi yêu thích của tôi là thư viện địa phương.) 

– There isn’t a modern office building in my town.

(Trong thị trấn của tôi không có tòa nhà văn phòng hiện đại.)

– There aren’t any good restaurants near my house.

(Gần nhà tôi không có nhà hàng nào ngon cả.)


Finished? trang 15 Tiếng Anh 6 CTST

What are the good and bad things about your town or city? Write sentences.)

(Hoàn thành bài học? Những điểm tốt và không tốt về thị trấn hay thành phố của em là gì? Hãy viết câu về nó.)

Trả lời:

– The good things in Ha Noi:

(Những điểm tốt ở Hà Nội là: )

+ There are many interesting places to visit.

(Có nhiều nơi thú vị để tham quan.)

+ There are delicious traditional dishes.

(Có những món ăn truyền thống rất ngon.)

+ There are beautiful and peaceful parks for children to play.

(Có công viên đẹp và yên tĩnh cho trẻ em vui chơi.)

– The bad things in Ha Noi:

(Những điểm không tốt ở Hà Nội: )

+ There is too much traffic and pollution.

(Có quá nhiều giao thông và sự ô nhiễm.)

+ Things are very expensive in tourism destinations.

(Hàng hóa ở các điểm du lịch rất đắt tiền.)


READING trang 16 Tiếng Anh 6 Friends Plus

THINK! trang 16 Tiếng Anh 6 CTST

Where do you think is a good place for a holiday? Why?

(Hãy nghĩ xem! Em nghĩ nơi nào là thích hợp cho một kỳ nghỉ? Tại sao?)

on a cruise ship      in a city      by the sea

Trả lời:

I think, the good place for a holiday is by the sea. Because I like walking along the beach, swimming in the sea and building sandcastles. It’s so relaxing.

(Tôi nghĩ, nơi thích hợp cho kỳ nghỉ là gần biển. Bởi vì tôi thích đi dạo dọc bờ biển, bơi trong làn nước và xây lâu đài cát. Rất thư thái.)


Giải bài 1 trang 16 Tiếng Anh 6 CTST

Look at the photos. What do you think are the answers to questions 1-3? Read and check.

(Nhìn các bức ảnh. Em nghĩ câu trả lời cho câu hỏi 1 – 3 là gì? Đọc và kiểm tra.)

CITY ON THE SEA

Imagine a five-star hotel with fantastic food and comfortable rooms. Imagine a square, shops, cinemas and theatres. Imagine all of these things on one very big ship: Oasis of the Seas.

More than 2,000 people work on Oasis of the Seas, and there are cabins for 6,360 passengers. That’s a lot of people, and they eat a lot of food in the ship’s twenty cafés and restaurants. There are 250 chefs!

It’s the first ship with a park. It’s called Central Park and it’s got fifty real trees and 12,000 plants. If you like sports, there are also five swimming pools and there’s an exciting sports area with a climbing wall. If you prefer reading, there’s a library, but relax – there isn’t a school on the ship!

Hướng dẫn dịch:

THÀNH PHỐ TRÊN BIỂN

Hãy tưởng tượng một khách sạn năm sao với đồ ăn ngon và phòng nghỉ thoải mái. Hãy tưởng tượng một quảng trường, các cửa hàng, rạp chiếu phim và nhà hát. Hãy tưởng tượng tất cả những điều này trên một con tàu rất lớn: Oasis of the Seas.

Hơn 2.000 người làm việc trên Oasis of the Seas, và có cabin cho 6.360 hành khách. Có rất nhiều người, và họ thưởng thức rất nhiều món ăn trong hai mươi quán cà phê và nhà hàng của con tàu. Có 250 đầu bếp!

Đây là con tàu đầu tiên có công viên. Nó được gọi là Công viên Trung tâm và nó có 50 cây thật và 12000 thực vật. Nếu bạn thích thể thao, ở đây cũng có năm hồ bơi và có khu thể thao thú vị với môn leo tường . Nếu bạn thích đọc sách, có một thư viện, nhưng hãy yên tâm – không có trường học nào trên tàu đâu!

1. Is there a school and a library on the ship?

(Có trường học hay thư viện trên tàu không?)

2. Are there any swimming pools?

(Có hồ bơi nào không?)

3. How many cafés and restaurants are there on the ship?

(Có bao nhiêu quán cà phê và nhà hàng trên tàu?)

Trả lời:

1. There isn’t a school, but there’s a library.

(Không có trường học, nhưng có thư viện.)

2. Yes. There are five swimming pools.

(Có. Có 5 hồ bơi.)

3. There are twenty cafes and restaurants.

(Có 20 quán cà phê và nhà hàng.)


Giải bài 2 trang 16 Tiếng Anh 6 CTST

Read the Skills Strategy. Then read and listen to the text and answer the questions.

(Đọc Chiến lược kỹ năng. Sau đó đọc và nghe văn bản và trả lời các câu hỏi.)

SKILLS STRATEGY (CHIẾN LƯỢC KỸ NĂNG)
How to answer specific questions about a text:

(Cách trả lời các câu hỏi cụ thể về một văn bản:)

• First, identify the key word(s) in the question.

(Đầu tiên, xác định (các) từ khóa trong câu hỏi.)

• Next, scan the text for the key word(s).

(Tiếp theo, đọc lướt văn bản để tìm (các) từ khóa.)

• Finally, you can find the correct answer in the sentence that has got the key word(s).

(Cuối cùng, bạn có thể tìm câu trả lời đúng trong câu đã có (các) từ khóa.)

1. What’s the name of the ship?

(Con tàu tên gì?)

2. How many people work on the ship?

(Có bao nhiêu người làm việc trên tàu.)

3.  How many chefs are there on the ship?

(Có bao nhiêu đầu bếp trên tàu?)

4. Is it the only ship with a park?

(Đây là con tàu duy nhất có công viên à?)

5. What’s in the sports area.

(Có gì trong khu thể thao?)

Trả lời:

1. Oasis of the Sea.

(Oasis của biển)

2. More than 2,000 people work on the ship.

(Hơn 2,000 người làm việc trên tàu.)

3. There are 250 chefs.

(Có 250 đầu bếp.)

4. Yes.

(Đúng vậy.)

5. There’s a climbing wall in the sports area.

(Có bức tường giả núi để leo trong khu thể thao.)


Giải bài 3 trang 16 Tiếng Anh 6 CTST

VOCABULARY PLUS Use a dictionary to check the meanings of the words in blue in the text.

(Từ vựng bổ sung: Hãy sử dụng từ điển để kiểm tra nghĩa của các từ in màu xanh trong văn bản.)

Trả lời:

– fantastic /fænˈtæstɪk/ (adj): thú vị

– comfortable /ˈkʌmftəbl/ (adj): thoải mái

– cabin /ˈkæbɪn/ (n): khoang tàu

– passenger /ˈpæsɪndʒə(r)/ (n): hành khách

– chef /ʃef/ (n): đầu bếp

– swimming pool /ˈswɪm.ɪŋ ˌpuːl/ (n.phr): hồ bơi

– climbing walls (n.phr): những bức tường giả địa hình núi để leo


Giải bài 4 trang 16 Tiếng Anh 6 CTST

USE IT! Work in pairs. Is the Oasis of the Seas a good place for a holiday? Why / Why not?

(Thực hành! Làm việc theo cặp. Oasis of the Sea có phải là nơi thích hợp cho kỳ nghỉ không? Tại sao?/ Tại sao không?)

Trả lời:

In my opinion, Oasis of the Sea is not a good place for a holiday. Because it is very expensive and I can go to any other places out of the ship. It may be interesting at first, but I will soon get bored later.

(Theo tôi, Oasis không phải là nơi lý tưởng cho kỳ nghỉ. Bởi vì nó rất đắt tiền và tôi cũng không thể đi bất cứ nơi nào khác ngoài con tàu. Có thể ban đầu sẽ rất thú vị nhưng tôi sẽ sớm chán thôi.)

Hoặc:

I think, the Oasis of the Sea is a great place for a holiday because you can enjoy fantastic food and take part in a lot of activities like swimming, climbing and reading.

(Tôi nghĩ, Oasis of the Sea là một nơi tuyệt vời cho một kỳ nghỉ vì bạn có thể thưởng thức những món ăn tuyệt vời và tham gia rất nhiều hoạt động như bơi lội, leo núi và đọc sách.)


LANGUAGE FOCUS trang 17 Tiếng Anh 6 Friends Plus

Giải bài 1 trang 17 Tiếng Anh 6 CTST

Complete the questions. Then choose the correct answers.

(Hoàn thành các câu hỏi. Sau đó chọn câu trả lời đúng.)

1. _____ there a school on the ship?

a. Yes, there is.

b. No, there isn’t.

2. _____ there any swimming pools?

a. Yes, there are.

b. No, there aren’t.

3. How many cafés and restaurants _____ .there on the ship?

a. Yes, there are.

b. There are twenty.

Trả lời:

1. Is, b. 2. Are, a 3. are, b

1.  Is there a school on the ship? – No, there isn’t.

(Có trường học nào trên tàu không? – Không có.)

2. Are there any swimming pools? – Yes, there are.

(Có hồ bơi nào không? – Có.)

3. How many cafés and restaurants are there on the ship? – There are twenty.

(Có bao nhiêu quán cà phê và nhà hàng trên tàu? – Có 20.)


Giải bài 2 trang 17 Tiếng Anh 6 CTST

Choose the correct words in the Rules.

(Chọn các từ đúng để hoàn thành Quy luật.)

RULES
1. We use some / any in questions.

2. We use Yes, there is and No, there isn’t with singular nouns / plural nouns.

3. We use Yes, there are and No, there aren’t with singular nouns / plural nouns.

4 We use How many … ? with singular nouns / plural nouns.

Trả lời:

1. any 2. singular nouns 3. plural nouns 4. plural nouns
RULES (Quy luật)
1. We use any in questions.

(Chúng ta dùng “any” với câu hỏi.)

