Giải Unit 6 – READING trang 74 sgk Tiếng Anh 6 Friends Plus CTST

Hướng dẫn giải bài tập UNIT 6. Sports sgk Tiếng Anh 6 Friends Plus bộ Chân Trời Sáng Tạo. Nội dung bài Giải Unit 6 – READING trang 74 sgk Tiếng Anh 6 Friends Plus CTST bao gồm đầy đủ 4 kĩ năng: reading, speaking, listening, writting cùng từ vựng và ngữ pháp Language focus, Vocabulary and listening, Clil, Culture, Puzzles and games, Extra listening and speaking, Song, Progress review, giúp các bạn học sinh học tốt môn tiếng anh 6.


Unit 6. Sports

READING trang 74 Tiếng Anh 6 Friends Plus

THINK! trang 74 Tiếng Anh 6 CTST

When and where are the next Olympic Games? Which sport in the box is NOT in the Olympic.

(HÃY NGHĨ! Thế vận hội Olympic tiếp theo diễn ra khi nào và ở đâu? Môn thể thao nào trong khung KHÔNG có trong Thế vận hội.)

cricket       sailing        rugby       golf        football

Trả lời:

The next Olympics are in Beijing, China in 2022. The sports which are not included in the Olympics are cricket, sailing, rugby, golf, and football.

(Thế vận hội tiếp theo diễn ra ở Bắc Kinh, Trung Quốc vào năm 2022. Môn thể thao không có trong thế vận hội là bóng gậy, đua thuyền, bóng bầu dục, đánh gôn và bóng đá.)


Giải bài 1 trang 74 Tiếng Anh 6 CTST

Read the text. What sports does in mention?

(Hãy đọc văn bản. Những môn thể thao nào đề cập đến?)

OLYMPICS TIMELINE

1896: The first modern Olympic Games were in Greece. There were silver medals for winners and bronze medals for second place. There weren’t any gold medals.

1916: In 1916, 1940 and 1944, there weren’t any games because of war.

1920: There wasn’t an Olympic flag until 1920. The flag of every country in the world has got one of the five Olympic colours in it.

1936: Twelve-year-old swimmer Inge Sorensen from Denmark was the youngest medallist in Olympic history.

1960: Abebe Bikila from Ethiopia was the first African to win a gold medal after running a marathon without shoes.

2016: There were two new events in Rio in 2016-golf and rugby were the first new events in nearly 100 years.

2020: In 2020, there was a global problem and they moved the games to 2021.

Hướng dẫn dịch:

MỐC THỜI GIAN THẾ VẬN HỘI

Năm 1896: Thế vận hội Olympic hiện đại đầu tiên diễn ra ở Hy Lạp. Có huy chương bạc cho người chiến thắng và huy chương đồng cho người ở vị trí thứ hai. Không có bất kỳ huy chương vàng nào.

Năm 1916: Vào các năm 1916, 1940 và 1944, không có bất thế vận hội nào bởi vì chiến tranh.

1920: Không có cờ Olympic cho đến năm 1920. Quốc kỳ của mọi quốc gia trên thế giới đều có một trong năm màu Olympic.

Năm 1936: Vận động viên bơi lội 12 tuổi Inge Sorensen đến từ Đan Mạch là người trẻ nhất giành huy chương trong lịch sử Olympic.

Năm 1960: Abebe Bikila đến từ Ethiopia là người châu Phi đầu tiên giành huy chương vàng sau khi chạy ma-ra-tông không mang giày.

2016: Có hai sự kiện mới ở Rio vào năm 2016 – đánh gôn và bóng bầu dục là những sự kiện mới đầu tiên trong gần 100 năm.

Năm 2020: Vào năm 2020, có một vấn đề toàn cầu và thế vận hội đã được chuyển sang năm 2021.

Trả lời:

The sports metioned are swimming, marathon, golf, and rugby.

(Các môn thể thao được đề cập đến là bơi lội, chạy ma-ra-tông, đánh gôn và bóng bầu dục.)


Giải bài 2 trang 74 Tiếng Anh 6 CTST

Read and listen to the text and write True or False.

(Hãy đọc, nghe văn bản và viết Đúng hoặc Sai.)