2. We use Yes, there is and No, there isn’t with singular nouns.

(Chúng ta dùng “Yes, there is” và “No, there isn’t” với các danh từ số ít.)

3. We use Yes, there are and No, there aren’t with plural nouns.

(Chúng ta sử dụng “Yes, there are” và “No, there aren’t” với danh từ số nhiều.)

4. We use How many … ? with plural nouns.

(Chúng ta sử dụng How many…? với danh từ số nhiều.)


Giải bài 3 trang 17 Tiếng Anh 6 CTST

Match 1-6 with a-f to make questions. Then write answers about your town or city.

(Nối 1-6 với a-f để tạo thành câu hỏi. Sau đó viết câu trả lời về thị trấn hay thành phố của em.)

1. Is there a

2. Are there

3. Is there an

4. How many

5. Is there

6. Are there any

a. people are there?

b. a good school?

c. sports centre?

d. bridges?

e. old part?

f. any five-star hotels?

Trả lời:

1 – c 2 – f 3 – e 4 – a 5 – b 6 – d

1. Is there a sports centre? – Yes, there are many sports centres in Ha Noi.

(Có trung tâm thể thao không? – Có nhiều trung tâm thể thao ở Hà Nội.)

2. Are there any five-star hotel? – Yes, there are many five-star hotels in Ha Noi.

(Có khách sạn 5 sao nào không? – Có nhiều khách sạn 5 sao ở Hà Nội.)

3. Is there an old part? – Yes, there are Old Quarter and many old villages.

(Có nơi nào cổ xưa không?- Có, khu phố Cổ và nhiều làng cổ.)

4. How many people are there? – There are about 10 million people in Ha Noi.

(Có bao nhiêu người? – Có khoảng 10 triệu người ở Hà Nội.)

5. Is there a good school? – Yes, there are many good national and international schools.

(Có trường học nào tốt không? – Có, có nhiều trường quốc gia và quốc tế tốt.)

6. Are there any bridges? – Yes, there are many bridges across rivers and streets.

(Có cây cầu nào không? – Có, có nhiều câu bắc qua sông và cầu vượt.)


Giải bài 4 trang 17 Tiếng Anh 6 CTST

Complete the questions with Is there …?, Are there … ? and How many … ?. Then ask and answer the questions with a partner.

(Hoàn thành các câu hỏi với Is there…?, Are there…?, và How many…?. Sau đó hỏi và trả lời các câu hỏi với bạn.)

1. _____ any trees in your town or city?

2. _____ a park or a sports centre?

3. _____ swimming pools are there?

4. _____ any exciting places for young people?

5. _____ people live in your town or city?

Trả lời:

1. Are there 2. Is there 3. How many 4. Are there 5. How many

1. Are there any trees in your town or city? – Yes, there are many green trees in Vinh Long city.

(Ở thị trấn hay thành phố của bạn có cây không? – Có, có nhiều cây xanh ở thành phố Vĩnh Long.)

2. Is there a park or a sports centre? – Yes, there are some parks and sports centres.

(Có công viên hay trung tâm thể thao không? – Có, có một vài công viên và trung tâm thể thao.)

3. How many swimming pools are there? – There is one in district 1.

(Có bao nhiêu hồ bơi? – Có 1 cái ở quận 1.)

4. Are there any exciting places for young people? – Yes, there are entertaining centres and tourism destinations.

(Có nơi nào thú vị cho thanh niên không? – Có, có các trung tâm giải trí và điểm du lịch.)

5. How many people live in your town or city? – There are about 200,000 people in Vinh Long city.

(Có bao nhiêu người ở thị trấn hay thành phố của bạn? – Có khoảng 200,000 người ở thành phố Vĩnh Long.)


Giải bài 5 trang 17 Tiếng Anh 6 CTST

Choose the correct words in the Rules.

(Chọn từ đúng để hoàn thành các quy luật.)

RULES
We use a / the to talk about one particular thing.

We use some / zero article to talk about things in general.

Trả lời:

RULES (Quy luật)
We use the to talk about one particular thing.

(Chúng ta dùng “the” để nói về một thứ cụ thể.)

We use zero article to talk about things in general.

(Chúng ta không sử dụng mạo từ để nói về các thứ nói chung.)


Giải bài 6 trang 17 Tiếng Anh 6 CTST

Complete the sentences with the or Ø.

(Hoàn thành câu với “the” hoặc Ø.)

1. There are lots of things to do on _____ cruise ship.

2. I go running in _____ park near my house.

3. I think _____ climbing is an exciting sport.

4. My dad likes cooking _____ Italian food.

5. There are lots of boats at _____ Cái Răng floating market.

Trả lời:

1. the 2. the 3. Ø 4. Ø 5. the

1. There are lots of things to do on the cruise ship.

(Có rất nhiều thứ để làm trên tàu du lịch.)

2. I go running in the park near my house.

(Tôi đi chạy trong công viên gần nhà.)

3. I think Ø climbing is an exciting sport.

(Tôi nghĩ leo núi là một môn thể thao thú vị.)

4. My dad likes cooking Ø Italian food.

(Bố tôi thích nấu ăn món ăn Ý.)

5. There are lots of boats at the Cái Răng floating market.

(Có rất nhiều thuyền ở chợ nổi Cái Răng.)


Giải bài 7 trang 17 Tiếng Anh 6 CTST

USE IT! Work in groups. Ask and answer about an amusement park in your town / city. Use Is there … ?, Are there…? and How many … ?.

(Thực hành! Làm việc theo nhóm. Hỏi và trả lời về một công viên giải trí ở thị trấn/ thành phố của em. Sử dụng Is there…?, Are there…?, và How many…?)

– Are there any swimming pools? Yes, there are.

(Có hồ bơi nào không? – Có.)

– How many swimming pools are there? There are three.

(Có bao nhiêu hồ bơi? – Có 3 hồ bơi.)

Trả lời:

– Are there any sports centres in the amusement park? – No, there aren’t.

(Có trung tâm thể thao nào trong khu vui chơi không? – Không, không có.)

– Are there any games centres in the park? – Yes, there are.

(Có trung tâm trò chơi nào trong công viên không? – Có.)

– How may games centres are there? – There are four.

(Có bao nhiêu trung tâm trò chơi? – Có bốn cái.)


Finished? trang 17 Tiếng Anh 6 CTST

Write a description of your amusement park in exercise 7. Use the prepositions in the Starter unit.

(Hoàn thành bài học? Viết một bài mô tả về công viên giải trí ở bài tập 7. Sử dụng các giới từ ở bài Stater unit.)

Trả lời:

In my town, there is a very big amusement park. There are many things to do here. There are three swimming for you to swim in. Near the swimming pools are games centres. There are food stores next to games centres. The food stores are under big trees. There are a lot of people in the park. They come here to play and enjoy food.

(Trong thị trấn của tôi, có một công viên giải trí rất lớn. Có rất nhiều thứ để làm ở đây. Có ba bể bơi cho bạn thỏa sức bơi lội. Gần các bể bơi là các trung tâm trò chơi. Có các cửa hàng ăn uống bên cạnh các trung tâm trò chơi. Các cửa hàng thực phẩm ở bên dưới những tán cây lớn. Có rất nhiều người trong công viên. Họ đến đây để chơi và thưởng thức ẩm thực.)


VOCABULARY AND LISTENING trang 18 Tiếng Anh 6 Friends Plus

THINK! trang 18 Tiếng Anh 6 CTST

Do you like modern or old places? Why?

(Hãy nghĩ xem! Bạn có thích những nơi hiện đại hay cổ xưa? Tại sao?)

Trả lời:

– I like modern places because everything is very convenient I can have anything I want rapidly.

(Tôi thích những nơi hiện đại vì mọi thứ rất thuận tiện, tôi có thể có bất cứ thứ gì mình muốn một cách nhanh chóng.)

– I like old places because they are usually quiet and peaceful without pollution and danger.

(Tôi thích những nơi cổ xưa vì chúng thường yên tĩnh, thanh bình không ô nhiễm và nguy hiểm.)


Giải bài 1 trang 18 Tiếng Anh 6 CTST

Match adjectives 1-6 with their opposites in the box. Then listen and check.

(Nối các tính từ 1 – 6 với các từ trái nghĩa trong khung. Sau đó nghe và kiểm tra.)

dirty     unfriendly     old      quiet      pretty      safe

Trả lời:

1. dirty 2. quiet 3. pretty 4. safe 5. unfriendly 6. old

1. clean >< dirty (sạch – bẩn)

2. noisy >< quiet (ồn ào >< yên tĩnh)

3. ugly >< pretty (xấu xí >< xinh đẹp)

4. dangerous >< safe (nguy hiểm >< an toàn)

5. friendly >< unfriendly  (thân thiện >< không thân thiện)

6. modern >< old (hiện đại >< cổ xưa)


Giải bài 2 trang 18 Tiếng Anh 6 CTST

Write sentences for the adjectives in exercise 1. Then compare with a partner.

(Viết các câu cho các tính từ ở bài 1. Sau đó so sánh với bạn.)

This window is clean.

(Cửa sổ này sạch.)

Cars are noisy.

(Ô tô thật ồn ào.)

Trả lời:

– The river water is dirty.

(Nước sông này bẩn.)

– My neighbourhood is quiet at night.

(Khu phố của tôi rất yên tĩnh về đêm.)

– This monster is ugly.

(Con quái vật này thật xấu xí.)

– The princess is pretty.

(Công chúa thật xinh đẹp.)

– Life in a big city is dangerous at night.

(Cuộc sống ở thành phố lớn về đêm rất nguy hiểm.)

– It’s always safe to be in my family.

(Ở gia đình tôi luôn an toàn.)

– I am a very friendly person.

(Tôi là người rất thân thiệt.)

– My brother is quite unfriendly.

(Anh tôi khá là không thân thiện.)

– Life in the city is very modern.

(Đời sống ở thành phố rất hiện đại.)

– My hometown is quiet old.

(Quê tôi khá cổ xưa.)

– This fish is ugly.

(Con cá này thì xấu.)

– This road is dangerous.

(Con đường này thì nguy hiểm)

– People in Newtown are friendly.

(Người dân ở Newtown rất là thân thiện)

– This building is modern.

(Tòa nhà này rất hiện đại)


Giải bài 3 trang 18 Tiếng Anh 6 CTST

Listen to four street interviews in a radio programme. What do the people talk about? Choose four topics from the box and match them to the people.

(Nghe bốn cuộc phỏng vấn đường phố trong một chương trình radio. Mọi người nói về cái gì? Chọn bốn chủ đề từ trong khung  và nối với người tương ứng.)

New York     restaurants     cafés     schoolstrains     the park     buses and bikes

Nội dung bài nghe:

1. Emma

Girl: Hi. Can I ask you? What’s your favorite place in town?

Emma: Erm…The shopping center I think.

Girl: The shopping center? Why is that?

Emma: I don’t know why. My friends go there.

Girl: And you prefer the place and it’s not the pank near your house, for example?

Emma: Yes, the park is dirty. There is cleaner and I like the shops.

Girl: Okay, thanks.

2. Lucas

Lucas: My favorite place? I don’t know, but maybe the bike shop.

Girl: The bike shop? Really? There are lots of people with bikes in this town. When you go to school do you prefer the bus or your bike?

Lucas: My bike. The bus is more expensive and it’s slower.

Girl: But bikes are more dangerous.

Lucas: Uhmm… Yes, they are.

3. Dwayne

Girl: What’s your favorite place in town?

Dwayne: Oh… I’m…I’m not sure. Well, I’m not from here. I’m from New York, in the USA.

Girl: All right.

Dwayne: Oxford is a nice city though, nicer than New York, I think.

Girl: Really? Why?

Dwayne: New York is more modern I like older places.

4. Chloe and Harriet

Girl: Hi, there. A quick question: what’s your favorite place in town?

Chloe: Gino’s pizza restaurant

Girl: Really?

Chloe: Yes, I think Gino’s is great. But my friend Harriet prefers Luigi’s.

Harriet: Yeah. Luigi’s pizza is bigger.

Girl: Maybe, but they’re better in Gino’s and the people are friendly there.

Harriet: Okay.

Chloe: Yes, that’s true.

Hướng dẫn dịch bài nghe:

1. Emma

Nữ: Chào. Tôi có thể hỏi bạn không? Địa điểm yêu thích của bạn trong thị trấn là gì?

Emma: Ừm… Tôi nghĩ là trung tâm mua sắm.

Nữ: Trung tâm mua sắm? Tại sao vậy?

Emma: Tôi không biết tại sao nữa. Bạn bè của tôi đến đó.

Nữ: Và bạn thích nơi này hơn chứ không phải công viên gần nhà bạn chẳng hạn?

Emma: Vâng, công viên bẩn. Ở trung tâm mua sắm sạch sẽ hơn và tôi thích các cửa hàng.

Nữ: Vâng, cảm ơn bạn.

2. Lucas

Lucas: Địa điểm yêu thích của tôi à? Tôi không biết, nhưng có lẽ là cửa hàng bán xe đạp.

Nữ: Cửa hàng xe đạp? Thật không? Có rất nhiều người có xe đạp trong thị trấn này. Khi đến trường, bạn thích xe buýt hay xe đạp hơn?

Lucas: Xe đạp của tôi. Xe buýt đắt hơn và chậm hơn.

Nữ: Nhưng xe đạp nguy hiểm hơn.

Lucas: Uhmm… Đúng vậy.

3. Dwayne

Nữ: Địa điểm yêu thích của bạn trong thị trấn là gì?

Dwayne: Ồ… tôi… tôi không chắc. Chà, tôi không phải là người ở đây. Tôi đến từ New York, Hoa Kỳ.

Nữ: Được rồi.

Dwayne: Tuy nhiên, Oxford là một thành phố tốt đẹp, đẹp hơn New York, tôi nghĩ vậy.

Nữ: Thật không? Tại sao?

Dwayne: New York hiện đại hơn, tôi thích những nơi cổ xưa.

4. Chloe và Harriet

Nữ: Chào, các bạn. Một câu hỏi nhanh: địa điểm yêu thích của bạn trong thị trấn là gì?

Chloe: Nhà hàng pizza Gino.

Nữ: vậy à?

Chloe: Vâng, tôi nghĩ Gino’s rất tuyệt. Nhưng bạn tôi, Harriet thích Luigi’s hơn.

Harriet: Vâng. Bánh pizza của Luigi lớn hơn.

Nữ: Có thể thế, nhưng bánh ở Gino’s  ngon hơn và mọi người ở đó rất thân thiện.

Harriet: Được rồi.

Chloe: Vâng, đúng đấy.

Trả lời:

1. Emma – the park (Emma – công viên)

2. Lukas – buses and bikes (Lukas – xe buýt và xe đạp)

3. Dwayne – New York

4. Chloe and Harriet – restaurants (Chloe và Harriet – nhà hàng)


Giải bài 4 trang 18 Tiếng Anh 6 CTST

Listen again and write True or False.

(Nghe lại và viết Đúng hay Sai.)

1. Emma thinks that the shopping centre is cleaner than the park.

(Emma cho rằng trung tâm mua sắm sạch sẽ hơn công viên.)

2. Lukas thinks that the bus is slower than his bike.

(Lukas nghĩ rằng xe buýt chậm hơn xe đạp của anh ấy.)

3. Lukas thinks that buses are more dangerous than bikes.

(Lukas cho rằng xe buýt nguy hiểm hơn xe đạp.)

4. Dwayne thinks that Oxford is nicer and older than his city.

(Dwayne cho rằng Oxford đẹp hơn và lâu đời hơn thành phố của anh ấy.)

5. Harriet thinks that Gino’s pizzas are bigger and better.

(Harriet cho rằng bánh pizza của Gino to hơn và ngon hơn.)

6. Chloe thinks that Gino’s is friendlier.

(Chloe nghĩ rằng Gino’s thân thiện hơn.)

Trả lời:

1. True 2. True 3. False 4. True 5. False 6. True

1. True. (Đúng.)

2. True (Đúng.)

3. False (He thinks bikes are more dangerous.)

(Sai: Anh ấy nghĩ rằng xe đạp nguy hiểm hơn xe buýt.)

4. True (Đúng.)

5. False (Harriet thinks that Luigi’s pizzas are bigger.)

(Sai: Harriet nghĩ rằng bánh pizza của Luigi to hơn..)

6. True (Đúng.)


Giải bài 5 trang 18 Tiếng Anh 6 CTST

Think of three places that you like in your town or city and three places that you don’t like. Write sentences and say why you like or dislike them.

(Nghĩ về ba địa điểm mà bạn thích trong thị trấn hoặc thành phố của mình và ba địa điểm mà bạn không thích. Viết và nói lý do tại sao bạn thích hoặc không thích chúng.)

I like the park. It’s quiet and pretty.

(Tôi thích công viên. Nó yên tĩnh và xinh đẹp.)

Trả lời:

– I like the Vietnamese traditional food restaurant. It has cheap and delicious dishes.

(Tôi thích nhà hàng món ăn truyền thống của Việt Nam. Nó có những món ăn ngon và rẻ.)

– I like the sports centre. I can work out there to keep fit.

(Tôi thích trung tâm thể thao. Tôi có thể tập luyện ở đây để giữ sức khỏe.)

– I like Nha Xanh market. There are many cheap shops with beautiful clothes.

(Tôi thích chợ Nhà Xanh. Có rất nhiều cửa hàng quần áo đẹp giá rẻ.)

– I don’t like the shopping centre. It’s quite far from my house and the shops are expensive.

(Tôi không thích trung tâm mua sắm. Nó khá xa nhà tôi và các cửa hàng đắt tiền.)

– I don’t like the swimming pool. I can’t swim so it’s dangerous to me.

(Tôi không thích bể bơi. Tôi không biết bơi nên rất nguy hiểm với tôi.)

– I don’t like the cinema. I prefer watching TV at home to sitting in the cinema.

(Tôi không thích rạp chiếu phim. Tôi thích xem TV ở nhà hơn là ngồi trong rạp chiếu phim.)

Hoặc:

– I like the library. It’s big and quiet.

(Tớ thích thư viện. Nó rộng và yên tĩnh.)

– I like the museum. It’s nice and meaningful.

(Tớ thích viện bảo tàng. Nó đẹp và nhiều ý nghĩa.)

– I like the supermarket. It’s convenient and big.

(Tớ thích siêu thị. Nó tiện lợi và rộng.)

– I don’t like the market. It’s noisy and dirty.

(Tớ không thích chợ. Nó bẩn và ồn.)

– I don’t like the bus station. It’s crowed and noisy.

(Tớ không thích bến xe buýt. Nó đông đúc và ồn ào.)

– I don’t like the restaurant. It’s expensive.

(Tớ không thích nhà hàng. Nó rất là đắt.)


Giải bài 6 trang 18 Tiếng Anh 6 CTST

USE IT! Work in groups. Compare your sentences in exercise 5. Which places does your group like and dislike? Compare with other groups.

(Thực hành! Làm việc theo nhóm. So sánh các câu của em ở bài tập 5. Những nơi nào nhóm em thích và không thích? So sánh với các nhóm khác.)

We like the park because it’s quiet and pretty.

(Chúng tôi thích công viên bởi vì nó yên tĩnh và đẹp.)

Trả lời:

– We like the Vietnamese traditional food restaurant because it has cheap and delicious dishes.

(Chúng tôi thích nhà hàng món ăn truyền thống của Việt Nam bởi vì nó có những món ăn ngon và rẻ.)

– We like the sports centre because we can work out there to keep fit.

(Chúng tôi thích trung tâm thể thao bởi vì chúng tôi có thể tập luyện ở đây để giữ sức khỏe.)

– We like Nha Xanh market because there are many cheap shops with beautiful clothes.

(Chúng tôi thích chợ Nhà Xanh bởi vì có rất nhiều cửa hàng quần áo đẹp giá rẻ.)

– We don’t like the shopping centre because it’s quite far from my house and the shops are expensive.