1. There were gold medals in the first Olympic Games.

2. There weren’t any games in 1916.

3. Inge Sorensen was a swimmer from Ethiopia.

4. Abebe Bikila was a marathon runner.

5. Golf and rugby were Olympic sports for the first time in 2012.

Trả lời:

1. There were gold medals in the first Olympic Games.

(Có huy chương vàng trong Thế vận hội Olympic đầu tiên.)

False
2. There weren’t any games in 1916.

(Không có bất kỳ thế vận hội nào vào năm 1916.)

True
3. Inge Sorensen was a swimmer from Ethiopia.

(Inge Sorensen là một vận động viên bơi lội đến từ Ethiopia.)

False
4. Abebe Bikila was a marathon runner.

(Abebe Bikila từng là vận động viên ma-ra-tông.)

True
5. Golf and rugby were Olympic sports for the first time in 2012.

(Gôn và bóng bầu dục là những môn thể thao Olympic lần đầu tiên vào năm 2012.)

False

1. F (Because there were silver medal for winner.)

Sai vì chỉ có huy chương bạc cho người chiến thắng.

3. F (Because he was from Denmark, not from Ethiopia.)

Sai vì anh ấy đến từ Đan Mạch, không phải từ Ethiopia.    

5. F (Because it’s in 2016, not in 2012).

Sai vì nó được bắt đầu từ năm 2016, không phải 2012.


Giải bài 3 trang 74 Tiếng Anh 6 CTST

VOCABULARY PLUS Use a dictionary to check the meanings of the words in blue in the text.

(TỪ VỰNG BỔ SUNG. Sử dụng từ điển để tra nghĩa của các từ màu xanh lam trong văn bản.)

Trả lời:

– winner (n): người chiến thắng

– swimmer (n): vận động viên bơi lội

– medallist (n): người nhận huy chương


Giải bài 4 trang 74 Tiếng Anh 6 CTST

USE IT! Work in pairs. Which piece of information ïn the text do you think is the most interesting? What sports do you like watching in the Olympics?

(Hãy làm việc theo cặp. Bạn nghĩ thông tin nào thú vị nhất trong văn bản? Bạn thích xem môn thể thao nào trong Thế vận hội?)

Trả lời:

A: Which piece of information ïn the text do you think is the most interesting?

(Bạn nghĩ thông tin nào trong văn bản là thú vị nhất?)

B: In my oppinion the piece of information ” In 2020, there was a global problem and they moved the games to 2021″ is the most interesting. As we know, the global problem in 2020 is the pandemic covid 19. It postponed all the important events in the world. Therefore, they had to change the time of holding the Olympic to the year 2021.

(Theo ý kiến của tôi, thông tin “Vào năm 2020, có một vấn đề toàn cầu và họ đã chuyển thế vận hội sang năm 2021” là thú vị nhất. Như chúng ta đã biết, vấn đề toàn cầu vào năm 2020 là đại dịch cúm 19. Nó đã trì hoãn tất cả các sự kiện quan trọng trên thế giới. Vì vậy, họ đã phải đổi thời điểm tổ chức Olympic sang năm 2021.)

A: What sports do you like watching in the Olympics?

(Bạn thích xem môn thể thao nào tại thế vận hội Olympic?)

B: From my point of view, artistic swimming is one of the most interesting sports in the Olympics. I like it because I can watch eye-catching performances, which are delivered by talented athletics.

(Theo tôi thì môn bơi nghệ thuật là một trong những môn thể thao thú vị nhất thế vận hội Olympics. Tôi thích nó bởi vì tôi được xem những màn biểu diễn rất  mãn nhãn, được thực hiện bởi những vận động viên đầy tài năng.)


Bài trước:

👉 Giải Unit 6 – VOCABULARY trang 72 sgk Tiếng Anh 6 Friends Plus CTST

Bài tiếp theo:

👉 Giải Unit 6 – LANGUAGE FOCUS trang 75 sgk Tiếng Anh 6 Friends Plus CTST

Trên đây là bài Hướng dẫn Giải Unit 6 – READING trang 74 sgk Tiếng Anh 6 Friends Plus CTST đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn tiếng anh 6 tốt nhất!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com