(Chúng tôi không thích trung tâm mua sắm vì nó khá xa nhà tôi và các cửa hàng đắt tiền.)

– We don’t like the swimming pool because we can’t swim so it’s dangerous to us.

(Tôi không thích bể bơi vì chung tôi không biết bơi nên rất nguy hiểm với chúng tôi.)

– We don’t like the cinema because we prefer watching TV at home to sitting in the cinema.

(Chúng tôi không thích rạp chiếu phim vì chúng tôi thích xem TV ở nhà hơn là ngồi trong rạp chiếu phim.)

Hoặc:

– We like the amusement park, because there are a lot of interesting games there.

(Chúng tớ thích công viên giải trí bởi vì có rất nhiều trò chơi ở đấy.)

– We don’t like the park, because it is always crowed.

(Chúng tớ không thích công viên bởi vì nó luôn luôn đông đúc.)


LANGUAGE FOCUS trang 19 Tiếng Anh 6 Friends Plus

Giải bài 1 trang 19 Tiếng Anh 6 CTST

Write the comparative form of the adjectives in the table.

(Viết các dạng so sánh hơn của tính từ trong bảng.)

Short adjectives Long adjectives
Regular

End in –e
End in consonant + y
End in consonant + vowel + consonant

Adjective

quiet
clean, slow
nice, safe
friendly, pretty
big, hot

Comparative

quieter
_____ , _____
_____ , _____
_____ , _____
_____ , _____

Adjective

dangerous
modern, expensive

Comparative

more dangerous
_____ , _____

Irregular
Adjective

bad
good
far

Comparative

worse
_____
further/ farther

Trả lời:

Short adjectives (Tính từ ngắn) Long adjectives (Tính từ dài)
Regular (Có quy tắc)

End in –e  (Tận cùng là –e)
End in consonant + y (Tận cùng là –y)
End in consonant + vowel + consonant (Tận cùng là phụ âm + nguyên âm + phụ âm)

Adjective (Tính từ)

quiet
clean, slow
nice, safe
friendly, pretty
big, hot

Comparative (So sánh hơn)

quieter
cleaner, slower
nicer, safer
friendlier, prettier
bigger, hotter

Adjective (Tính từ)

dangerous
modern
expensive

Comparative (So sánh hơn)

more dangerous
more modern,
more expensive

Irregular (Bất quy tắc)
Adjective (Tính từ)

bad
good
far

Comparative (So sánh hơn)

worse
better
further/ farther


Giải bài 2 trang 19 Tiếng Anh 6 CTST

Write sentences using the correct comparative form of the adjectives in brackets. How do you say than in your language? 

(Viết câu sử dụng dạng so sánh hơn đúng của tính từ trong ngoặc. “than” trong tiếng Việt có nghĩa là gì?)

New York /is/ than / Washington. (big)

⇒ New York is bigger than Washington.

(New York lớn hơn Washington.)

1. It’s / here / than / in my country. (expensive)

2. The weather today / is/than / it was yesterday. (bad)

3. Why/is/ this class / than / the other class? (quiet)

4. Are / the buildings / in New York / than/the buildings in Oxford? (modern)

5. This house /is/ than / that house. (pretty)

Trả lời:

1. It’s more expensive here than in my country.

(Ở đây đắt hơn ở nước tôi.)

2. The weather today is worse than it was yesterday.

(Thời tiết hôm nay xấu hơn hôm qua.)

3. Why is this class quieter than the other class?

(Tại sao lớp này yên tĩnh hơn lớp kia?)

4. Are the buildings in New York more modern than the buildings in Oxford?

(Các tòa nhà ở New York có hiện đại hơn các tòa nhà ở Oxford không?)

5. This house is prettier than that house.

(Ngôi nhà này đẹp hơn ngôi nhà kia.)


Giải bài 3 trang 19 Tiếng Anh 6 CTST

PRONUNCIATION: /ə/ sound in comparatives

Listen and repeat the examples.

(Phát âm: âm /ə/ trong so sánh hơn. Nghe và lặp lại các ví dụ.)

1. cleaner

2. safer

3. It’s nicerthan New York.

4. I think Gino’s is cheaperthan Luigi’s.

Now indicate the word whose bold part differs from the other three in pronunciation.

(Bây giờ chỉ ra từ có phần in đậm khác so với ba từ còn lại về phát âm.)

1 a. cleaner b. woman c. mother d. man
2 a. nicer b. safer c. about d. any
3 a. cheaper b. bigger c. compete d. tutor
4 a. larger b. enter c. grammard d. verb

Trả lời:

1. d 2. d 3. c 4. d

1 d: Phần được in đậm ở phương án d được phát âm là /æ/ các phương án còn lại được phát âm là /ə/.

2 d: Phần được in đậm ở phương án d được phát âm là /e/ các phương án còn lại được phát âm là /ə/.

3 a: Phần được in đậm ở phương án c được phát âm là /iː/ các phương án còn lại được phát âm là /ə/.

4 d: Phần được in đậm ở phương án d được phát âm là /ɜː/ các phương án còn lại được phát âm là /ə/.


Giải bài 4 trang 19 Tiếng Anh 6 CTST

Read City on the Sea (page 16) again. You may discover some letters pronounced differently in different words. Now indicate the word whose bold part differs from the other three in pronunciation.

(Đọc lại bài City on the Sea (trang 16). Em có thể phát hiện ra một số chữ cái được phát âm khác nhau bằng những từ khác nhau. Bây giờ chỉ ra từ có phần in đậm khác với ba từ còn lại trong cách phát âm.)

1. a. sea b. square c. star d. cinemas
2. a. cabin b. comfortable c. café d. cinema
3. a. trees b. plants c. sports d. shops
4. a. work b. swimming c. twenty d. answer

Trả lời:

1. d 2. d 3. a 4. d

1. d: Phần được in đậm ở phương án d được phát âm là /z/ các phương án còn lại được phát âm là /s/.

2. d: Phần được in đậm ở phương án d được phát âm là /s/ các phương án còn lại được phát âm là /k/.

3. a: Phần được in đậm ở phương án a được phát âm là /z/ các phương án còn lại được phát âm là /s/.

4. d: Phần được in đậm ở phương án d không được phát âm (âm câm), các phương án còn lại được phát âm là /w/.


Giải bài 5 trang 19 Tiếng Anh 6 CTST

USE IT! Work in pairs. Compare your opinions about some of the things in the box. Use the Key Phrases and comparative adjectives.

(Thực hành! Làm việc theo cặp. So sánh ý kiến của em về các sự vật trong khung. Sử dụng Key Phrases và tính từ so sánh hơn.)

two cities    two sports teams    two shops    two restaurants or cafés

two TV programmes    two video games    two streets    two people

KEY PHRASES
Comparing opinions (So sánh các ý kiến)

I think _____ (Tôi nghĩ…)

Yes, you’re right. (Vâng, bạn đúng rồi.)

Really? I think _____ (Thật à? Tôi nghĩ…)

I think Hội An is prettier than Hà Nội. – Really? I think Hà Nội is prettier.

(Tôi nghĩ Hội An đẹp hơn Hà Nội. – Thật à? Tôi nghĩ Hà Nội đẹp hơn.)

Trả lời:

– I think Vung Tau is nicer than HCM city. – Yes, you’re right.

(Tôi nghĩ Vũng Tàu đẹp hơn TP HCM. – Vâng, bạn đã đúng.)

– I think Manchester United football team is better than Manchester City one. – Yes, you’re right.

(Tôi nghĩ đội bóng Manchester United giỏi hơn đội bóng Manchester City. – Vâng, bạn đã đúng.)

– I think 20AGAIN shop is cheaper than Méo shop. – Really? I think, Méo shop is cheaper than 20AGAIN.

(Mình thấy shop 20AGAIN rẻ hơn Méo shop. – Có thật không? Mình nghĩ, Méo shop rẻ hơn 20AGAIN.)

– I think Hue Xua restaurant is more expensive than Com Nieu one. – Really? I think, Com Nieu restaurant is more expensive than Hue Xua restaurant.

(Tôi nghĩ quán Huế Xưa đắt hơn Cơm Niêu. – Thật không? Tôi nghĩ, nhà hàng Cơm Niêu đắt hơn nhà hàng Huế Xưa.)

– I think news programme is more informative than game show. – Yes, you’re right.

(Tôi nghĩ chương trình thời sự có thông tin nhiều hơn game show. – Vâng, bạn đã đúng.)

– I think Angry Bird game is funnier than Mario. – Yes, you’re right.

(Tôi nghĩ game Angry bird vui hơn Mario. – Vâng, bạn đã đúng.)

– I think Nguyen Du street is cleaner than Nguyen Trai street. – Really? I think Nguyen Trai street is cleaner than Nguyen Du street.

(Tôi nghĩ đường Nguyễn Du sạch hơn đường Nguyễn Trãi. – Thật không? Tôi nghĩ đường Nguyễn Trãi sạch hơn đường Nguyễn Du.)

– I think my mother is more beautiful than my sister. – Yes, you’re right.

(Tôi nghĩ mẹ tôi đẹp hơn chị tôi. – Vâng, bạn đã đúng.)


Finished? trang 19 Tiếng Anh 6 CTST

Make puzzle sentences about objects or places using comparative adjectives.

(Hoàn thành bài học? Hãy tạo các câu đố về các đồ vật sử dụng so sánh nhất.)

It’s faster than a car, but slower than a plane. (a train)

(Nó nhanh hơn ô tô, nhưng chậm hơn máy bay. – tàu hỏa)

Trả lời:

– It’s bigger than a mouse, but smaller than a dog. (a cat)

(Nó lớn hơn một con chuột, nhưng nhỏ hơn một con chó. – con mèo)

– It’s longer than a crayon, but shorter than a ruler. ( a pen/ pencil)

(Nó dài hơn bút chì màu nhưng ngắn hơn thước kẻ. – bút / bút chì)

– It’s faster than a snail, but slower than a rabbit. (a turtle).

(Nó nhanh hơn ốc sên, nhưng chậm hơn thỏ. – con rùa)


SPEAKING trang 20 Tiếng Anh 6 Friends Plus

THINK! trang 20 Tiếng Anh 6 CTST

You are a tourist in a new town. Where do you look for information and directions?

(Hãy nghĩ xem! Em là du khách đến một thị trấn mới. Em đi đâu để tìm thông tin và chỉ dẫn?)

Trả lời:

I can go to the police station, ask local people for directions, use a map or GPS on my mobile phone.

(Tôi có thể đến đồn cảnh sát, hỏi người dân địa phương, dùng bản đồ hoặc dùng thiết bị định vị trên điện thoại di động.)


Giải bài 1 trang 20 Tiếng Anh 6 CTST

Complete the dialogue with the phrases in the box. Then watch or listen and check. Are Chris and the woman from the same town?

(Hoàn thành bài hội thoại với các cụm từ trong khung. Sau đó xem hoặc nghe và kiểm tra. Chris và người phụ nữ có đến cùng một thị trấn không?)

any shops      the bus station      Are we near      five minutes

Woman: Excuse me. (1) _____ the bus station here?

Chris: Erm … have you got a map? Yes, look, we’re here and (2) _____ is in North Street.

Woman: Oh, OK. How far is it from here?

Chris: It’s about ten minutes on foot.

Woman: Right, thanks. And are there (3) _____ around here?

Chris: No, but there are some shops in the high street. That’s (4) _____ by bus from here.

Woman: That’s great. Thanks for your help.

Chris: You’re welcome.

Trả lời:

1. Are we near 2. the bus station 3. any shops 4. five minutes

Woman: Excuse me. Are we near the bus station here?

Chris: Erm … have you got a map? Yes, look, we’re here and the bus station is in North Street.

Woman: Oh, OK. How far is it from here?

Chris: It’s about ten minutes on foot.

Woman: Right, thanks. And are there any shops around here?

Chris: No, but there are some shops in the high street. That’s five minutes by bus from here.

Woman: That’s great. Thanks for your help.

Chris: You’re welcome.

Hướng dẫn dịch:

Người phụ nữ: Xin lỗi. Chúng ta có gần bến xe buýt ở đây không?

Chris: Ừm … cô có bản đồ chưa? Vâng, nhìn này, chúng ta đang ở đây và trạm xe buýt ở Phố Bắc.

Người phụ nữ: Ồ, được rồi. Từ đây đến đó bao xa?

Chris: Khoảng mười phút đi bộ.

Người phụ nữ: Được đấy, cảm ơn. Và có cửa hàng nào quanh đây không?

Chris: Không, nhưng có một số cửa hàng trên đường cao tốc. Nó mất năm phút đi xe buýt từ đây.

Người phụ nữ: Điều đó thật tuyệt. Cảm ơn bạn đã giúp đỡ.

Chris: Không có chi.


Giải bài 2 trang 20 Tiếng Anh 6 CTST

Watch or listen again. Then practise the dialogue in pairs.

(Xem hoặc nghe lại. Sau đó thực hành bài hội thoại theo cặp.)

Trả lời:

A: Excuse me. Are we near the bus station here?

B: Erm … have you got a map? Yes, look, we’re here and the bus station is in North Street.

A: Oh, OK. How far is it from here?

B: It’s about ten minutes on foot.

A: Right, thanks. And are there any shops around here?

B: No, but there are some shops in the high street. That’s five minutes by bus from here.

A: That’s great. Thanks for your help.

B: You’re welcome.


Giải bài 3 trang 20 Tiếng Anh 6 CTST

Read the Study Strategy and follow the instructions.

(Đọc Study Strategy và làm theo các hướng dẫn.)

STUDY STRATEGY

(CHIẾN LƯỢC NGHIÊN CỨU)

Learning the Key Phrases

(Học các cụm từ chính)

It’s a good idea to practise the Key Phrases, so that you can remember them.

(Em nên thực hành các Cụm từ chính để có thể ghi nhớ chúng.)

• Practise the Key Phrases with a partner.

(Thực hành các Cụm từ chính với bạn.)

• Close your book and try to write them. How many can you remember?

(Đóng sách của em lại và cố gắng viết chúng ra. Em có thể nhớ được bao nhiêu?)

KEY PHRASES

(CỤM TỪ QUAN TRỌNG)

Asking and saying where places are

(Hỏi và nói địa điểm ở đâu)

A: Excuse me. Are we near the _____ here?

(Xin lỗi. Chúng ta có gần … đây không?)

B: Yes, look, we’re here.

(Vâng, nhìn này, chúng ta ở đây.)

A: How far is it / the _____ from here?

(Nó / cái … từ đây bao xa?)

B: It’s about _____ minutes on foot / by bus.

(Khoảng … phút đi bộ / đi xe buýt.)

A: Thanks for your help.

(Cảm ơn sự giúp đỡ của bạn.)

B: You’re welcome.

(Không có chi.)


Giải bài 4 trang 20 Tiếng Anh 6 CTST

Work in pairs. Practise mini-dialogues with How far … ? and places 1-4.

(Làm việc theo cặp. Thực hành các đoạn hội thoại ngắn với “How far…?” và các địa điểm 1 – 4.)

1. the bus station (trạm xe buýt)

3. the cinema (rạp chiếu phim)

2. the market (chợ)

4. the next town (thị trấn tiếp theo)

A: Excuse me. How far is the bus station from here?

(Xin lỗi. Trạm xe buýt cách đây bao xa?)

B: It’s about ten minutes on foot.

(Khoảng 10 phút đi bộ.)

A: Thanks for your help.

(Cảm ơn bạn đã giúp đỡ.)

B: You’re welcome.

(Không có chi.)

Trả lời:

2 A: Excuse me. How far is the cinema from here?

(Xin lỗi. Rạp chiếu phim cách đây bao xa?)

B: It’s about five minutes by bus.

(Khoảng 5 phút đi xe buýt.)

A: Thanks for your help.

(Cảm ơn bạn đã giúp đỡ.)

B: You’re welcome.

(Không có chi.)

3 C: Excuse me. How far is the market from here?

(Xin lỗi. Chợ cách đây bao xa?)

D: It’s about five minutes on foot.

(Khoảng 5 phút đi bộ.)

C: Thanks for your help.

(Cảm ơn bạn đã giúp đỡ.)

D: You’re welcome.

(Không có chi.)

4 E: Excuse me. How far is the next town from here?

(Xin lỗi. Thị trấn tiếp theo cách đây bao xa?)

F: It’s about twenty minutes by bus.

(Khoảng 20 phút đi bằng xe buýt.)

E: Thanks for your help.

(Cảm ơn bạn đã giúp đỡ.)

F: You’re welcome.

(Không có chi.)


Giải bài 5 trang 20 Tiếng Anh 6 CTST

USE IT! Work in pairs. Look at the situation and prepare a new dialogue. Use the dialogue in exercise 1 to help you.

(Thực hành! Làm việc theo cặp. Xem tình huống và chuẩn bị một đoạn hội thoại mới. Sử dụng đoạn hội thoại ở bài 1 để giúp bạn.)

Student A. You are a newcomer in your town or city. You want to go to the market. You are outside your school. Ask Student B where the market is.

(Học sinh A. Bạn là người mới đến thị trấn hoặc thành phố của bạn. Bạn muốn đi chợ. Bạn đang ở bên ngoài trường học của bạn. Hỏi học sinh B chợ ở đâu.)

Student B. Tell Student A where the market is.

(Học sinh B. Cho Học sinh A biết chợ ở đâu.)

Trả lời:

A: Excuse me. Are we near the market here?

(Xin lỗi. Chúng ta có gần chợ ở đây không?)

B: Erm … have you got a map? Yes, look, we’re here on Nguyen Du Street.

(Ừm… bạn có bản đồ chưa? Vâng, nhìn này, chúng ta ở đây trên đường Nguyễn Du.)

A: Oh, OK. How far is it from here?

(Ồ, được rồi. Từ đây đến đó bao xa?)

B: It’s about ten minutes on foot.

(Khoảng mười phút đi bộ.)

A: That’s great. Thanks for your help.

(Điều đó thật tuyệt. Cảm ơn bạn đã giúp đỡ.)

B: You’re welcome.

(Không có chi.)


WRITING trang 21 Tiếng Anh 6 Friends Plus

THINK! trang 21 Tiếng Anh 6 CTST

Check the meanings of the words in the box. Which has your town or city got?

(Hãy nghĩ xem! Kiểm tra nghĩa của các từ trong khung. Thị trấn hay thành phố của em có cái nào?)

buildings    a zoo    amusement parks    shopping malls    factories

Trả lời:

My town – Binh Luc has short buildings, a small shopping mall and a few old factories.

(Thị trấn của tôi – Bình Lục – có các tòa nhà thấp, một trung tâm mua sắm nhỏ và một vài nhà máy cũ.)


Giải bài 1 trang 21 Tiếng Anh 6 CTST

Read the description of Hồ Chí Minh City. Which words in the THINK! exercise are in the text?

(Đọc bài mô tả về thành phố Hồ Chí Minh. Những từ nào ở phần THINK! có trong văn bản.)

Hồ Chí Minh City is in the south of Việt Nam. It’s got a population of about 9,000,000 in 2019. It’s very modern and the people are really friendly. There are many good amusement parks, shopping malls and buildings here. Vũng Tàu, Phan Thiết and Đà Lạt are some quite nice places not far from Hồ Chí Minh City. I sometimes visit these cities for holidays, but Hồ Chí Minh City is more interesting.

(Thành phố Hồ Chí Minh nằm ở phía nam của Việt Nam. Nó có dân số khoảng 9.000.000 vào năm 2019. Nó rất hiện đại và người dân thực sự thân thiện. Có rất nhiều công viên giải trí, trung tâm mua sắm và các tòa nhà tốt ở đây. Vũng Tàu, Phan Thiết và Đà Lạt là một số địa điểm khá đẹp cách thành phố Hồ Chí Minh không xa. Tôi thỉnh thoảng đến thăm những thành phố này vào những ngày nghỉ, nhưng Thành phố Hồ Chí Minh thì thú vị hơn.)

Trả lời:

In the text there are words: amusement parks, shopping malls, buildings.

(Trong bài đọc có các từ: công viên giải trí, trung tâm mua sắm, các tòa nhà.)


Giải bài 2 trang 21 Tiếng Anh 6 CTST

Complete the Key Phrases with words from the text.

(Hoàn thành Key Phrases với các từ trong bài đọc.)

KEY PHRASES
Describing a town or city

1. It’s in the north / _____ / west/east/ centre of _____

2. It’s got a population of about _____

3. It’s very _____ and the people are _____ .

4. There are _____ and _____

5. I _____ but _____ .

Trả lời:

KEY PHRASES (CỤM TỪ QUAN TRỌNG)
Describing a town or city.

(Mô tả một thị trấn hoặc thành phố)

1. It’s in the north / south / west/east/ centre of Việt Nam.

(Nó ở phía bắc / nam / tây / đông / trung tâm của Việt Nam.)

2. It’s got a population of about nine million.

(Nó có dân số khoảng chín triệu người.)

3. It’s very modern and the people are really friendly.

(Nó rất hiện đại và con người thực sự thân thiện.)

4. There are many good amusement parks, shopping malls and buildings.

(Có nhiều công viên giải trí, trung tâm mua sắm và các tòa nhà tốt.)

5. I sometimes visit Vung Tau, Phan Thiet and Da Lat,… but Ho Chi Minh City is more interesting.

(Tôi thỉnh thoảng có ghé thăm Vũng Tàu, Phan Thiết, Đà Lạt,… nhưng thành phố Hồ Chí Minh thú vị hơn cả.)


Giải bài 3 trang 21 Tiếng Anh 6 CTST

Look at the phrases in blue in the text. Then underline the correct words.

(Nhìn vào các cụm từ màu xanh trong bài đọc. Sau đó gạch chân các từ đúng.)

1. When an adjective and a noun are together, the adjective is before / after the noun.

2. We use really, very and quite before / after an adjective.

Trả lời:

1. before 2. before

1. When an adjective and a noun are together, the adjective is before the noun.

(Khi có một tính từ và một danh từ đi với nhau, tính từ đứng trước danh từ.)

2. We use really, very and quite before an adjective.

(Chúng ta sử dụng “really”, “very” và “quite” trước tính từ.)


Giải bài 4 trang 21 Tiếng Anh 6 CTST

Compound sentences. Look at the underlined sentences in the text. Then circle the correct words.

(Câu ghép. Nhìn vào các câu được gạch chân trong bài đọc. Sau đó khoanh tròn các từ đúng.)

1. We use and to join similar / opposite independent clauses in a compound sentence.

2. We use but to join similar / opposite independent clauses in a compound sentence.

Now order the words to make sentences.

(Bây giờ sắp xếp các từ để tạo thành câu.)

3. old town / 152,160 / Hội An Town /and /is / got/ a population / it’s / of about/an

4. sometimes / stays in Hà Nội / Mr Nam/but/ in Hồ Chí Minh City / lives / he

Trả lời:

1. We use and to join similar independent clauses in a compound sentence.

(Chúng ta sử dụng “và” để kết hợp các mệnh đề độc lập tương tự nhau trong câu ghép.)

2. We use but to join opposite independent clauses in a compound sentence.

(Chúng ta sử dụng “nhưng” để kết hợp các mệnh đề độc lập trái ngược nhau trong câu ghép.)

3. Hội An Town is an old town, and it’s got a population of about 152,160.

(Hội An là một thị trấn cổ, dân số khoảng 152.160 người.)

4. Mr Nam sometimes stays in Hà Nội, but he lives in Hồ Chí Minh City.

(Ông Nam thỉnh thoảng ở Hà Nội, nhưng ông sống ở Thành phố Hồ Chí Minh.)


Giải bài 5 trang 21 Tiếng Anh 6 CTST

USE IT! Follow the steps in the writing guide.

(Thực hành! Làm theo các bước trong phần hướng dẫn viết.)

WRITING GUIDE
A. TASK

Write a description of a town or a city that you like for a website.

B. THINK AND PLAN

1. Where is the town / city? How big is it?

2. How is the town / city? How are the people?

3. What are there in the town/city?

4. Are there any nice places near the town/city?

5. What do you think about the town / city?

C. WRITE

Note: Write only ONE paragraph.

_____ is a town / city in _____

It’s got _____

It’s _____ and the people _____

There are _____ and _____

_____ are nice places _____

I sometimes _____

D. CHECK

– there is, there are

– position of adjectives

– adverbs (quite, very, really)

– and, but

– comparative forms

Hướng dẫn dịch:

HƯỚNG DẪN VIẾT
A. NHIỆM VỤ

Viết mô tả về một thị trấn hoặc thành phố mà em thích cho một trang web.

B. SUY NGHĨ VÀ LẬP KẾ HOẠCH

1. Thị trấn / thành phố ở đâu? Nó lớn như thế nào?

2. Thị trấn / thành phố như thế nào? Mọi người thế nào?

3. Có những gì trong thị trấn / thành phố?

4. Có nơi nào đẹp gần thị trấn / thành phố không?

5. Bạn nghĩ gì về thị trấn / thành phố?

C. VIẾT

Lưu ý: Chỉ viết MỘT đoạn văn.

… là một thị trấn / thành phố ở…

Nó có…

Đó là… và những người …

Có… và …

… là những nơi tuyệt vời …

Tôi đôi khi …

D. KIỂM TRA

– there is/ there are

– vị trí của tính từ

– trạng từ (quite, really)

– and, but

– dạng so sánh

Trả lời:

Vũng Tàu is in the south of Việt Nam. It’s got a population of over 1,000,000 in 2019. It’s very modern and the people are really friendly. There are many beautiful beaches, green parks, some shopping malls, office buildings and factories here. Côn Đảo, Hồ Chí Minh City, and Đà Lạt are some quite nice places not far from Vũng Tàu. I sometimes visit these places for holidays, but Vũng Tàu is more fantastic.

(Vũng Tàu ở phía nam Việt Nam. Nó có dân số hơn 1.000.000 vào năm 2019. Nó rất hiện đại và người dân thực sự thân thiện. Có rất nhiều bãi biển đẹp, công viên cây xanh, một số trung tâm mua sắm, cao ốc văn phòng và nhà máy ở đây. Côn Đảo, Thành phố Hồ Chí Minh và Đà Lạt là một số địa điểm khá đẹp cách Vũng Tàu không xa. Tôi thỉnh thoảng đến thăm những nơi này vào những ngày nghỉ, nhưng Vũng Tàu thì tuyệt vời hơn.)

Hoặc:

Sam Son is a town in Viet Nam. It’s got a population of about 172. 350. It’s a coastal area and the people are very friendly. Sam Son beach is a nice place to visit. I sometimes travel to Sam Son with my family.

(Sầm Sơn là một thị xã của Việt Nam. Nó có dân số khoảng 172. 350. Đây là một khu vực ven biển và người dân rất thân thiện. Bãi biển Sầm Sơn là một nơi tốt đẹp để tham quan. Tôi thỉnh thoảng đi du lịch Sầm Sơn với gia đình.)


CLIL trang 22 Tiếng Anh 6 Friends Plus

Giải bài 1 trang 22 Tiếng Anh 6 CTST

Check the meanings of the words in the box and match them with symbols 1-6. Read the text and check your answers.

(Kiểm tra nghĩa của các từ trong khung và nối chúng với các ký hiệu 1 – 6. Đọc văn bản và kiểm tra câu trả lời của em.)

path     hill     railway     forest     river     road

Trả lời:

1. river 2. road 3. hill 4. railway 5. forest 6. path

Giải bài 2 trang 22 Tiếng Anh 6 CTST

Read and listen to the text. What other symbols are on a map?

(Đọc và nghe văn bản. Những ký hiệu khác trên bản đồ là gì?)

MAPS

A map is a representation of a place. It’s got a scale and a legend. A scale of 1:100,000 means that one centimetre on the map equals 100,000 centimetres, or one kilometre, in the place.

There are some symbols in the legend. An area with green trees is a forest, and a blue line is a river. A black dotted line is a path. There is a small black triangle and a number for a hill. The number – for example 112 – means that the hill is 112 metres high. Red lines are roads, and a railway is a black line with smaller lines on it. A black circle on a railway is a train station. A red area is a city or town. Next to the red area is the name of the city.

Hướng dẫn dịch:

BẢN ĐỒ

Bản đồ là một đại diện của một địa điểm. Nó có một quy mô và một chú thích. Tỷ lệ 1: 100.000 có nghĩa là một cm trên bản đồ bằng 100.000 cm, hoặc một km, tại điểm đó.

Có một số biểu tượng trong chú thích. Một khu vực có cây xanh là rừng, và đường màu xanh là sông. Một đường chấm đen là một tuyến đường. Có một hình tam giác nhỏ màu đen và một con số cho một ngọn đồi. Con số – ví dụ 112 – có nghĩa là ngọn đồi cao 112 mét. Đường màu đỏ là con đường và đường sắt là đường màu đen với các đường nhỏ hơn trên đó. Một vòng tròn màu đen trên đường sắt là một nhà ga xe lửa. Khu vực màu đỏ là thành phố hoặc thị trấn. Bên cạnh khu vực màu đỏ là tên của thành phố.

Trả lời:

A black circle on a railway is a train station. A red area is a city or town.

(Hình tròn màu đỏ trên đường sắt là nhà ga. Một vùng màu đỏ là một thành phố hoặc thị trấn.)


Giải bài 3 trang 22 Tiếng Anh 6 CTST

Look at map A and choose the correct words.

(Nhìn vào bản đồ A và chọn từ đúng.)

The scale is  (1) 1:100,000 / 1:50,000. There are a lot of (2) paths / railways on this map, and there’s one (3) hill / forest. It is (4) 246/156 metres high. There’s also a big (5) town / road and a (6) train station / city on the map.

Trả lời:

1. 1:50,000 2. paths 3. hill 4. 156 5. road 6. train station

The scale is 1:50,000. There are a lot of paths on this map, and there’s one hill. It is 156 metres high. There’s also a big road and a train station on the map.

(Tỷ lệ là 1: 50.000. Có rất nhiều con đường trên bản đồ này, và có một ngọn đồi. Ngọn đồi cao 156 mét. Ngoài ra còn có một con đường lớn và một nhà ga xe lửa trên bản đồ.)


Giải bài 4 trang 22 Tiếng Anh 6 CTST

Look at part of the guide map of Bà Nà Hills Mountain Resort and answer the questions.

(Nhìn vào bản đồ hướng dẫn của khu nghỉ dưỡng Bà Nà Hills và trả lời các câu hỏi.)

1. How many cable car stations are there in the resort?

(Có bao nhiêu trạm cáp treo ở khu nghỉ dưỡng?)

2. Can you find a restaurant in the Fantasy Park?

(Bạn có thể tìm được nhà hàng ở Fantasy Park không?)

3. Which cable car line doesn’t cross the Mo River?

(Đường cáp treo nào không đi qua Suối Mơ.)

Trả lời:

1. There are four cable car stations.

(Có 4 trạm cáp treo.)

2. Yes, we can. (Có.)

3. The cable car from Debay station to Morin station.

(Cáp treo từ trạm Debay đến trạm Morin.)


Giải bài 5 trang 22 Tiếng Anh 6 CTST

USE IT! Work in pairs. Draw a map of a place you know or an imaginary place. Then take turns asking and answering about your map.

(Thực hành! Làm việc theo cặp. Vẽ bản đồ của một nơi bạn biết hoặc một nơi tưởng tượng. Sau đó thay phiên lần lượt hỏi và trả lời về bản đồ của bạn.)

Trả lời:

A: What is this map of?

(Đây là bản đồ của cái gì?)

B: It’s a map of a zoo near my house.

(Đó là bản đồ của sở thú gần nhà mình.)

A: Can I ride my bike there?

(Mình có thể đạp xe ở đó không?)

B: Yes, you can. There is a bike trail here.

(Có, bạn có thể. Có một đường mòn dành cho xe đạp ở đây.)

A: Are there any shops in the zoo?

(Có cửa hàng nào trong sở thú không?)

B: Yes, there are four zoo shops.

(Vâng, có bốn cửa hàng sở thú.)

A: Where can I ask for information?

(Tôi có thể hỏi thông tin ở đâu?)

B: There are two information stations at Main Gate entrance and Rail Gate entrance.

(Có hai trạm thông tin ở lối vào Cổng chính và lối vào Cổng Đường sắt.)


PLUZZLES AND GAMES trang 23 Tiếng Anh 6 Friends Plus

Giải bài 1 trang 23 Tiếng Anh 6 CTST

Complete the puzzle with places in a town. What is the mystery word in grey?

(Hoàn thành ô chữ với các địa điểm trong thị trấn. Ô chữ bí mật màu xám là từ gì?)

Trả lời:

1. market (chợ)

2. square (quảng trường)

3. café (quán cà phê)

4. library (thư viện)

5. cinema (rạp chiếu phim)

6. theatre (nhà hát)

⇒ Mystery word: restaurant

(Ô chữ bí mật: nhà hàng)


Giải bài 2 trang 23 Tiếng Anh 6 CTST

GUESS THE SENTENCE. Follow the instructions.

(Đoán câu. Làm theo các hướng dẫn.)

• Think of a sentence about your town or city with there’s or there are.

(Hãy nghĩ về một câu về thị trấn hoặc thành phố của bạn với there’s hoặc there are.)

• One student goes to the board and writes the first letters of each word in a sentence, for example,

(Một học sinh lên bảng và viết các chữ cái đầu tiên của mỗi từ trong câu, ví dụ:)

T_ _ _ _  i_  a  b_ _  s_ _ _ _ _ _ _  c_ _ _ _ _  i_  m_  c_ _ _

(There is a big shopping centre in my city.)

(Có một trung tâm mua sắm lớn trong thành phố của tôi.)

• Take turns guessing the words.

(Lần lượt đoán các từ.)

• The winner is the first student to guess the whole sentence. He or she then goes to the board and writes his or her sentence.

(Người chiến thắng là học sinh đầu tiên đoán được toàn bộ câu. Sau đó bạn đó lên bảng và viết câu của mình.)

Trả lời:

1. T—- a– t–  a——– p—- i- m- t—

(There are two amusement parks in my town.)

(Có hai công viên giải trí trong thị trấn của tôi.)

2. T—- i- a m—– c—– n— t- m- h—-

(There is a modern cinema next to my house.)

(Có một rạp chiếu phim hiện đại gần nhà tôi.)


Giải bài 3 trang 23 Tiếng Anh 6 CTST

SPOT THE DIFFERENCE. Work in pairs. Student A looks at map A. Student Blooks at map B. Ask and answer questions to find six differences.

(Tìm ra sự khác biệt. Làm việc theo cặp. Học sinh A nhìn vào bản đồ A. Học sinh B nhìn vào bản đồ B. Hỏi và trả lời các câu hỏi để tìm ra 6 điểm khác biệt.)

A: Is there a … on your map?

(Có một… trên bản đồ à?)

B: Yes, there is.

(Có.)

A: How many … are there on your map?

(Có bao nhiêu trên bản đồ.)

B: There are …

(Có… )

Trả lời:

1. There’s a cinema on map A, but a theatre on map B.

(Có một rạp chiếu phim trên bản đồ A, nhưng một nhà hát trên bản đồ B.)

2. There’s a train station on map A, but a bus stop on map B.

(Có một ga xe lửa trên bản đồ A, nhưng một trạm xe buýt trên bản đồ B.)

3. There’s a shopping centre on map A, but a sports centre on map B.

(Có một trung tâm mua sắm trên bản đồ A, nhưng một trung tâm thể thao trên bản đồ B.)

4. There are two restaurants on map A, but only one on map B.

(Có hai nhà hàng trên bản đồ A, nhưng chỉ có một nhà hàng trên bản đồ B.)

5. There are two cafés on map A, but three on map B.

(Có hai quán cà phê trên bản đồ A, nhưng ba quán cà phê trên bản đồ B.)

6. There isn’t a monument in the park on map A, but there is on map B.

(Không có tượng đài trong công viên trên bản đồ A, nhưng có một tượng đài trên bản đồ B.)


Giải bài 4 trang 23 Tiếng Anh 6 CTST

Find the adjectives in the puzzles.

(Tìm các tính từ trong các ô chữ.)

Trả lời:

1. friendly (thân thiện) 2. clean (sạch sẽ)
3. dangerous (nguy hiểm) 4. modern (hiện đại)
5. ugly (xấu xí) 6. expensive (đắt tiền)

Giải bài 5 trang 23 Tiếng Anh 6 CTST

COMPARATIVES BINGO. Work in groups of four. Follow the instructions.

(Chơi Bingo với so sánh hơn. Làm việc theo nhóm 4 người. Làm theo các hướng dẫn.)

• One person is the game leader.

(Một người là quản trò.)

• Choose six adjectives from the words in the box. Then write the comparative forms in the bingo table.

(Chọn sáu tính từ từ các từ trong khung. Sau đó viết các dạng so sánh vào bảng Bingo.)

• The game leader says the comparative forms of the adjectives in the box.

(Trưởng trò chơi nói các dạng so sánh của các tính từ trong ô.)

• Listen and tick the comparatives you hear.

(Nghe và đánh dấu vào từ so sánh mà bạn nghe được.)

• The first person to tick all the words in their bingo table says ‘Bingo!’.

(Người đầu tiên đánh dấu vào tất cả các từ trong bảng bingo của họ nói ‘Bingo!’.)

friendly     quiet      clean      pretty      old      dangerous

dirty          ugly       small      big          bad     exciting

Trả lời:

Bingo table: (Bảng Bingo)

friendlier (thân thiện hơn) quieter (yên tĩnh hơn) cleaner (sạch sẽ hơn)
prettier (xinh đẹp hơn) older (cũ hơn/ già hơn) more dangerous (nguy hiểm hơn)

EXTRA LISTENING AND SPEAKING trang 110 Tiếng Anh 6 Friends Plus

Giải bài 1 trang 110 Tiếng Anh 6 CTST

Listen to the dialogue and write the correct answer

(Nghe đoạn hội thoại và viết câu trả lời đúng)

1. What’s your first name?

Mary……….

2. What’s your surname?

Green.………..

3. Where are you from?

Australia…………..

4. When’s your birthday?

It’s in July.…………..

5. How old are you?

Twelve…………….

6. Have you got any brothers or sisters?

Yes, I’ve got three brothers. ………………

Trả lời:

1. Kate 2. Brown 3. England 4. January 5. Eleven 6. four

Hướng dẫn dịch:

1. Tên của cậy là gì? Kate.

2. Họ của cậu là gì? Brown.

3. Bạn đến từ đâu? Anh.

4. Sinh nhật của bạn vào tháng mấy? Tháng 1.

5. Bạn có anh trai hay em gái không? –  Có, mình có 4.


Giải bài 2 trang 110 Tiếng Anh 6 CTST

Study the Key Phrases. Then listen to a conversation about a new student and tick (✓) the question you hear.

(Nghiên cứu các Cụm từ chính. Sau đó, nghe cuộc trò chuyện về một học sinh mới và đánh dấu (✓) vào câu hỏi bạn nghe được)

KEY PHRASES

Asking for personal information

1. What’s your first name?
2. What’s your surname?
3. How old are you?
4. Where are you from?
5. When’s your birthday?
6. What’s (your town) like?
7. Have you got any brothers or sisters?

Nội dung bài nghe:

Luke: Hello. Are you the new boy?

Tobias: Yes, I am.

Luke: Hi, I’m Luke. Welcome to Brighton!

Tobias: Hello, Luke

Luke: What’s your first name?

Tobias: It’s Tobias

Luke: And how old are you, Tobias?

Tobias: I’m twelve

Luke: Cool! Me too! Where are you from?

Tobias: I’m from Munich in Germany. My dad’s got a job here in Brighton. He’s British but my mum’s German

Luke: Wow! Munich. What’s it like?

Tobias: It’s quite big but it’s a very friendly city,

Luke: OK. Brighton’s a great city.

Tobias: Yes, it is

Luke: What’s your house like here in Brighton?

Tobias: It’s a modern house near the city centre. It’s quite small but it’s very nice. My house in Munich is a lot bigger though.

Luke: Have you got any brothers or sisters?

Tobias: Yes. I’ve got one brother. His name’s Peter. He’s only five though

Luke: I’ve got a sister. Her name’s Becca and she’s ten and she’s really annoying!

Tobias: Oh dear! So, tell me a bit more about …

Hướng dẫn dịch bài nghe:

Luca: Xin chào. Bạn có phải là chàng trai mới?

Tobias: Vâng, tôi đây.

Luke: Xin chào, tôi là Luke. Chào mừng đến với Brighton!

Tobias: Xin chào, Luke

Luke: Tên đầu tiên của bạn là gì?

Tobias: Đó là Tobias

Luke: Và bạn bao nhiêu tuổi, Tobias?

Tobias: Tôi mười hai tuổi

Luca: Tuyệt! Tôi cũng vậy! Bạn đến từ đâu?

Tobias: Tôi đến từ Munich ở Đức. Bố tôi có một công việc ở Brighton. Anh ấy là người Anh nhưng mẹ tôi là người Đức

Luca: Chà! München. Nó như thế nào?

Tobias: Nó khá lớn nhưng là một thành phố rất thân thiện,

Luca: Được rồi. Brighton là một thành phố tuyệt vời.

Tobias: Vâng, đó là

Luke: Ngôi nhà của bạn ở Brighton như thế nào?

Tobias: Đó là một ngôi nhà hiện đại gần trung tâm thành phố. Nó khá nhỏ nhưng nó rất đẹp. Mặc dù vậy, ngôi nhà của tôi ở Munich lớn hơn rất nhiều.

Luke: Bạn có anh chị em nào không?

Tobias: Vâng. Tôi có một người anh trai. Tên anh ấy là Peter. Anh ấy chỉ mới năm tuổi

Lu-ca: Tôi có một người chị. Tên cô ấy là Becca, cô ấy mười tuổi và cô ấy thực sự phiền phức!

Tobias: Ôi trời! Vì vậy, hãy cho tôi biết thêm một chút về …

Trả lời:

KEY PHRASES

Asking for personal information

(Yêu cầu thông tin cá nhân)

1. What’s your first name?

(Tên của bạn là gì?)

2. What’s your surname?

(Họ của bạn là gì?)

3. How old are you?

(Bạn bao nhiêu tuổi?)

4. Where are you from?

(Bạn đến từ đâu?)

5. When’s your birthday?

(Sinh nhật của bạn vào khi nào?)

6. What’s (your town) like?

(Thị trấn của bạn như thế nào?)

7. Have you got any brothers or sisters?

(Bạn có anh trai hay chị gái không?)


Giải bài 3 trang 110 Tiếng Anh 6 CTST

Listen to the conversation again and complete the table about Tobias

(Nghe lại đoạn hội thoại lần nữa và hoàn thành bảng sau về Tobias)

1. Age
2. Where from
3. What (town) like
4. What (house in Brighton) like
5. Brothers or sisters
6. Brothers’ or sisters’ names

Trả lời:

1. Age twelve
2. Where from Munich in Germany
3. What (town) like Quite big, but very friendly
4. What (house in Brighton) like Modern, near the city centre, quite small, but very nice
5. Brothers or sisters brother
6. Brothers’ or sisters’ names Peter

Giải bài 4 trang 110 Tiếng Anh 6 CTST

Listen and repeat the dialogue.

(Nghe và lặp lại đoạn hội thoại)

Sara: Hello. I’m Sara:. What’s your name?

Lili: Lili. I’m the new girl. Sara: Welcome to Manchester, Lili!

Lili: Thanks.

Sara: How old are you?

Lili: I’m eleven. Sara: Where are you from?

Lili: I’m from Hà Nội in Việt Nam. My mum’s Vietnamese and my dad’s English.

Sara: Cool! What’s Hà Nội like?

Lili: It’s very big and really noisy!

Sara: Have you got any brothers or sisters?

Lili: I’ve got one brother and one sister.

Hướng dẫn dịch:

Sara: Xin chào, tớ tên là Sara. Tên cậu là gì vậy?

Lili: Lili. Tớ là người mới đến

Sara: Chào mừng đến Manchester,Lili

Lili: Cảm ơn

Sara: Cậu bao nhiêu tuổi?

Lili: Tớ 11 tuổi

Sara: Bạn đến từ đâu vậy?

Lili: Tớ đến từ Hà Nội, Việt Nam. Mẹ tớ là người Việt và bố tớ là người Mỹ.

Sara: Tuyệt vời. Hà Nội như thế nào vậy?

Lili: Nó rất lớn và rất nhộn nhịp

Sara: Cậu có anh chị em không?

Lili: Tớ có một anh trai và một chị.


Giải bài 5 trang 110 Tiếng Anh 6 CTST

USE IT! Work in pairs. Imagine one of you is a new student from another country. Choose A or B. Prepare and practice a new dialogue using the Key Phrases and the dialogue in exercise 4.

(Làm việc theo cặp. Hãy tưởng tượng một trong hai bạn là một sinh viên mới đến từ một đất nước khác. Chọn A hoặc B. Chuẩn bị và thực hành một đoạn hội thoại mới bằng các Cụm từ chính và đoạn hội thoại trong bài tập 4.)

Name A Eriko Yamada Liam Turner
Age eleven twelve
Where from Tokyo, Japan Witney, England
What (town) like modern, noisy, exciting small, quite, safe
Brothers or sisters one brother three sisters

Trả lời:

Anna :Hi, my name is Anna. What is your name?

Eriko: My name is Eriko. I am a new student

Anna: Welcome. How old are you?

Eriko: I am eleven

Anna :Where are you from?

Eriko: I am from Tokyo, Japan

Anna: Great. How is Tokyo?

Eriko: It is modern, noisy, exciting

Anna: Have you had brothers or sisters?

Eriko: I have a brother.

Hướng dẫn dịch:

Anna: Xin chào, tớ tên là Anna. Tên của bạn là gì?

Eriko: Tên tớ là Eriko. Tớ là một sinh viên mới

Anna: Chào mừng.Bạn bao nhiêu tuổi vậy

Eriko: Mình 11 tuổi

Anna:  Bạn đến từ đâu?

Eriko: Tớ đến từ Tokyo, Nhật Bản

Anna: Tuyệt vời. Tokyo thế nào?

Eriko: Nó hiện đại, ồn ào, thú vị

Anna: Bạn đã có anh chị em hay không?

Eriko: Tớ có một người anh trai.


SONG trang 118 Tiếng Anh 6 Friends Plus

Giải bài 1 trang 118 Tiếng Anh 6 CTST

Listen to the song. How many places are mentioned?

(Nghe bài hát và cho biết bao nhiêu địa danh được nhắc đến)

Trả lời:

There are eighteen places mentioned in the song (street, library, square, school, station, shops, hotel, pool, cinema, park, market, café, restaurant, castle, zoo, factories, house.)

(Có mười tám địa điểm được đề cập trong bài hát (đường phố, thư viện, quảng trường, trường học, nhà ga, cửa hàng, khách sạn, hồ bơi, rạp chiếu phim, công viên, chợ, quán cà phê, nhà hàng, lâu đài, vườn bách thú, nhà máy, nhà.)


Giải bài 2 trang 118 Tiếng Anh 6 CTST

Listen again and choose the correct words in the song.

(Nghe lại lần nữa và chọn các từ đúng ở bài hát)

Trả lời:

1. popular 2. city 3. clean 4. nice 5. cheaper 6. zoo 7. station

Giải bài 3 trang 118 Tiếng Anh 6 CTST

Match phrases 1-5 with phrases a-e to make sentences about the song. Which sentence matches the picture.

(Ghép các cụm từ 1-5 với các cụm từ a-e để tạo thành câu về bài hát. Câu nào phù hợp với bức tranh)

Trả lời:

1 – c 2 – b 3 – e 4 – a 5 – d

Giải bài 4 trang 118 Tiếng Anh 6 CTST

Look at the song again. Are the sentences True or Fasle? Correct the false sentences.

(Nhìn vào bài hát lần nữa. Các câu sau đây đúng hay sai. Sửa các câu sai)

Trả lời:

1. True

2. True

3. False (His / my friends are very noisy)

4. False (tea is cheaper in the café)

5. True


Giải bài 5 trang 118 Tiếng Anh 6 CTST

USE IT! Work in pairs. Ask your partner about his/ her ideal town or city. How many of your ideas are the same. Use Is there…? Are there..? and How many…?

(Làm việc theo cặp. Hỏi đối tác của bạn về thị trấn hoặc thành phố lý tưởng của anh ấy / cô ấy. Có bao nhiêu ý tưởng của bạn giống nhau. Sử dụng Is there…? Are there ..? Và How many…?)

Trả lời:

What is your ideal town?

(Thị trấn lý tưởng của bạn là gì?)

My ideal town is a place having a lot of entertainment places.

(Thị trấn lý tưởng của tôi là một nơi có rất nhiều nơi vui chơi giải trí.)

Are there trees there?

(Có cây cối ở đó không?)

Yes, of course

(Phải, tất nhiên.)


Bài trước:

👉 Giải Starter unit sgk Tiếng Anh 6 Friends Plus CTST

Bài tiếp theo:

👉 Giải Unit 2. Days sgk Tiếng Anh 6 Friends Plus CTST

Trên đây là bài Hướng dẫn Giải Unit 1. Town and cities sgk Tiếng Anh 6 Friends Plus CTST đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn tiếng anh 6 tốt nhất!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com